Giáo án Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Thơ

Giáo án Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Thơ

A. Bài cũ:

Tóm tắt cách giải loại bài toán về ít hơn

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:Luyện tập

2. Dạy bài mới:

Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu

- Hướng dẫn HS đọc tóm tắt, hiểu “kém” là

“ít hơn”  Nêu đề toán rồi giải

Tóm tắt:

Anh : 16 tuổi

Em kém anh : 5 tuổi

Em : . tuổi?

- Hướng dẫn HS sửa bài

- Nhận xét, chốt lời giải đúng

Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu

- Hướng dẫn HS đọc tóm tắt

 Nêu đề toán rồi giải

Tóm tắt:

Em : 11 tuổi

Anh hơn em: 5 tuổi

Anh : . tuổi?

- Hướng dẫn HS sửa bài

- Nhận xét, chốt lời giải đúng

Bài 4:Gọi HS đọc đề bài

- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề

 tóm tắt, làm vở

Tóm tắt:

Tòa nhà 1 : 16 tầng

Tòa nhà 2 ít hơn tòa nhà 1: 4 tầng

 

doc 19 trang Người đăng haibinhnt91 Ngày đăng 06/06/2022 Lượt xem 355Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Thơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
Ngày soạn: 12/10/2018
Ngày dạy: Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2018
Toán
Tiết 31: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 	
Kiến thức: Biết giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn
Kĩ năng: Có kĩ năng giải và trình bày bài giải về nhiều hơn ít hơn.
Thái độ: Yêu thích giải toán.
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: Kẻ, viết sẵn bảng (Bài 2, bài 3)	
Học sinh: SGK. Vở Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên:
Hoạt động của học sinh:
A. Bài cũ: 
Tóm tắt cách giải loại bài toán về ít hơn
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:Luyện tập 
2. Dạy bài mới:
Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu
- Hướng dẫn HS đọc tóm tắt, hiểu “kém” là 
“ít hơn” à Nêu đề toán rồi giải
Tóm tắt:
Anh : 16 tuổi
Em kém anh : 5 tuổi
Em : ... tuổi?
- Hướng dẫn HS sửa bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu
- Hướng dẫn HS đọc tóm tắt
à Nêu đề toán rồi giải
Tóm tắt:
Em : 11 tuổi
Anh hơn em: 5 tuổi
Anh : ... tuổi?
- Hướng dẫn HS sửa bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 4:Gọi HS đọc đề bài
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề 
à tóm tắt, làm vở
Tóm tắt:
Tòa nhà 1 : 16 tầng
Tòa nhà 2 ít hơn tòa nhà 1: 4 tầng
Tòa nhà 2 : ... tầng?
- Hướng dẫn HS sửa bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
3. Củng cố, dặn dò:
- Dặn dò: Xem lại bài
 Chuẩn bị bài sau: Kilôgam
- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học
- 2 hs
- Theo dõi
- Giải bài toán theo tóm tắt sau
 Bài giải:
Tuổi của em là:
16 - 5 = 11 (tuổi)
 Đáp số: 11 tuổi
- Đọc bài giải
Cả lớp nhận xét, thống nhất
- Theo dõi
- Giải bài toán theo tóm tắt sau
 Bài giải:
Tuổi của anh là:
11 + 5 = 16 (tuổi)
 Đáp số: 16 tuổi
- Đọc bài giải
Cả lớp nhận xét, thống nhất
- Theo dõi
- Tòa nhà thứ nhất có 16 tầng, tòa nhà thứ 
hai có ít hơn tòa nhà thứ nhất 4 tầng. Hỏi tòa 
nhà thứ hai có bao nhiêu tầng?
Bài giải:
Tòa nhà thứ hai có số tầng là:
16 - 4 = 12 (tầng)
 Đáp số: 12 tầng
- Đọc bài giải
Cả lớp nhận xét, thống nhất
