Giáo án các môn học khối 2 - Tuần dạy 6 năm 2006

Giáo án các môn học khối 2 - Tuần dạy 6 năm 2006

Tiết 2+3 :

TẬP ĐỌC

Mẩu giấy vụn

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: rộng rãi, sáng tạo, lắng nghe, im lặng, xì xào, nổi lên

- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật (Cô giáo, bạn trai, bạn gái).

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa của các từ mới: Xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

 

doc 38 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 713Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 2 - Tuần dạy 6 năm 2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 6:
Ngày soạn: 07/ 10/ 2006
Ngày giảng: 09/ 10/ 2006
Thứ hai, ngày 9 tháng 10 năm 2006
Tiết 1 :
Chào cờ
Tập trung toàn trường 
Tiết 2+3 :
Tập đọc
Mẩu giấy vụn
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: rộng rãi, sáng tạo, lắng nghe, im lặng, xì xào, nổi lên
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật (Cô giáo, bạn trai, bạn gái).
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ mới: Xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. các hoạt động dạy - học. ( 40' )
Tiết 1:
A. ổn định tổ chức: ( 2' )
 Cho HS hát đầu giờ
b. Kiểm tra bài cũ: ( 3' )
HS hát
- Đọc thuộc lòng bài: “Cái trống trường em” 
- 2 HS đọc
- Bài thơ nói lên tình cảm gì của bạn HS với ngôi trường?
( Yêu lớp, yêu đồ vật, rất vui năm học mới.)
c. Bài mới: ( 30' )
1. Giới thiệu bài: 
 Tiếp tục chủ điểm "Trường học", trong tiết tập đọc hôm nay, các em sẽ đọc một chuyện thú vị: Mẩu giấy vụn. Truyện này thú vị như thế nào các em đọc chuyện sẽ biết.
2. Luyện đọc: 
a. GV đọc mẫu toàn bài:
b. Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau.
+ Đọc đúng các từ ngữ.
- Rộng rãi, sáng sủa, lối ra vào, giữa cửa, lắng nghe, mẩu giấy, im lặng, xì xào hưởng ứng.
c. Đọc từng đoạn trước lớp:
- Hướng dẫn HS đọc
 - HS đọc trên bảng phụ 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trớc lớp . 
- Giúp HS hiểu từ mới:
+ S áng sủa, thích thú
+ Đồng thanh
+ Hưởng ứng
HS đọc chú giải SGK
d. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc từng đoạn theo nhóm.
e. Thi đọc giữa các nhóm
 - Cho đại diện các nhóm lên thi đọc.
 - Nhận xét, tuyên dương.
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân.
Tiết 2:
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn hoặc cả bài, suy ghĩ trả lời câu hỏi:
Câu hỏi 1:
- 1 HS đọc
Mẩu giấy vụn nằm ở đâu có thấy dễ không ?
( Mẩu giấy vụn ở ngay giữa nơi ra vào, rất dễ thấy.)
Câu hỏi 2:
- 1 em đọc câu hỏi.
Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì?
( Yêu cầulắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì ?)
Câu hỏi 3:
- 1 em đọc câu hỏi.
Có thật là tiếng nói của mẫu giấy không? Vì sao?
( Đó không phải là tiếng của mẩue giấy vụn và giấy không biết nói. Đó là ý nghĩa của bạn gái sọt giác.)
Bạn nghe thấy mẩu giấy nói gì ?
( Các bạn ơi ! hãy bỏ tôi vào sọt rác.)
Câu hỏi 4: 
- Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở học sinh điều gì ?
- 1 học sinh đọc.
(Phải có ý thức giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp )( ghi bảng).
- Muốn trườngsạch đẹp,sạch các em cần phải làm gì?
1 số học sinh nêu ý kiến: (hông vứt rác bừa bãi, không vẽ bẩn ra tường ...)
4. Thi đọc truyện theo vai.
- Cho HS thi đọc truyện thao vai
Học sinh thi đọc truyện theo vai:
- 1 HS dẫn chuyện
- Bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt nhất.
