Tiết 1:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh lên đọc bài: “tự thuật” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu, từng đoạn.
- Giải nghĩa từ: Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ.
- Hướng dẫn đọc cả bài
- Đọc theo nhóm.
- Thi đọc cả bài.
Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010. Tập đọc: PHẦN THƯỞNG. I. Mục tiêu: - BiÕt ng¾t nghØ h¬i sau c¸c dÊu chÊm, dÊu phÈy, gi÷a c¸c côm tõ . - HiÓu néi dung : c©u chuyÖn ®Ò cao lßng tèt vµ khuyÕn khÝch häc sinh lµm viÖc t«t ( tr¶ lêi ®îc c¸c c©u hái 1,2,4)- c©u 3 dµnh cho HS kh¸ giái . II. Đồ dùng học tập: - Học sinh: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên đọc bài: “tự thuật” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu - Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu, từng đoạn. - Giải nghĩa từ: Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ. - Hướng dẫn đọc cả bài - Đọc theo nhóm. - Thi đọc cả bài. Tiết 2: * Hoạt động 3: Tìm hiểu bài - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn rồi cả bài để trả lời lần lượt các câu hỏi trong sách giáo khoa. * Hoạt động 4: Luyện đọc lại. * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên hệ thống nội dung bài. - Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh nối nhau đọc từng câu, từng đoạn. - Học sinh đọc phần chú giải. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh đọc theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài một lần - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - Các nhóm học sinh thi đọc cả bài. - Cả lớp cùng nhận xét bình chọn nhóm đọc hay nhất Toán : LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - BiÕt quan hÖ gi÷a dm vµ cm ®Ó viÕt sè ®o cã ®¬n vÞ lµ cm thµnh dm vµ ngîc l¹i trong trêng hîp ®¬n gi¶n . - NhËn biÕt ®îc ®é dµi dm trªn thíc th¼ng . - BiÕt íc lîng ®îc ®é dµi trong trêng hîp ®¬n gi¶n . - VÏ ®îc ®o¹n th¼ng cã ®é dµi 1dm . II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Thước thẳng có vạch chia từng cm và 10 cm. - Học sinh: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: - Giáo viên hướng dẫn học sinh: a) Tìm trên thước thẳng vạch chỉ 1 dm. b) vẽ đoạn thẳng AB dài 1 dm Bài 2: - Hướng dẫn học sinh làm. Bài 3: Yêu cầu học sinh làm bảng con. Bài 4: Yêu cầu học sinh làm miệng. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. - Học sinh làm miệng a) 10 cm = 1 dm; 1 dm = 10 cm - Học sinh tự tìm trên thước thẳng vạch chỉ 1 dm - Vẽ đoạn thẳng vào bảng con. - Học sinh tìm trên thước thẳng vạch chỉ 2 dm 2 dm = 20 cm - Học sinh làm vào bảng con 1 dm = 10 cm; 2 dm = 20 cm 30 cm = 3 dm; 60 cm = 6 dm 70 cm = 7 dm - Học sinh làm miệng. Đạo đức HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (Tiết 2). I. Mục tiêu: - BiÕt cïng cha mÑ lËp thêi gian biÓu h»ng ngµy cña b¶n th©n . - Thùc hiÖn thêi gian biÓu. II. Đồ dùng học tập: - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Thảo luận lớp. - Giáo viên phát cho mỗi học sinh bìa màu qui định: Đỏ là tán thành, màu xanh là không tán thành, màu trắng là không biết. - Giáo viên đọc từng ý kiến để học sinh bày tỏ ý kiến - Kết luận: Học tập sinh hoạt đúng giờ giấc có lợi cho sức khoẻ và việc học tập cho bản thân em * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. - Giáo viên chia 4 nhóm - Kết luận: Việc học tập sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn, thoải mái hơn. Vì vậy học tập sinh hoạt đúng giờ là cần thiết. * Hoạt động 4: Thảo luận nhóm đôi. - Giáo viên chia đôi nhóm và giao nhiệm vụ. - Kết luận chung: Cần học tập sinh hoạt đúng giờ đảm bảo sức khoẻ và học hành mau tiến bộ. * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài. - Học sinh nhận bìa giáo viên phát - Học sinh bày tỏ thái độ - Học sinh nhắc lại - Các nhóm thảo luận - Học sinh đọc kết luận - Học sinh thảo luận nhóm - Học sinh trình bày thời gian biểu. - Học sinh nhắc lại. Thứ ba ngày 31 tháng 8 năm 2010 Tập đọc LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI. I. Mục tiêu: - BiÕt ng¾t nghØ h¬i sau c¸c dÊu ch©m, dÊu phÈy, gi÷a c¸c côm tõ . - HiÓu ý nghÜa : mäi ngêi, vËt ®Òu lµm viÖc ; lµm viÖc mang l¹i niÒm vui.