- Theo dõi
- Lắng nghe, ghi nhớ
Tâp đọc
NGƯỜI THẦY CŨ
I. MỤC TIÊU: 	
Kiến thức: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
-Hiểu ND: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
Kĩ năng: Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
* GDKNS-Giao tiếp: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Lắng nghe tích cực.
- Thái độ: Tình cảm biết ơn và kính trọng.
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn
Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên:
Hoạt động của học sinh:
A. BÀI CŨ
- Gọi HS đọc bài Ngôi trường mới, TLCH về nội dung bài
- Nhận xét, ghi điểm
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Nêu chủ điểm
HDHS q/s tranh, giới thiệu bài:Người thầy cũ
2. Luyện đọc:
2.1.GV đọc mẫu:Đọc diễn cảm toàn bài 1 lượt
2.2 HDHS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
a) Đọc từng câu:
- Gọi HS đọc nối tiếp câu
Theo dõi, sửa sai (nếu có) 
- Hướng dẫn đọc đúng các từ ngữ khó:
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt)
- Theo dõi, hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới trong từng đoạn
c) Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Hướng dẫn HS luyện đọc trong nhóm
d) Thi đọc giữa các nhóm:
- Gọi HS đọc trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương
e) Cả lớp đọc đồng thanh:
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 3
- Nhận xét, lưu ý
- 2 hs
Cả lớp theo dõi, nhận xét
- Thầy cô
- Quan sát tranh, theo dõi
- Theo dõi
- Đọc nối tiếp từng câu
- Luyện đọc: nhộn nhịp, nhớ mãi, chớp mắt
- Đọc nối tiếp từng đoạn 1, 2, 3
Cả lớp theo dõi
- Luyện đọc: + Nhưng// hình như hôm ấy/ thầy có phạt em đâu!//
+ Lúc ấy,/ thầy bảo:// “Trước khi làm việc gì/ cần phải nghĩ chứ!// Thôi,/ em về đi,/ thầy không phạt em đâu.//
+ Em nghĩ:// bố cũng có lần mắc lỗi,/ 
thầy không phạt,/ nhưng bố nhận đó là 
hình phạt và nhớ mãi.
- Theo dõi, đọc chú giải: xúc động, hình phạt, lễ phép
- Sinh hoạt nhóm 3: Mỗi hs đọc 1 đoạn, nhận xét, góp ý rồi đổi lại
- Các nhóm thi đọc: đồng thanh, cá nhân, từng đoạn, cả bài
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay
- Luyện đọc đồng thanh
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên:
Hoạt động của học sinh:
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài(15’)
- Hướng dẫn HS đọc thầm từng đoạn, trao đổi về câu hỏi:
Câu hỏi 1: Bố Dũng đến trường làm gì?
+ Em thử đoán xem vì sao bố Dũng lại tìm gặp thầy ngay ở trường?
Câu hỏi 2:Khi gặp thầy cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào?
Câu hỏi 3: Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy?
Câu hỏi 4: Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về?
4. Luyện đọc lại:(10’)
- Tổ chức thi đọc toàn bài (Thi đọc truyện theo vai)
- Nhận xét, tuyên dương
5. Củng cố, dặn dò:(5’)
? Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
- Dặn dò: + Xem lại bài
 + Chuẩn bị bài sau: Thời khóa biểu
- Nhận xét, đánh giá. 
Tổng kết tiết học
- Đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài:
+ Tìm gặp lại thầy giáo cũ 
+ Vì bố vừa về nghỉ phép, muốn đến chào thầy giáo ngay.
 Vì bố đi công tác, chỉ rẽ qua thăm thầy được một lúc.
 Vì bố là bộ đội, đóng quân ở xa, ít được ở nhà
+ Bố vội bỏ mũ đang đội trên đầu, lễ phép chào thầy
+ Kỉ niệm thời đi học có lần trèo qua cửa sổ, thầy chỉ bảo ban, nhắc nhở mà không phạt.
+ Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố vẫn tự nhận đó là hình phạt để ghi nhớ mãi và không bao giờ mắc lại.
- Đọc nhóm, đọc phân vai: người dẫn chuyện, chú bộ đội, thầy giáo và Dũng
- HS nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy 
cô giáo 
- Lắng nghe, ghi nhớ
Ngày soạn: 12/10/2018
Ngày dạy: Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2018
Toán
Tiết 32: KI - LÔ - GAM
I. MỤC TIÊU: 	
Kiến thức: Biết nặng hơn,nhẹ hơn giữa hai vật thông thường. Biết ki- lô- gam là đơn vị đo khối lượng; đọc, viết tên và kí hiệu của nó.
Kĩ năng: Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc. Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số kèm đơn vị đo kg.
Thái độ: Tính sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: Cân đĩa với các quả cân 1kg, 2kg, 5kg. Một số đồ vật: túi gạo loại 1kg; sách.
Học sinh: SGK. Vở Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên:
Hoạt động của học sinh:
1.Bài cũ: (Không kiểm tra)
2. Giới thiệu bài Kilôgam 
3. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: HDHS 1 tay cầm sách Toán, 1 tay cầm vở
? Quyển nào nặng hơn?
? Quyển nào nhẹ hơn?
-Y/cHS lần lượt nhấc quả cân 1kg và quyển vở:
? Vật nào nặng hơn?
? Vật nào nhẹ hơn?
à Khẳng định: Trong thực tế có vật “nặng hơn” hoặc “nhẹ hơn” vật khác. Muốn biết vật nặng, nhẹ thế nào ta phải cân vật đó
Hoạt động 2:Giới thiệu cái cân đĩa
- HD cách cân: Với cân đĩa, ta có thể cân để xem vật nào nặng (nhẹ) hơn vật nào như sau:
+ Để gói kẹo lên 1 đĩa;gói bánh lên 1đĩakhác
+ Nếu cân thăng bằng ta nói: “Gói kẹo nặng bằng gói bánh”
+ Nếu cân nghiêng về phía gói kẹo 
+ Nếu cân nghiêng về phía gói bánh
Hoạt động 3: Giới thiệu: “Cân các vật để xem mức độ nặng (nhẹ) thế nào ta dùng đơn vị đo là 
kilôgam”
Kilôgam viết tắt là kg à Viết bảng
- Giới thiệu các quả cân: 1kg, 2kg, 5kg
Hoạt động 4:
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu
- HDHS quan sát mẫu, làm việc theo cặp. 
- Hướng dẫn HS sửa bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu
- Hướng dẫn HS sửa bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học
- Theo dõi
Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn
- Thực hiện, trả lời:
+ Quyển sách nặng hơn
 Quyển vở nhẹ hơn
- Thực hiện, trả lời:
+ Quả cân nặng hơn
 Quyển vở nhẹ hơn
- Theo dõi
Giới thiệu cái cân đĩa và cách cân đồ vật
- Quan sát
- Theo dõi
+ Ta nói: “Gói kẹo nặng hơn gói bánh”
hoặc: “Gói bánh nhẹ hơn gói kẹo”
+ Ta nói: “Gói bánh nặng hơn gói kẹo”
hoặc: “Gói kẹo nhẹ hơn gói bánh”
Giới thiệu kilôgam, quả cân 1kilôgam
- Theo dõi 
- HS đọc lại , ghi nhớ
- Xem và cầm quả cân 1kg trên tay 
Thực hành
Đọc
Hai
 kilôgam
Năm kilôgam
Ba kilôgam
Viết
2kg
5kg
3kg
- Nêu kết quả
Cả lớp nhận xét, thống nhất
- Tính (theo mẫu)
 1kg + 2kg = 3kg 10kg - 5kg = 5kg
 6kg + 20kg = 26kg 24kg - 13kg = 11kg
47kg + 12kg = 59kg 35kg - 25kg = 10kg
- Nêu kết quả
Cả lớp nhận xét, thống nhất
Chính tả: (Tập chép)
 NGƯỜI THẦY CŨ
I. MỤC TIÊU: 	
- Nghe - viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
-Làm được BT2; BT3b
-Yêu thích luyện viết chữ đẹp.
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài chính tả. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 3b
Học sinh: SGK, bảng con, vở chính tả	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên:
Hoạt động của học sinh:
A. BÀI CŨ(5’)
- Gọi 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng 
conà Nhận xét, lưu ý
B. DẠY BÀI MỚI(25’)
1. Giới thiệu bài: Nêu m/đ, yêu cầu bài học 
2. Hướng dẫn nghe - viết:
2. 1.HDHS chuẩn bị: - Đọc bài chính tả
- Gọi HS đọc lại
- Giúp HS nắm nội dung bài chính tả: 
+ Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về?
- Hướng dẫn HS nhận xét:
+ Bài chính tả có mấy câu?
+ Chữ đầu mỗi câu viết như thế nào?
+ Đọc lại câu văn có cả dấu phẩy và dấu hai chấm
- Hướng dẫn HS viết bảng con
- Nhận xét, lưu ý cách trình bày
2. 2. Hướng dẫn HS nghe - viết:
- Theo dõi, uốn nắn
2. 3. Chấm, chữa bài:HDHS chữa bài
- Chấm từ 5 - 7 bài
àNhxét: ND, chữ viết, cách trình bày...
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Hướng dẫn HS làm vở, 1 hs làm bảng phụ
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 3b:Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
- Gọi HS đọc lại
4. Củng cố, dặn dò:(3’) + Xem lại bài
+ Chuẩn bị bài sau: 
Nghe - viết: Cô giáo lớp em
Phân biệt ui/uy; iên/iêng
- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học
- hai bàn tay; đàn hay, hát giỏi
- Theo dõi
- Theo dõi
- 2 - 3hs đọc, cả lớp đọc thầm
- Theo dõi
+ Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, những bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi để không bao giờ mắc lại.
+ 3 câu
+ Viết hoa
+ Em nghĩ: bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, những bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi 
- xúc động, cửa sổ, mắc lỗi, nhớ mãi
- Theo dõi
- Chép bài vào vở
- Tự chữa lỗi: Gạch chân từ viết sai, viết 
từ đúng bằng bút chì ra lề vở
- Theo dõi
- Điền vào chỗ trống ui hay uy?
- bụi phấn, huy hiệu
vui vẻ, tận tụy
- Theo dõi
- Điền vào chỗ  ...  thích điểm mười cô cho?
- Hướng dẫn HS nhận xét:
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
+ Các chữ đầu mỗi dòng thơ viết thế nào?
- Hướng dẫn HS viết bảng con
- Nhận xét, lưu ý cách trình bày
2. 2. Hướng dẫn HS nghe - viết:Đọc bài
2. 3. Chấm, chữa bài:
- Hướng dẫn HS chữa bài
- Chấm từ 5 - 7 bài
àNhxét: ND, chữ viết, cách trình bày...
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Hướng dẫn HS làm vở, 1 hs làm bảng 
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 3b:Gọi HS đọc yêu cầu 
- Hướng dẫn HS tìm hiểu mẫu
- Hướng dẫn HS làm bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
4. Củng cố, dặn dò
- Dặn dò: + Xem lại bài
+ Chuẩn bị bài sau: Tập chép: Người mẹ hiền
- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học
- huy hiệu, vui vẻ, tiến bộ, tiếng nói
 Theo dõi
- Theo dõi
- 2 - 3hs đọc, cả lớp đọc thầm
+ Gió đưa thoảng hương nhài, nắng ghé vào cửa lớp xem các bạn học bài.
+ Yêu thương em ngắm mãi. Những điểm mười cô cho
+ 5 chữ
+ Viết hoa, cách lề 3 ô
- thoảng, giảng, ngắm mãi
- Theo dõi
- Nghe - viết bài vào vở
- Tự chữa lỗi: Gạch chân từ viết sai, viết 
từ đúng bằng bút chì ra lề vở
- Theo dõi
- Tìm các tiếng và từ ngữ thích hợp với 
mỗi ô trống trong bảng:
- Theo dõi, đọc lại
- Tìm 2 từ ngữ có tiếng mang vần iên, 2 
từ ngữ có tiếng mang vần iêng
M: con kiến - miếng mồi
- Từ ngữ có tiếng mang vần iên: bè tiên, 
viên phấn, tiến bộ,...
- Từ ngữ có tiếng mang vần iêng: lười 
biếng, sầu riêng, tiếng nói, thiêng liêng,..
- Theo dõi
- Lắng nghe, ghi nhớ
Ngày soạn: 16/10/2018
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2018
Toán
Tiết 35: 26 + 5
I. MỤC TIÊU: 	
Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5
Kĩ năng: Biết giải toán đơn về nhiều hơn
Thái độ: Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng.
II.CHUẨN BỊ
Giáo viên: 2 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời
Học sinh: Que tính. SGK, Vở Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên:
Hoạt động của học sinh:
1. Bài cũ: 
- Đọc bảng 6 cộng với một số
2. Giới thiệu bài:26 + 5
3. Dạy bài mới
Hoạt động 1:Nêu bài toán “Có 26 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?”à dẫn đến phép cộng 26 + 5 = ?
- Hướng dẫn HS thao tác bằng que tính để 
tìm kết quả.
- Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép 
tính viết.
- Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện phép 
tính dọc
Hoạt động 2:
Bài 1:- Gọi HS nêu yêu cầu
- Hướng dẫn HS nêu cách tính, làm sách
 16 36 46 56 66
+ + + + +
 4 6 7 8 9 
 20 42 53 74 75
- Hướng dẫn HS sửa bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài
- Hướng dẫn HS tóm tắt rồi giải
Tóm tắt:
Tháng trước : 16 điểm mười
Tháng này nhiều hơn tháng trước:5điểmmười
Tháng này : ... điểm mười?
- Hướng dẫn HS sửa bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 4:Y/C HS dùng thước để đo rồi trả lời
Hướng dẫn HS nhận xét:7cm + 5cm =12cm
Từ đó có : Độ dài đoạn thẳng AC bằng tổng độ dài 2 đoạn thẳng AB và BC
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học
- 2 hs
Giới thiệu phép cộng 26 + 5
- Theo dõi
- Gộp 6 que tính với 5 que tính là 11 que tính (bó được 1 chục và 1 que tính), 2 chục que tính thêm 1 chục là 3 chục que tính, thêm 1 que tính nữa là 31 que tính
Vậy 26 + 5 = 31
 26 *6 cộng 5 bằng 11, viết 1, nhớ 1
 + 5 *2 thêm 1 bằng 3, viết 3
 31 
- Bước 1: Đặt tính
Bước 2: Tính từ phải sang trái 
Thực hành
- Tính
 37 18 27 19 36
+ + + + +
 5 9 6 8 5 
 42 27 33 27 41
- Nêu kết quả
Cả lớp nhận xét, thống nhất
 Bài giải:
Số điểm mười trong tháng này là:
16 + 5 = 21 (điểm mười)
Đáp số: 21 điểm mười
- Đọc bài giải
Cả lớp nhận xét, thống nhất
- Theo dõi
- Đo độ dài các đoạn thẳng AB, BC, AC
- Đoạn thẳng AB dài 7 cm 
 Đoạn thẳng BCdài 5cm 
 Đoạn thẳng AC dài 12 cm 
- Theo dõi
Lắng nghe, ghi nhớ
Tập làm văn
KỂ NGẮN THEO TRANH
LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHÓA BIỂU
I. MỤC TIÊU: 	
Kiến thức: Dựa vào 4 tranh minh họa, kể được câu chuyện ngắn có tên Bút của cô giáo(BT1)
Kĩ năng: Dựa vào thời khóa biểu hôm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi ở BT3.
* GDKNS-Giao tiếp: Thể hiện sự tự tin khi tham gia các hoạt động học tập. Lắng nghe tích cực. Quản lý thời gian.
Thái độ: Yêu môn học. 
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: Tranh minh họa ở bài 1. Bảng phụ cho HS làm ở bài 2
Học sinh: SGK, vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên:
Hoạt động của học sinh:
A. BÀI CŨ
- Gọi HS đặt câu theo mẫu ở bài 2/ 54
- Gọi HS đọc bài 3/ 54
- Nhận xét
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài:Nêu m/đ, yêu cầu bài học 
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1- Gọi HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS thực hiện
- Hướng dẫn HS kể mẫu tranh 1:
+ Tranh vẽ hai bạn HS đang làm gì?
+ Bạn trai nói gì?
+ Bạn kia trả lời ra sao?
àGọi HS kể hoàn chỉnh tranh 1 trước lớp
à Nhận xét, lưu ý
- Gợi ý HS kể theo tranh 2, 3, 4:
+ Tranh 2 vẽ cảnh gì?
+ Bạn nói gì với cô giáo?
+ Tranh 3 vẽ cảnh gì?
+ Tranh 4 vẽ cảnh gì?
+ Mẹ bạn nói gì?
- Yêu cầu HS tập kể trong nhóm 2
- Gọi HS kể trước lớp
Bài 3- Yêu cầu HS trả lời từng câu hỏi:
a) Ngày mai có mấy tiết?
b) Đó là những tiết gì?
c)Em cần mang những q/ sách gì đến trường?
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học
- 1hs
- 1hs
 Cả lớp theo dõi, nhận xét
- Theo dõi
- Dựa vào tranh vẽ, hãy kể câu chuyện có tên Bút của cô giáo 
- Quan sát tranh, đọc lời các nhân vật để hình dung diễn biến câu chuyệnàkể nội dung từng tranh
+ Giờ Tập viết, hai bạn học sinh chuẩn bị viết bài
+ Bạn trai nói:Tớ quên không mang bút
+ Bạn kia đáp: Nhưng tớ cũng chỉ có mỗi một cái bút.
- 2- 3hs kể
- Theo dõi
+ Cô giáo đến và đưa bút cho bạn trai
+ Bạn nói: “Em cảm ơn cô ạ!”
+ Hai bạn đang chăm chú viết bài
+ Bạn học sinh nhận được điểm 10 bài viết. Bạn về nhà khoe với mẹ. Bạn nói: “Nhờ có bút của cô giáo, con viết bài được 10 điểm”
+ Mẹ bạn mỉm cười nói: “Mẹ rất vui vì con được điểm 10 và vì con đã biết ơn cô giáo”
- Lần lượt kể câu chuyện
- 3 - 4 hs kể
Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay
 Dựa vào thời khóa biểu ở bài2,TLCH:
- Đọc thời khóa biểu, trả lời:
a) Ngày mai có ... tiết
b) Đó là những tiết ...
c) Em cần mang đến trường những quyển sách ...
- Lắng nghe, ghi nhớ
Tự nhiên và xã hội
ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ
I. MỤC TIÊU: 	
Kiến thức: Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chống lớn và khỏe mạnh.
Kĩ năng: Hiểu ăn đủ, uống đủ sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khỏe mạnh.
* GDKNS-Giao tiếp: Kĩ năng ra quyết định. quản lý thời gian để đảm bảo ăn uốn hợp lí. Kĩ năng làm chủ bản thân.
Thái độ: Có ý thức ăn đủ 3 bữa chính, uống đủ nước và ăn thêm hoa quả 
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: Tranh vẽ trong SGK trang 16, 17
Học sinh:SGK. Sưu tầm tranh ảnh hoặc các con giống về thức ăn, nước uống thường dùng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: 
Hoạt động của giáo viên:
Hoạt động của học sinh:
1. Giới thiệu bài: Ăn uống đầy đủ
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: 
Bước1: Yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2, 3, 4 SGK/ 16, trả lời câu hỏi:
+ Nói về các bữa ăn của bạn Hoa.
+ Liên hệ đến các bữa ăn và những thức ăn mà em thường được ăn uống hàng ngày
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Gọi học sinh trình bày 
+ Để đảm bảo cho ta ăn uống đủ lượng thức ăn trong ngày, mỗi ngày ít nhất cần ăn đủ 3 bữa. Đó là các bữa: sáng, trưa và tối.
+ Nên ăn nhiều vào buổi sáng và trưa để có sức học tập và làm việc cả ngày. Bữa tối không nên ăn quá no.
? Trước và sau bữa ăn chúng ta nên làm gì?
? Ai đã thực hiện thường xuyên các việc nên làm kể trên?
Hoạt động 2: 
Bước1: Hướng dẫn học sinh trao đổi:
+ Thức ăn được biến đổi như thế nào trong dạ dày và ruột non?
+ Những chất bổ thu được từ thức ăn được đua đi đâu, để làm gì?
Bước 2: Hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm:
+ Tại sao chúng ta cần ăn đủ no, uống đủ nước?
+ Nếu ta thường xuyên bị đói, khát thì điều gì sẽ xảy ra?
Bước 3:Gọi học sinh trình bày 
Hoạt động 3: 
Bước 1: Hướng dẫn cách chơi:
Thi vẽ tên các thức ăn đồ uống hằng ngày
Bước 2: Tổ chức cho học sinh chơi 
Bước 3:Yêu cầu học sinh trình bày trước lớp
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học
- Theo dõi
Th luận nhóm về các bữa ăn và thức ăn hằng ngày
Làm việc theo nhóm 2
- Quan sát, trao đổi: 
+ Hằng ng ày, bạn ăn mấy bữa?
Mỗi bữa ăn những gì và ăn bao nhiêu?Ngoài ra bạn có ăn, uống thêm gì không?...
- Đại diện một số nhóm nêu ý kiến
+ Hằng ngày nên uống đủ nước. Ngoài món canh thường ăn trong bữa cơm, khi khát cần uống nước. Mùa hè ra nhiều mồ hôi cần uống nhiều nước hơn.
+ Rửa tay sạch trước khi ăn
+ Không ăn đồ ngọt trước bữa ăn 
+ Sau khi ăn nên súc miệng và uống nước cho sạch sẽ.
- Tự liên hệ
Thảo luận nhóm về ích lợi của việc ăn uống đầy đủ 
Làm việc cả lớp
- Trao đổi, nhớ lại bài cũ
Làm việc theo nhóm 4
Chúng ta cần ăn đủ các loại thức ăn và ăn đủ lượng thức ăn, uống đủ nước để chúng biến thành chất bổ dưỡng nuôi cơ thể
Nếu để cơ thể bị đói, khát ta sẽ bị bệnh, mệt mỏi, gầy yếu, làm việc và học tập 
- Đại diện một số nhóm nêu ý kiến
Cả lớp theo dõi, bổ sung
Trò chơi: “Đi chợ”
- Theo dõi
- Tham gia chơi theo nhóm 6
- Đại diện nhóm trình bày
Cả lớp theo dõi, nhận xét sự lựa chọn nào phù hợp với sức khỏe
- Lắng nghe, ghi nhớ
SINH HOẠT LỚP TUẦN 7
I/ Mục tiêu
Học sinh rút ra được những thiếu sót của mình trong quá trình học tập và sinh hoạt từ đó có biện pháp khắc phục
Học sinh nắm được những công việc cần làm trong tuần tới để thực hiện cho tốt
II/ Hoạt động trên lớp:
1. Giáo viên nhận xét về các mặt đạo đức, học tập đạt được của các bạn trong tuần 
- Học tập : Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ được giao.
- Nề nếp : Tốt, nhưng một số em còn nói chuyện, ngủ trưa vẫn có em không ngủ: Phúc Huy, Huy Minh, Đức Anh B
- Chuyên cần: Các em đi học đúng giờ
- Nhắc nhở HS học bài cần tập trung hơn: Toàn, Đức Anh B
- Rèn chữ giữ vở : Chữ chưa đẹp và thiếu cẩn thận khi viết bài: Phong, Dũng, Giang, Hưng
- Một số còn gây mất đoàn kết: Gia Huy, Đức Anh B, Giang.
2. Triển khai các nội dung cho tuần đến :
- Các tổ trưởng đôn đốc nhắc nhở việc tự quản.
- Lớp phó cùng chị phụ trách của lớp cho lớp ôn bài vào đầu giờ 
- Lớp trưởng theo dõi chung các hoạt động của cả lớp.
- Phân công đôi bạn học tập, nhóm học tập.
3. Sinh hoạt văn hóa văn nghệ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_7_nam_hoc_2018_2019_nguyen_thi_tho.doc