- Cô giáo
- 1 HS nam
- 1 HS nữ
5. Củng cố dặn dò: ( 5' )
- Tại sao cả lớp lại cười rộ lên thích thú khi bạn gái nói ?
- Vì sao gái đã tưởng tượng ra 1 ý rất bất ngờ và thú vị và bạn hiểu ý cô giáo.
- Em có thích bạn gái trong truyện này ? Vì sao ?
- Thích bạn vì bạn thông minh, hiểu ý cô
- Dặn dò: Chuẩn bị tiết kể chuyện
- Nhận xét giờ học.
Tiết 4: Toán
7 cộng với 1 số: 7 + 5
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 + 5. Từ đó lập và thuộc các công thức 7 cộng 1 số.
- Củng cố về giải toán về nhiều hơn.
II. Đồ dùng dạy - học:
- 20 que tính và bảng gài que tính.
III. Các hoạt động dạy - học. ( 45' )
 A. ổn định tổ chức: ( 2' )
 Cho HS hát đầu giờ
 B. Kiểm tra bài cũ: ( 3' )
 - 1 HS lên giải (tóm tắt) bài toán.
 Mẹ 22 tuổi, bố hơn mẹ 3 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi ?
- Nhận xét, cho điểm.
- 1 HS lên giải (tóm tắt) bài toán.
 Mẹ: 22 tuổi
 Bố hơn mẹ: 3 tuổi
 Bố: ....tuổi?
Bài giải:
 Tuổi của bố là:
 22 + 3 = 25 (tuổi)
 Đáp số: 25 tuổi
B. Bài mới:( 30' )
1. Giới thiệu bài:
 7 cộng với một số: 7 + 5
2. Giới thiệu phép cộng 7+ 5:
- GV nêu BT: Có 7 que tính thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- HS thao tác trên que tính.
Tìm ra kết quả 7 + 5 = 12
*Chú ý đặt tính: Các chữ số 7; 5 và 2 thẳng cột
- Ghi bảng:
7
+5
12
* Lập bảng 7 cộng với 1 số.
+ Cho HS đọc thuộc
7 + 4 = 11
7 + 5 = 12
7 + 6 = 13
7 + 7 = 14
7 + 8 = 15
7 + 9 = 16
3. Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
- HS làm SGK
- GV ghi bảng các phép tính,gọi HS nêu miệng.
 - Nhận xét, cho điểm.
- HS làm miệng
7 + 4 = 11 7 + 6 = 13
4 + 7 = 11 6 + 7 = 13....
Bài 2: Tính
- HS làm bảng con.
- GV treo bảng phụ, gọi 2 HS lên 
7
7
7
7
7
bảng làm.
+4
+8
+9
+7
+3
 - Nhận xét, cho điểm.
11
15
16
14
10
Bài 3: Tính nhẩm
- HS làm SGK
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS nêu miệng kết quả.
7 + 5 = 12 
7 + 6 = 13
7 + 3 + 2 = 12
7 + 3 + 3 = 13
7 + 8 = 15
7 + 9 = 16
7 + 3 + 5 = 15
7 + 3 + 6 = 16
Bài 4: 
 - 1 HS đọc đề bài
 - Cho HS đọc đề bài.
 - HD HS phân tích, tóm tắt đề toán.
 - Cho HS lên bảng tóm tắt và giải bài toán. 
Tóm tắt:
Em : 7 tuổi
Anh hơn em : 5 tuổi
Anh :  tuổi ?
Bải giải:
Số tuổi của anh là:
7 + 5 = 12 (tuổi)
Đáp số: 12 (tuổi)
Bài 5: Điền dấu + hoặc dấu -vào chỗ chấm để được kết quả đúng:
 - GV treo bảng phụ.
 - Gọi 1 HS lên bảng điền.
 a. 7 + 6 = 13
 7 - 3 + 7=14
d. Củng cố – dặn dò:( 5' )
 - Gọi 1 HS đọc thuộc lòng bảng 7 cộng với một số.
1 HS lên bảng.
- Nhận xét giờ học.
Tiết 5: Đạo đức
Gọn gàng, ngăn nắp (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp HS hiểu:
- ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.
- Biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp.
 2. Kỹ năng.
- Giúp HS biết gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
3. Thái độ.
- Học sinh có thái độ yêu mến những người sống gọn gàng, ngăn nắp.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - SGK, vở bài tập.
 - Tình huống, thẻ mầu
III. hoạt động dạy - học:
A. ổn định tổ chức: ( 2' )
 Cho HS hát đầu giờ
 b. Kiểm tra bãi cũ: ( 3' )
- HS hát
- Theo em, cần làm gì để giữ cho góc học tập gọn gàng, ngăn nắp?
 - Nhận xét, đánh giá.
1 HS lên bảng.
 c. Bài mới: ( 25' )
1. Giới thiệu bài:
 Gọn gàng, ngăn nắp ( Tiết 2 )
2. Giảng bài:
Hoạt động 1: Đóng vai theo các tình huống.
- Gv chia lớp thành 3 nhóm (mỗi nhóm có nhiệm vụ tìm cách ứng xử trong 1 tình huống và thể hiện qua trò chơi đóng vai.
HS thảo luận nhóm tìm cách ứng xử trong 1 tình huống của nhóm mình và thể hiện qua trò chơi đóng vai.
- Mời 3 nhóm đại diện 3 tình huống lên đóng vai.
- Các nhóm khác nhận xét.
Kết luận: - Tình huống a
- Em cần dọn màn trước khi đi chơi
 - Tình huống b
- Em cần quét nhà xong rồi mới xem phim
 - Tình huống c
- Em cần nhắc và giúp bạn xếp gọn chiếu.
 *Em nên cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp nơi ở của mình.
Hoạt động 2: Tự liên lạc
- GV treo bảng phụ đã ghi sẵn bài tập.
- Yêu cầu HS giơ thẻ mầu theo 3 mức độ a, b, c.
- Đếm số HS theo mức độ ghi lên bảng.
- HS đọc bảng phụ.
- HS giơ thẻ màu theo mức độ ghi lên bảng.
a. Thường xuyên tự xếp dọn chỗ học, chỗ chơi.
- HS so sánh số hiệu các nhóm.
b. Chỉ làm khi được nhắc nhở.
c. Thường nhờ người khác làm hộ.
- Khen các HS ở nhóm a và nhắc nhở động viên.
*GV đánh giá tiến hành giữ gọn gàng, ngăn nắp của HS ở nhà, ở trường.
Kết luận chung: Sống gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch đẹpmọi người yêu mến.
d. Củng cố dặn dò:( 5' )
- Nhận xét đánh giá giờ học.
- Dặn HS về nhà thực hiện tích cực hơn nữa những gì đã học.
Ngày soạn: 08/ 10/ 2006
Ngày giảng: 10/ 10/ 2006
Thứ ba, ngày 10 tháng 10 năm 2006
Tiết 1: Tập đọc
Ngôi trường mới
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: Lợp lá, lấp ló, bỡ ngỡ, quen thân, nổi vân, rung động, thân thương
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Biết đọc bài với giọng trìu mến, tự hào thể hiện tình cảm yêu mến, ngôi trường mới của em học sinh.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Nắm được ý nghĩa các từ mới: Lấp ló, bỡ ngỡ, vân, rung động, trang nghiêm, thân thương
- Nắm được ý nghĩa của bài: Bài văn tả ngôi trường mới, thể hiện thương cảm, yêu mến, tự hào, của em học sinh với ngôi trường mới, với cô giáo, với bạn bè.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy - học: ( 40' )
 A. ổn định tổ chức: ( 2' )
 Cho HS hát đầu giờ
b. Kiểm tra bài cũ: ( 3' )
- Gọi 2 HS đọc bài : Mẩu giấy vụn
- 2 học sinh đọc bài.
- Hỏi hiểu ý cô giáo nhắc nhở học sinh điều gì?
- Nhận xét, cho điểm.
- HS trả lời.
c. bài mới: ( 30' )
1. Giới thiệu bài: 
 Ngôi trường mới 
2. Luyện đọc:
2.1. GV mẫu toàn bài.
2.2 Gv hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
 - HS theo dõi SGK
a. Đọc từng câu
 - HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Hướng dẫn HS từ có vần khó.
- Tường vàng, ngói đỏ, cánh hoa lấp ló, bỗ ngỗ, quen thân, trắng, xanh, nổi 
 vân sáng lên, rung động, trang nghiêm, thân thương, đến thế.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. 
- Hướng dẫn HS đọc (bảng phụ)
(Mỗi lần xuống dòng được xem là hết một đoạn).
- Giảng từ chú giải
HS đọc chú giải SGK
+ Lấp ló, rung động
+ Bỡ ngỡ, vân SGK
+ Thân thương 
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm .
d. Thi đọc giữa các nhóm
- HS đọc( từng đoạn, cả bài, ĐT, CN)
e. Cả lớp đọc ĐT
- Cả lớp đọc ĐT
3. Tìm hiểu bài:
Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn hoặc cả bài, suy ghĩ trả lời câu hỏi:
Câu hỏi 1: 
- 1 HS đọc thầm lại bài văn.
- Tìm đoạn văn tương ứng với từng nội dung ?
- Tả ngôi trường từ xa
+ Đoạn 1+2: Câu đầu – Tả ngôi trường từ xa.
+ Đoạn 2+3: Câu tiếp – Tả lớp học; 
+ Đoạn 3: Còn lại - Tả cảm xúc của HS dưới mái trường mới.
* Bài văn tả ngôi trường theo cách tả từ xa đến gần.
Câu hỏi 2: (1 HS đọc)
- HS đọc thầm đoạn 1 + 2
- Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của ngôi trường ?
*( ngói đỏ) như những cánh hoa lấp ló trong cây .
*( bàn ghế gỗ xoan đào) nổi vân như lụa . 
- Nhận xét, bổ sung.
* (tất cả) sáng lên và thơm tho trong nắng mùa thu.
Câu hỏi 3: 
- 1 HS đọc thầm đoạn 3.
- Dưới mái trường mới, bạn HS cảm thất có những gì mới ?
(Tiếng trống vang động kéo dài. Tiếng cô giáo trang nghiêm ấm áp. Tiếng đọc bài của chính mình cũng vang ... hực hiện tương đối chính xác 4-5 động tác.
- Chưa hoàn thành: Quên 2-3 động tác
C. Phần kết thúc:
6 - 7'
- Đi hàng dọc.
2 - 4'
- Công bố điểm 
2 - 3'
ĐHTT: X X X X X X X
 X X X X X X X
D
- GV nhận xét giờ học.
Ngày soạn: 11/ 10/ 2006
Ngày giảng: 13/ 10/ 2006
Thứ sáu, ngày 13 tháng 10 năm 2006
Tiết 1: Tập làm văn
Khẳng định - phủ định
Luyện tập về mục lục sách
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
Biết trả lời câu hỏi và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định.
2. Rèn kĩ năng viết:
Biết tìm và ghi lại mục lục sách.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết các câu mẫu của BT1, 2.
- SGK, vở tập làm văn.
III. các hoạt động dạy - học: ( 40' )
A. ổn định tổ chức: ( 2' )
 Cho HS hát đầu giờ
b. Kiểm tra bài cũ: ( 3' )
HS hát
- Gọi 1 HS lên bảng.
- Nhận xét, cho điểm
- Dựa 4 tranh minh hoạ: Không vẽ lên tường trả lời câu hỏi.
- 1 em đọc mục lục bài tập 7.
c. Bài mới: ( 30' )
1. Giới thiệu bài: 
 GV nêu mục đích yêu cầu và ghi đầu bài lên bảng.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Miệng
- 1 HS đọc yêu cầu
- Giúp HS nắm vững yêu cầu bài.
- 1 HS thực hành hỏi – đáp theo mẫu trong SGK.
- Từng nhóm 3 HS thi thực hành hỏi - đáp trả lời lần lượt các câu hỏi a, b, c.
Bài 2: Miệng
- GVgiúp HS nắm chắc yêu cầu của bài.
 - Cho 3 HS nối tiếp nhau đặt 3 câu theo 3 mẫu.
Ví dụ: Ghi bảng.
a. Cây này không cao đâu.
b. Cây này có cao đâu.
c. Cây này đâu có cao.
- GV hướng dẫn HS đặt câu và nhận xét câu của bạn.
- HS tự đặt câu.
Bài 3: Viết
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
Tìm được mục lục của 1 tập truyện thiếu nhi. Ghi lại 2 tên truyện, tên tác giả và số trang.
- Mỗi HS đặt trước mặt 1 tập truyện thiếu nhi ( mở mục lục)
- 3 - 4 HS đọc mục lục truyện của mình.
- Mỗi HS viết vào vở 2 tên truyện tên tác giả, số trang.
- Gọi HS đọc bài của mình.
- 5, 7 HS tiếp nối nhau đọc
- GV chấm điểm
d. Củng cố, dặn dò. ( 5' )
- GV nhận xét.
- Chú ý thực hành nói viết các câu phủ định, khẳng định theo mẫu đã học.
- Biết sử dụng mục lục sách.
Tiết 2: Toán
Bài toán về ít hơn
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố khái niệm (ít hơn) và biết giải bài toán về ít hơn (dạng đơn giản).
- Rèn kỹ năng giải toán về ít hơn (toán đơn, có một phép tính).
II. đồ dùng dạy - học:
- Bảng gài mô hình các quả cam
III. Các hoạt động dạy học: ( 40' )
A. ổn định tổ chức: ( 2' )
 Cho HS hát đầu giờ
b. Kiểm tra bài cũ: ( 3' )
- 2 HS lên bảng làm
- GV nhận xét, ghi điểm.
- 2 HS lên bảng thực hiện24 + 17
47 + 15
c. bài mới: ( 30' )
1. Giới thiệu bài:
Bài toán về ít hơn	
2. Giới thiệu về bài toán ít hơn.
- HS quan sát SGK
- Hàng trên có 7 quả cam
- Gài 7 quả.
? quả
7 quả
2 quả
- Hàng dưới có ít hơn hàng trên 2 quả (tách 2 quả ít rồi chỉ vào đoạn thẳng biểu thị số cam hàng dưới).
- Hàng dưới có mấy quả cam?
- Giới thiệu qua sơ đồ đoạn thẳng.
- GV hướng dẫn HS tìm ra phép tính và câu trả lời.
- HS nêu
Bài giải:
Số cam ở hàng dưới là:
7 – 2 = 5 (quả cam)
Đáp số: 5 quả cam
3. Thực hành:
Bài 1: Cho HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt bài toán.
- Cho 1 em lên bảng giải, dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét, cho điểm.
 - 1 HS lên bảng giải.
Bài giải:
 Số cây cam vườn nhà Hoa có là:
17 – 7 = 10 (cây)
Đáp số: 10 cây
Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu bài
- 1 em đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt bài toán.
- Cho 1 em lên bảng tóm tắt, 1 em giải, dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét, cho điểm.
- 1 em lên bảng tóm tắt, 1 em giải, dưới lớp làm vào vở.
Tóm tắt:
An cao : 95 m
Bình thấp hơn An: 5 m
 Bình cao : m?
Bài giải:
 Bình cao số cm là:
 95 - 5 = 90 ( cm )
 Đáp số: 90 cm
 - Hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt bài toán.
 - Cho 1 em lên bảng tóm tắt, 1 em giải, dưới lớp làm vào vở.
Tóm tắt:
HS gái : 15 bạn
HS trai ít hơn HS gái: 3 bạn
HS trai : m?
- Nhận xét, cho điểm.
Bài giải:
Lớp học sinh 2A là:
15 – 3 = 12 (HS trai)
 Đáp số: 12 (HS trai)
- Phần tham khảo (GV nói thêm HS hiểu)
- Tìm số lớn:
Số lớn = Số bé + phần "Nhiều hơn"
- Tìm số bé:
Số bé = Số lớn - phần "ít hơn"
d. Củng cố – dặn dò: ( 5' )
- Nhận xét giờ.
- Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 12: Chính tả: (Nghe viết)
Ngôi trường mới
Phân biệt ai/ay, s/x
I. Mục đích yêu cầu:
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Ngôi trường mới.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt đúng các vần, âm, thanh dễ lẫn ai/ay, x/s hoặc thanh hỏi/thanh ngã.
II. đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ bài tập 2 + 3.
- SGK
III. các hoạt động dạy học: ( 40' )
A. ổn định tổ chức: ( 2' )
 Cho HS hát đầu giờ
b. Kiểm tra bài cũ: ( 3' )
HS hát
- HS viết bảng lớp những tiếng có vần ai , vần ay.
- 2 HS lên bảng
- Lớp viết bảng con
c. Bài mới: ( 30' )
1. Giới thiệu bài:
 Nêu mục đích yêu cầu
2. Hướng dẫn nghe – viết.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc toàn bài
- 2 HS đọc lại
- Dưới mái trường mới bạn HS cảm thấy có những gì mới?
( Tiếng trống rung động kéo dài, tiếng cô giáo giảng bài ấm áp, tiếng của mình cũng vang vang đến lạ, nhìn ai cũng thấy thân thương, mọi vật đều trở lên đáng yêu hơn.)
- Có những dấu câu nào được dùng trong bài chính tả ?
( Dấu phẩy, dấu chấm than, dấu chấm.)
- Viết từ khó bảng con
- HS viết bảng con.
- Mái trường, rung động, trang nghiêm, thân thương
b. GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- GV gọi HS nêu cách viết của bài.
- Đọc cho HS viết
 - GV đọc bài cho HS soát lỗi
- 1 HS nêu lại cách trình bày bài viết.
- HS viết bài vào vở.
- HS đổi vở soát lỗi.
c. Chấm chữa bài:
 - Thu chấm 5 – 7 bài.
- GV Nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Thi tìm nhanh các tiếng có vần ai/ ay
- HS đọc yêu cầu
- Chia bảng lớp 3 phần
- 3 nhóm (tiếp sức)
Ví dụ: 
- Tai (mai, bán, sai, chai, trái,
- Thi nhóm nào tìm đúng, (nhanh nhiều từ thắng)
- Tay, may, bay, bày, cay, cày, cháy, say
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 3: Thi tìm nhanh các tiếng bắt đầu bằng s / x ( 3a ).
- 1 HS đọc yêu cầu
Ví dụ: Sẻ, sáo, sò, sung, si, sông, sao; xôi xào, xen, xinh, xanh 
- Nhận xét, cho điểm.
- Làm như bài 2
d. Củng cố dặn dò. ( 5' )
- Những em viết chính tả chưa đạt viết lại.
- Nhận xét chung giờ học.
Tiết 4: Mĩ thuật
Vẽ tranh trí Màu sắc,
cách vẽ màu vào hình có sẵn
I. Mục tiêu:
- HS sử dụng được 3 màu cơ bản đã học ở lớp 1
- Biết thêm ba màu mới do các cặp màu cơ bản pha trộn với nhau: Da cam, tím, xanh lá cây.
- Vẽ màu vào hình có sẵn theo ý thích.
II. Chuẩn bị:
*Giáo viên:
- Bảng màu cơ bản do 3 màu pha trộn.
- 1 số tranh ảnh có hoa quả, đồ vật với các màu.
- 1 số tranh dân gian
- Bộ đồ dùng dạy học.
*Học sinh: 
- Vở tập vẽ, bút chì màu hoặc sáp màu.
III. Các hoạt động dạy học. ( 2' )
A. ổn định tổ chức: ( 2' )
 Cho HS hát đầu giờ
b. Kiểm tra : ( 3' )
 Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
HS hát
- HS để đồ dùng lên bàn
c. Bài mới: ( 25' )
1. Giới thiệu bài: 
2. Giảng bài:
- HS quan sát.
Hoạt động 1: Quan sát – nhận xét.
- Gợi ý để nhận ra các màu 
- Màu đỏ, màu vàng, màu lam
- Màu da cam, màu xanh lá cây.
- Yêu cầu HS tìm trên hộp chì màu, sáp màu.
- Màu tím do màu đỏ pha với màu lam
- Màu xanh lá cây do màu lam pha với màu vàng.
Hoạt động 2: Cách vẽ màu
- Cho HS xem hình vẽ để nhận ra các hình: Em bé con gà trống, bông hoa cúc
- HS quan sát
- Gợi ý HS cách vẽ màu 
( HS chọn màu khác nhau và vẽ tươi vui, rực rỡ, có đậm có nhạt )
- Em bé, con gà, hoa cúc, và nền tranh.
Hoạt động 3: Thực hành
- HS vẽ màu tự do
- Gợi ý HS chọn màu và vẽ màu vào đúng hình ở tranh.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Màu sắc
- Cách vẽ màu
(Gợi ý HS tìm ra bài vẽ màu đẹp)
d. Củng cố, dặn dò: ( 5' )
- Yêu cầu HS về nhà
- Các con vật.
- Nhận xét giờ chuẩn bị bài sau.
- Quan sát và gọi tên màu ở hoa, quả lá.
- Sưu tầm tranh thiếu nhi
Tiết 5: An toàn giao thông
An toàn và nguy hiểm khi đi trên đường
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết thế nào là hành vi an toàn và nguy hiểm của người đi bộ, đi xe đạp trên đường.
- HS nhận biết nguy hiểm thường có khi đi trên đường.
2. Kỹ năng:
- Biết phân biệt những hành vi an toàn và nguy hiểm khi đi trên đường.
- Biết cách đi trong ngõ hẹp, nơi hè đường bị lấn chiếm.
3. Thái độ:
Đi bộ trên vỉa hè, không đùa nghịch dưới lòng đường để đảm bảo an toàn.
II. Chuẩn bị:
*Giáo viên:
- Bức tranh SGK phóng to, 5 phiếu học tập hoạt động 2.
- 2 bảng chữ: An toàn - Nguy hiểm.
III. Các hoạt động dạy học. ( 2' )
A. ổn định tổ chức: ( 2' )
 Cho HS hát đầu giờ
HS hát
b. Bài mới: ( 25' )
1. Giới thiệu bài: 
2. Giảng bài:
- HS quan sát.
Hoạt động 1: Giới thiệu về An toàn - Nguy hiểm..
- GV giải thích thế nào là an toàn, thế nào là nguy hiểm. Lấy một số VD dẫn chứng cho học sinh thấy.
- Gọi 2 - 3 HS liên hệ kể về một số tình huống nguy hiểm mà em đã gặp phải khi đi trên đường.
- 2 - 3 HS liên hệ kể về một số tình huống nguy hiểm mà em đã gặp phải khi đi trên đường. 
- Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm quan sát một bức tranh trong SGK. Yêu cầu HS thảo luận xem các bức tranh vẽ hành vi nào là an toàn, hành vi nào là nguy hiểm. 
HS thực hiện. 
* GV kết luận:
 - Đi bộ hay qua đường nắm tay người lớn là an toàn.
Đi bồ qua đường phải tuân theo tín hiệu đèn giao thông là đảm bảo an toàn.
- Chạy và chơi dưới lòng đường là nguy hiểm.
 - Ngồi trên xe đạp do bạn nhỏ khác đèo là nguy hiểm
- Từng nhóm cử đại diện lên trình bày và giải thích ý kiến của nhóm mình.
- HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến. 
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm phân biệt hành vi an toàn và nguy hiểm.
 GV chia lớp thành 5 nhóm, phát cho mỗi nhóm một phiếu ghi các tình huồng giao thông.
- Các nhóm thảo luận từng tình huống, tìm ra cách giải quyết tốt nhất.
- Yêu cầu đại diện từng nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình.
- Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: An toàn trên đường đến trường.
- HS vẽ màu tự do
- Tổ chức cho HS nói về an toàn trên đường đi học.
+ Em đi đến trường trên con đường nào?
+ Em đi như thế nào để được an toàn?
HS phát biểu ý kiến.
+ đi bộ trên vỉa hè hoặc phải đi sát lề đường.
+ Chú ý tránh xe đi trên đường...
* GV kết luận chung
d. Củng cố, dặn dò: ( 5' )
- Yêu cầu HS về nhà
- Các con vật.
- Nhận xét giờ chuẩn bị bài sau.
- Quan sát và gọi tên màu ở hoa, quả lá.
- Sưu tầm tranh thiếu nhi

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 2 tuan 6 CKTKN.doc