( tr¶ lêi c¸c c©u hái trong SGK ). II. Đồ dùng học tập: - Học sinh: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên đọc bài: “Phần thưởng” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu - Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu, từng đoạn. - Giải nghĩa từ: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng. - Hướng dẫn đọc cả bài - Đọc theo nhóm. - Thi đọc cả bài * Hoạt động 3: Tìm hiểu bài Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn rồi cả bài để trả lời lần lượt các câu hỏi trong sách giáo khoa. * Hoạt động 4: Luyện đọc lại. * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên hệ thống nội dung bài. - Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài - Học sinh lắng nghe. - Học sinh nối nhau đọc từng câu, từng đoạn. - Học sinh đọc phần chú giải. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh đọc theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Cả lớp nhận xét nhóm đọc hay nhất. - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài một lần. - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - Các nhóm học sinh thi đọc cả bài. - Cả lớp cùng nhận xét To¸n SỐ BỊ TRỪ – SỐ TRỪ - HIỆU I. Mục tiêu: - BiÕt sè bÞ trõ, sè trõ, hiÖu . - BiÕt thùc hiÖn phÐp tÝnh trõ, c¸c sè cã 2 ch÷ sè kh«ng nhí trong ph¹m vi 100 - BiÕt gi¶i to¸n b»ng mét phÐp tÝnh trõ . II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nhận xét - Giáo viên viết phép trừ: 59 – 35 = 24 lên bảng. - Giáo viên chỉ vào từng số và nêu tên gọi: + 59 là số bị trừ. + 35 là số trừ. + 24 là hiệu. + 59 –35 cũng gọi là hiệu. * Hoạt động 3: Thực hành. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1 đến bài 4 bằng các hình thức: Miệng, bảng con, vở, trò chơi, * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. - Học sinh đọc phép trừ: Năm mươi chín trừ ba mươi lăm bằng hai mươi tư. - Học sinh nhắc lại đồng thanh + cá nhân. + Năm mươi chín là số bị trừ + Ba mươi lăm là số trừ + Hai mươi lăm là hiệu - Học sinh đọc đề trong sách giáo khoa. - Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên Kể chuyện PHẦN THƯỞNG. I. Mục tiêu: - Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. - Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. - KÓ l¹i ®îc tõng ®o¹n c©u chuyÖn ( BT 1,2,3). II. Đồ dùng học tập: III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng kể lại câu chuyện: “Có công mài sắt có ngày nên kim”. - Giáo viên nhận xét + ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh kể. - Kể từng đoạn theo tranh. + Kể theo nhóm. + Đại diện các nhóm kể trước lớp. Giáo viên nhận xét chung. - Kể toàn bộ câu chuyện. + Giáo viên cho các nhóm kể toàn bộ câu chuyện. + Sau mỗi lần học sinh kể cả lớp cùng nhận xét. - Đóng vai: + Gọi 3 học sinh lên kể mỗi người kể 1 đoạn. + Giáo viên nhận xét bổ sung. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về kể cho cả nhà cùng nghe. - Học sinh quan sát tranh. - Nối nhau kể trong nhóm. - Cử đại diện kể trước lớp. - Một học sinh kể lại. - Các nhóm thi kể chuyện. - Nhận xét. - Các nhóm cử đại diện lên đóng vai. - Cả lớp cùng nhận xét để chọn ra nhóm đóng vai đạt nhất. Chính tả ( Tập chép): PHẦN THƯỞNG. I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài: “Phần thưởng”. - Lµm ®îc bµi tËp 3,4 ; BT 2 c©u a / b II. Đồ dùng học tập: III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép. - Giáo viên đọc mẫu đoạn chép. - Hướng dẫn tìm hiểu bài. Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời theo nội dung bài chép. - Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Phần thưởng, cả lớp, yên lặng, - Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Yêu cầu học sinh chép bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. - Đọc cho học sinh soát lỗi. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập vào vở. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về viết lại chữ khó và học thuộc bảng chữ cái. - Học sinh lắng nghe. - 2 Học sinh đọc lại. - Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - Học sinh luyện bảng con. - Học sinh theo dõi. - Học sinh chép bài vào vở. - Soát lỗi. - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh làm bài vào vở. - 1 Học sinh lên bảng làm. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh học thuộc 10 chữ cái vừa nêu. - Học thuộc 29 chữ cái. ********************************************************************** Thø 4 ngµy 01 th¸ng 9 n¨m 2010 Tập viết : CHỮ HOA: Ă,  I. Mục đích - Yêu cầu: - ViÕt ®óng 2 ch÷ hoa ¡, ¢ (1 dßng cì võa, 1 dßng cì nhá - ¡ hoÆc ¢), ch÷ vµ c©u øng dông : ¡n ( 1 dßng cì võa, 1 dßng cì nhá ), ¡n chËm nhai kÜ ( 3 lÇn ) . II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Chữ mẫu trong bộ chữ. - Học sinh: Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở tập viết. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầ ... hận xét giờ học. - Học sinh về viết lại chữ khó và học thuộc bảng chữ cái. - Học sinh lắng nghe. - 2 Học sinh đọc lại. - Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - Học sinh luyện bảng con. - Học sinh theo dõi. - Học sinh chép bài vào vở. - Soát lỗi. - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh làm bài vào vở. - Các nhóm học sinh lên bảng thi tìm nhanh các chữ bắt đầu bằng g hoặc gh. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh học thuộc bảng chữ cái. Toán : LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: - BiÕt ®Õm, ®äc, viÕt c¸c sè trong ph¹m vi 100 . - BiÕt viÕt sè liÒn tríc, sè liÒn sau cña mét sè cho tríc. - BiÕt lµm tÝnh céng, trõ c¸c sè cã hai ch÷ sè kh«ng nhí trong ph¹m vi 100 . - BiÕt gi¶i bµi to¸n b»ng mét phÐp céng. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Hướng dẫn học sinh làm bài. Bài 2: Hướng dẫn học sinh làm làm bài. Yêu cầu học sinh nêu cách tìm số liền trước liền sau của một số. Bài 3: Hướng dẫn học sinh đặt tính rồi tính Bài 4: Giáo viên cho học sinh tự tóm tắt rồi giải vào vở Tóm tắt 2a: 18 học sinh 2b: 21 học sinh Cả 2 lớp: học sinh ? Giáo viên thu bài rồi chấm, chữa. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. - Học sinh làm miệng: a) 40, 41, 42, 50. b) 68, 69, 70, 74. c) 10, 20, 30, 90. - Học sinh làm bài + Số 0 không có số liền trước + Số 0 là số bé nhất - Học sinh làm bài vào vở. 32 + 43 = 75 21 + 57 = 78 87 – 34 = 52 95 – 65 = 30 35 + 24 = 59 64 + 32 = 96 - Học sinh giải vào vở Bài giải Số học sinh cả hai lớp có là: 18 + 21 = 39 (Học sinh): Đáp số: 39 học sinh Luyện từ và câu : TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP. DÊU CHÊM HáI I. Mục tiêu: - T×m ®îc c¸c tõ ng÷ cã tiÕng häc, cã tiÕng tËp ( BT1) . - §Æt c©u ®îc víi 1 tõ t×m ®îc (BT2) ; biÕt s¾p xÕp l¹i trËt tù c¸c tõ trong c©u ®Ó t¹o c©u míi (BT3) ; biÕt ®Æt dÊu chÊm hái vµo cuèi c©u hái ( BT4). II. Đồ dùng học tập: - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - 3 Học sinh lên bảng làm bài 2 của giờ học trước. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu - Giáo viên ghi các từ học sinh vừa nêu lên bảng Bài 2: Gọi học sinh đọc đề - Gọi học sinh đọc câu của mình. - Giáo viên cùng học sinh cả lớp cùng nhận xét sửa sai Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài - Cho học sinh quan sát tranh. - Học sinh làm bài vào vở. - Giáo viên nhận xét – sửa sai. Bài 4: Học sinh đọc yêu cầu. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài - Đây là câu gì ? - Sau mỗi câu hỏi chúng ta phải dùng dấu câu gì ? - Giáo viên thu một số bài để chấm. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà ôn lại bài. - Học sinh làm miệng học hành, học tập, tập đọc, tập viết, - Học sinh đọc lại các từ vừa nêu. - Học sinh tự đặt câu vào vở nháp. - Đọc câu mình vừa đặt. - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh tự làm bài vào vở. - Một số học sinh đọc bài làm của mình + Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. + Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ. + Thu là bạn thân nhất của em. + Bạn thân nhất của em là thu. - Học sinh đọc yêu cầu. - Đây là câu hỏi. - Dùng dấu hỏi chấm. - Học sinh viết lại các câu này vào vở. Thủ công : GẤP TÊN LỬA (Tiết 2). I. Mục tiêu: - BiÕt c¸ch gÊp tªn löa . - GÊp ®îc tªn löa . C¸c nÕp gÊp t¬ng ®èi ph¼ng, th¼ng . II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Mẫu tên lửa bằng giấy. - Học sinh: Giấy màu, kéo, III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. * Hoạt động 2: Quan sát mẫu. - Cho học sinh quan sát mẫu tên lửa gấp sẵn. - Gợi ý cho học sinh nắm được hình dáng, kích thước tờ giấy để gấp tên lửa. * Hoạt động 3: Hướng dẫn cách làm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm trình tự theo các bước như sách giáo khoa. - Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa. - Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng. * Hoạt động 4: Hướng dẫn thực hành. - Cho học sinh làm theo nhóm - Đánh giá sản phẩm của học sinh * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Học sinh về tập gấp lại. - Học sinh quan sát và nhận xét. - Học sinh theo dõi. - Học sinh nhắc lại các bước gấp tên lửa. - Học sinh tập làm theo hướng dẫn của giáo viên. - Trưng bày sản phẩm - Thi phóng tên lửa ************************************************ Thø s¸u ngµy 02 th¸ng 9 n¨m 2010 Tập làm văn: CHÀO HỎI - TỰ GIỚI THIỆU. I. Mục tiêu: - Dùa vµo gîi ý vµ tranh vÏ, thùc hiÖn ®óng nghi thøc chµo hái vµ tù giíi thiÖu vÒ b¶n th©n (BT1, BT2) . - ViÕt ®îc mét b¶n tù thuËt ng¾n (BT3). II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ; III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Trả lời câu hỏi về bản thân - Giáo viên làm mẫu Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu - Cho học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ những ai ? + Bóng nhựa và bút thép chào mít và tự giới thiệu như thế nào ? + Mít chào Bóng nhựa và Bút thép và tự giới thiệu thế nào ? Giáo viên nhận xét về cách chào hỏi và tự giới thiệu của 3 nhân vật trong tranh. Bài 3: - Giáo viên giúp học sinh nắm vững bài - Giáo viên nhận xét sửa sai * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau. - Học sinh theo dõi - Từng cặp học sinh nối nhau nói lời chào. + Con chào mẹ con đi học ạ! + Em chào cô ạ ! + Chào cậu ! Chào bạn ! - Cả lớp nhận xét - Học sinh làm miệng - Tranh vẽ Bóng nhựa, Bút thép và Mít. - Chúng tớ là Bóng nhựa và Bút thép. - Chào hai cậu tớ là Mít ở thành phố tí hon. - Học sinh làm vào vở - Một số bạn đọc bản tự thuật của mình. - Cả lớp cùng nhận xét. Toán : LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: - BiÕt viÕt sè cã hai ch÷ sè thµnh tæng cña sè chôc vµ sè ®¬n vÞ . - BiÕt sè h¹ng ; tæng . - BiÕt sè bÞ trõ, sè trõ, hiÖu . - BiÕt lµm tÝnh céng, trõ c¸c sè cã hai ch÷ sè kh«ng nhí trong ph¹m vi 100 . - BiÕt gi¶i bµi to¸n b»ng mét phÐp trõ. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. IIII. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Viết các số theo mẫu. Giáo viên nhận xét sửa sai. Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu cách làm - Giáo viên nhận xét sửa sai. Bài 3: Yêu cầu học sinh làm vào bảng con Bài 4: Hướng dẫn học sinh giải Tóm tắt Mẹ và chị: 85 quả Mẹ hái: 44 quả. Chị hái: quả ? * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. - Học sinh làm miệng 25 = 20 + 5; 99 = 90 + 9 62 = 60 + 2; 87 = 80 + 7 - Một số học sinh lên bảng làm Số hạng 30 52 9 7 22 Số hạng 60 14 10 2 14 Tổng 90 66 19 9 36 - Học sinh làm bảng con - Học sinh nhận xét kết quả lẫn nhau. - Học sinh giải vào vở Bài giải Số quả cam chị hái được là: 85 – 44 = 41 (quả): Đáp số: 41 quả cam Học Hát Bài: THẬT LÀ HAY (Nhạc Và Lời: Hoàng Lân) I. Muc tiêu: - Biết hát theo giai điệu và lời ca. -Biết hát kết hợp gừ đệm theo phách bài hát. II. Chuẩn bị của Giáo viên: Hát chuẩn xác bài hát Thật là hay. Tranh ảnh minh hoạ. SGK III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1.ổn định tổ chức: Nhắc nhờ HS tư thế ngồi học hát. 2. Kiểm tra bài cũ: HS ôn lại một số bài hát của lớp 1 (hai đến ba bài kết hợp vỗ, gõ đệm theo nhịp, phách hay tiết tấu lời ca. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1: Dạy bài hát: Thật là hay. - Giới thiệu bài hát, tác giả, nội dung bài hát. - Cho HS nghe băng hát mẫu - Hướng dẫn HS tập đọc lời ca theo tiết tấu. + GV đọc mẫu - Dạy hát từng câu . mỗi câu cho HS hát hai, ba lần để thuộc lời và giai điệu bài hát. - Bài hát gồm có 4 câu hát có chung một âm hình tiết tấu: - Sau khi tập xong bài hát, cho HS hát lại nhiều lần để thuộc lời và gia điệu bài hát. - Sửa cho HS nếu các em hát chưa đúng với yêu cầu. Nhận xét. * Hoạt động 2: Hát kết hợp với vận động phụ hoạ: - Hát kết hợp với vỗ (Gõ) đệm theo phách và tiết tấu lời ca - Hướng dẫn HS hát kết hợp với vỗ (Gõ ) đệm theo tiết tấu lời ca. Chú ý những chỗ có dấu lặng sẽ không gõ nhưng vẫn phải giữ đều nhịp. - Hướng dẫn HS đứng vừa hát vừa nhún chân theo nhịp một cách nhịp nhàng. * Củng cố – dặn dò: - Cho HS đứng lên ôn lại bài hát kết hợp vỗ tay - HS nhắc lại tên bài hát, tác giả bài hát? - Nhận xét chung: Khen những em hát thuộc lời, gõ phách và tiết tấu đúng yêu cầu; nhắc nhở những em chưa tập trung trong tiết học cần cố gắng hơn. - Dặn HS về nhà ôn lại bài hát vừa tập. - Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe. - Nghe băng mẫu - Tập đọc lời ca theo GV. + HS đọc theo - Tập hát từng câu theo hướng dẫn của GV. - Chú ý tư thế ngồi hát ngay ngắn - Hát lại nhiều lần theo hướng dẫn của GV, chú ý phát âm rõ lời, tròn tiếng. + Hát đồng thanh. + Hát theo dãy, nhóm. + Hát cá nhân. - Hát và vỗ tay (gõ) đệm theo phách, sử dụng các nhạc cụ gõ: Song loan, thanh phách, trống nhỏ. - Hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca. - Từng tốp đứng hát theo hướng dẫn của GV - Ôn lại bài hát theo hướng dẫn của Gv. - Trả lời: - Chú ý nghe GV nhận xét, dặn dò. - HS ghi nhớ. Sinh hoạt lớp tuần 2 I/Nhận xét tuần -Các tổ nhận xét về nề nếp học tập của tổ -Giáo viên nhận xét chung cả lớp,tuyên dương những học sinh đạt điểm tốt,nhắc nhở học sinh còn mắc khuyết điểm II/Sinh hoạt văn nghệ: Lớp phó điều khiển
Tài liệu đính kèm: