Thiết kế bài dạy môn học lớp 4 - Tuần 7

Thiết kế bài dạy môn học lớp 4 - Tuần 7

I/ Yêu cầu cần đạt:

- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ: Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu nội dung: Không nên nghịch ác với các bạn, can đối xử tốt với bạn gái.

- Trả lời đượ các câu hỏi trong SGK.

II/ Đồ dung dạy học:

 - GV: Tranh minh họa bài tập đọc SGK, bảng phụ.

 - HS: Dụng cụ học tập.

 

doc 27 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 450Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 4 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG – TUẦN 4
LỚP 2
Phòng GD & ĐT Thới Bình
Trường TH Khánh Thới
Thứ ngày
Tiết
Mơn
Thời lượng
Tên bài
Thứ 2 ngày 13
1
Tập đọc
35
Bím tĩc đơi sam
2
Tập đọc
35
Bím tĩc đơi sam
3
Toán
40
29+5
4
Đạo đức
40
Biết nhận lỗi và sửa lỗi
5
Chào cờ
Thứ 3 ngày 14
1
Chính tả
40
Bím tĩc đơi sam
2
Toán
40
49+25
3
Kể chuyện
35
Bím tĩc đơi sam
4
Thể dục
35
Động tác vươn thở, trị chơi”Kéo cưa..”
5
Thứ 4 ngày 15
1
Tập đọc
40
Trên chiếc bè
2
TNXH
40
Làm gì để xương và cơ phát triển tốt
3
Toán
40
Luyện tập
4
Tập viết
35
Chữ hoa C
5
Thủ công
35
Gấp máy bay phảm lực
Thứ 5 ngày 16
1
Hát nhạc
35
2
Từ & câu
40
Từ chỉ sự vật, từ ngũ về ngày, tháng, năm
3
Toán
40
8 cộng với một số (8+5)
4
Thể dục
35
Động tác vươn thở, trị chơi”Kéo cưa..”
5
Thứ 6 ngày 17
1
Tập làm văn
40
Cảm ơn, xin lỗi
2
Mĩ thuật
34
3
Toán
40
28+5
4
Chính tả
40
Trên chiếc bè
5
Sinh hoạt
 Ngày tháng năm 2010
 Người thực hiện
Hồng Thị Phượng
Thứ hai - Tập đọc - BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I/ Yêu cầu cần đạt:
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ: Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Không nên nghịch ác với các bạn, can đối xử tốt với bạn gái.
- Trả lời đượ các câu hỏi trong SGK.
II/ Đồ dung dạy học:
 - GV: Tranh minh họa bài tập đọc SGK, bảng phụ.
 - HS: Dụng cụ học tập.	
III/ Các hoạt động dạy – Học:
1. Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 HS lên bảng.
HS đọc thuộc lòng bài thơ Gọi bạn và trả lời câu hỏi:
HS 1 trả lời câu: Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ? Vì sao đến giờ Dê Trắng vẫn gọi “Bê! Bê”â?
HS 2: Nêu nội dung của bài 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Luyện đọc đoạn 1, 2
* GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt.
Hướng dẫn cách đọc.
Đọc tường câu trong bài.
-Luyện đọc, giải nghĩa từ khó.
- Nhận xét 
Đọc từng đoạn.
Thi đọc
-Yêu cầu HS đọc thi đoạn 3.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Đọc đồng thanh
2.3. Tìm hiểu đoạn 1, 2
GV nêu câu hỏi SGK
Em nghĩ như thế nào về trò đùa của Tuấn?
GV: Khi bị Tuấn trêu, làm đau, Hà đã khóc và chạy đi mách thầy giáo. Sau đó, chuyện gì đã xảy ra, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp phần còn lại của bài.
Theo dõi GV đọc mẫu và đọc thầm theo.
HS tiếp nối nhau đọc.
- Cá nhân: bím tóc đuôi sam, loạng choang, ngượng nghịu.
 4 HS Nối tiếp nhau đọc đoạn 1, 2.
3HS đọc trước lớp sau đó đọc theo nhóm.
Lơp đọc cả bài 1 lần.
HS trả lời.
HS phát biểu ý kiến không tán thành. Chẳng hạn: Tuấn đùa ác, như vậy là bắt nạt bạn. Tuấn không tôn trọng Hà. Tuấn không biết cách chơi với bạn.
TIẾT 2
2.4 Luyện đọc đoạn 3, 4
GV đọc mẫu.
Đọc từng câu.
Đọc từng đoạn theo nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm.
Đọc đồng thanh.
2.5. Tìm hiểu đoạn 3, 4
-Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu đoạn 3-4 
-Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi 
GV nêu câu hỏi SGK
2.6Luyện đọc lại.
Yêu cầu HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm từ 1 đến 2HS. Sau đó phổ biến nhiệm vụ.
Theo dõi các nhóm luyện tập trong nhóm.
Yêu cầu lần lượt các nhóm trình bày.
Nhận xét, công bố kết quả.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
Hỏi: Bạn Tuấn trong truyện đáng chê hay đáng khen? Vì sao?
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương 
- Nhắc nhở:	
Cả lớp mở SGK thoe dõi đọc thầm.
Tiếp nối nhau đọc.
Nối tiếp nhau đọc đoạn 3, 4.
Tổ chức đọc bài theo nhóm.
Thi đọc cá nhân, đồng thanh.
Cả lớp đọc bài.
HS trả lời.
Các nhóm tự phân vai: Người dẫn chuyện, Hà, Tuấn, Thầy giáo, 3 đến 4 bạn đóng vai bạn cùng lớp với Hà.
Luyện đọc trong nhóm.
Đọc theo vai.
Bạn vừa đáng khen lại vừa đáng chê. Đáng chê vì Tuấn đã nghịch ác với Hà. Đáng khen vì Tuấn đã biết nhận ra lỗi của mình và xin lỗi Hà.
Chúng ta cần đối xử tốt với bạn bè, đặc biệt là các bạn gái.
Toán - Bài: 29 + 5
I/ Yêu cầu cần đạt:
Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong pạhm vi 100 dạng 29+5.
Viết số hạng tổng, biết nối các điển cho sẵn để có hình vuông.
Biết giải bài tóan bằng 1 phép tính.
II/ Đồ dung dạy học:
GV: Bảng gài, que tính . Nội dung bài tập 3 viết sẵn trên bảng phụ .
HS: Bảng con,VBT
III/ Các hoạt động dạy – Học:
Kiểm tra bài cũ : 
 - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau : 
 + HS 1 thực hiện phép tính : 9 + 5; 9 + 7.
 Nêu cách đặt tính, viết phép tính 9 + 7 .
 + HS 2 tính nhẩm: 9 + 5 + 3; 9 + 7 + 2. 
 - Nêu cách tính 9 + 7 + 2.
 - Nhận xét và cho điểm HS.
Dạy – học bài mới :
 2.1 Giới thiệu bài :
 	Trong giờ học toán hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép cộng có nhớ số có 2 chữ số với số có một chữ số dạng 29 + 5 .
2.2 Phép cộng 29 + 5 :
Bước 1 : Giới thiệu 
-Nêu bài toán : Có 29 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? 
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
Bước 2 : Đi tìm kết quả : 
- GV yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả .
 GV sử dụng bảng gài và que tính để hướng dẫn HS tìm kết quả của 29 + 5 như sau : 
- Gài 2 bó que tính và 9 que tính lên bảng gài. Nói : Có 29 que tính, đồng thời viết 2 vào cột chục, 9 vào cột đơn vị như phần bài học trong SGK . 
- Gài tiếp 5 que tính xuống dưới 9 que tính rời và viết 5 vào cột đơn vị ở dưới 9 và nói : thêm 5 que tính . 
- Nêu : 9 que tính rời với 1 que tính rời là 10 que tính, bó lại thành 1 chục. 2 chục ban đầu với 1 chục là 3 chục. 3 chục với 4 que tính rời là 34 que tính. Vậy 29 + 5 = 34 .
Bước 3 : Đặt tính và tính 
- Gọi 1 HS bất kỳ lên bảng đặt tính và nêu lại cách làm của mình.
- Nghe và phân tích đề toán.
 - Thực hiện phép cộng 29+ 5. 
- HS thao tác trên que tính và đưa ra kết qua : 34 que tính ( các em có thể tìm theo nhiều cách khác nhau) . 
- Lấy 29 que tính đặt trước mặt.
 29
 5
 34
+
- Lấy thêm 5 que tính. 
Viết 29 rồi viết 5 xuống dưới sao cho 5 thẳng cột với 9. Viết dấu + và kẻ vạch ngang .
-Cộng từ phải sang trái, 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 thẳng 5 và 5, nhớ 1. 2 thêm 1 là 3, viết 3 vào cột chục . Vậy 29 + 5 = 34 . 
2.3 Luyện tập – Thực hành :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS tự làm bài . 
- Nhận xét sửa sai.
 - HS làm bài vào bảng con:
 59 79 69
+ + +
 5 2 3
 64 81 72
 79 89 9
+ + +
 1 6 63
 80 95 72
Bài: 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài. 
- Muốn tính tổng ta làm như thế nào? 
- Cần chú ý điều gì khi đặt tính? 
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Yêu cầu HS nêu cách cộng của phép tính 59 + 6; 19 + 7 (mỗi HS 1 phép tính ) . 
- HS đọc đề bài .
- Lấy các số hạng cộng với nhau 
- Ghi các số cho thẳng cột với nhau . 
-2 HS làm bảng lớp:
a) 59 và 6 b) 19 và 7
 59 19
 + +
 6 7
 65 26
- Nhận xét bài về kết quả, cách viết phép tính của bạn.
 Bài 3: Dự kiến cho HS giỏi.
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Muốn có hình vuông ta phải nối mấy điểm với nhau?
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Gọi 1 HS chữa bài.
- Yêu cầu HS gọi tên 2 hình vuông vừa vẽ được . 
- Nối các điểm để có hình vuông. 
- Nối 4 điểm.
- Thực hành nối.
- Cả lớp theo dõi chỉnh sửa bài của mình .
- Hình vuông ABCD, hình vuông MNPQ.
 3/.Củng cố, dặn dò :
 - GV nhận xét tiết học, biểu dương các HS chú ý học, có tiến bộ. Nhắc nhở các em chưa tiến bộ.
 - Dặn dò HS về nhà luyện tập thêm về phép cộng dạng 29 + 5. 
ĐẠO ĐỨC
BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI
I/ Yêu cầu cần đạt:
Biết nhận lỗi và sửa lỗi.
Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi biết lỗi.
II/ Đồ dung dạy học:
 GV: Bảng phụ,
 HS: VBT , thẻ hoa.
III/ Các hoạt động dạy – Học:
1. Ổn định lớp –KT sự chuẩn bị của hs.
 - Nhận xét chung.
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến: 
- GV nêu tình huống: Một lần do sơ ý em làm bể bình hoa nhưng mẹ hỏi thì em không nhận .Nếu là em em sẽ làm gì?
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm.
 KL: Khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi ,làm như thế sẽ được mọi người yêu quý.
 Hoạt động 2: Liên hệ thực tế:
? Hãy nêu những việc mình đã làm thể hiện sự nhận lỗi và sửa lỗi của mình.
Nhận xét ,tuyên dương.
- Các nhóm thảo luận 
- Đại diện trình bày
2-3 hs nhắc lại
Cá nhân lần lượt nêu 
4. Củng cố – Dặn dò.
- Giáo dục hs phải biết nhận lỗi và sửa lỗi hàng ngày khi ở lớp và ở nhà
- Nhắc hs về xem bài :Gọn gàng ,ngăn nắp.
-Nhận xét tiết học.
 + Tuyên dương 
 + Nhắc nhở
Thứ ba 
Chính tả - Tập chép: BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I/ Yêu cầu cần đạt:
Chép chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài.
Làm được bài tập 2, BT3 (a,b) hoặc bài tập chính tá phương ngữ do giáo viên sọan.
II/ Đồ dung dạy học:
 GV: Bảng phụ chép sẵn nội dung đoạn cần chép.
 HS: Bảng con, VBT.
III/ Các hoạt động dạy – Học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó của tiết trước và yêu cầu HS viết lên bảng. HS dưới lớp viết ra nháp.
Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn tập chép..
Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép.
Trong đoạn văn có những ai?
Thầy giáo và Hà đang nói với nhau về chuyện gì?
Tại sao Hà không khóc nữa?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Yêu cầu HS lần lượt đọc các câu có dấu hai chấm, các câu co ... danh sách tổ mình đã làm trong tiết Tập làm văn trước.
Nhận xét, cho điểm HS.
2. BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Em nói thế nào khi bạn cùng lớp cho em đi chung áo mưa?
Nhận xét, khen ngợi các em nói lời cảm ơn lịch sự.
Nêu: Khi nói lời cảm ơn thì chúng ta phải tỏ thái độ lịch sự, chân thành, nói lưòi cảm ơn với người lớn tuổi phải lễ phép, với bạn bè thân mật. Người Việt Nam có nhiều cách nói cảm ơn khác nhau.
Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
Bài 2
Tiến hành tương tự như bài tập 1.
Nhắc nhở HS: Khi nói lời xin lỗi em cần có thái độ thành khẩn.
Bài 3
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Treo tranh 1 và hỏi: Tranh vẽ gì?
Khi được nhận quà, bạn nhỏ phải nói gì?
Hãy dùng lời của em kể lại nội dung bức tranh này, trong đó có sử dụng lời cảm ơn.
Nhận xét, có thể hướng dẫn HS thêm câu chỉ lý do tặng quà, miêu tả món quà, miêu tả thái độ của bạn nhỏ để câu chuyện thêm sinh động.
Treo tranh 2 và tiến hành tương tự
Đọc yêu cầu.
Nhiều HS trả lời, ví dụ: Cảm ơn bạn! Cảm ơn bạn nhé! Mình cảm ơn bạn nhiều! Bạn thật tốt, không có bạn thì mình ướt hết rồi!
Cô giáo cho em mượn quyển sách: Em cảm ơn cô ạ!/ Em xin cảm ơn cô!
Em bé nhặt hộ em chiếc bút: Cảm ơn em nhiều! Chị (Anh) cảm ơn em! Em ngoan quá, chị cảm ơn em!
Em lỡ bước, giẫm chân vào bạn: Oâi! Tớ xin lỗi!/ Tớ xin lỗi, tớ không cố ý!/ Bạn có đau lắm không, cho tớ xin lỗi nhé!/ Tớ xin lỗi cậu, tớ vô ý quá!
Em mải chơi, quên làm việc mẹ đã dặn: Con xin lỗi mẹ ạ!/ Con xin lỗi mẹ, lần sau con không thế nữa!
Em đùa nghịch, va phải một cụ già: Oâi, cháu xin lỗi cụ ạ!/ Cháu xin lỗi cụ ạ, cháu lỡ tay!/ Ôi, cháu vô ý quá, cháu xin lỗi cụ!/ Cháu xin lỗi cụ, cụ có sao không ạ!
Đọc đề bài.
Tranh vẽ một bạn nhỏ đang được nhận quà của mẹ (cô, bác)
Bạn phải cảm ơn mẹ (cô, bác)
HS nói với bạn bên cạnh, sau đó một vài HS trình bày trước lớp.
Mẹ mua cho Ngọc một con gấu bông rất đẹp. Ngọc đưa hai tay đón lấy con gấu bông xin xắn và nói: “Con cảm ơn mẹ!”
Cuối năm học này, Hằng được nhận danh hiệu danh hiệu học sinh giỏi nên mẹ mua tặng em một chú gấu bông rất đẹp. Hằng thích lắm, em đưa hai tay đón lấy chú gấu bông xin xắn và nói: “Con cảm ơn mẹ nhiều! Chú gấu đẹp quá mẹ ạ!”
HS có thể nói.
Tuấn (cậu con trai) sơ ý làm vỡ lọ hoa của mẹ. Cậu đến trước mẹ, khoanh tay xin lỗi và nói: “Con xin lỗi mẹ ạ!”
Tuấn là một cậu bé rất hiếu động và hay nghịch ngợm. Chủ nhật vừa rồi, chẳng hiểu chạy nhảy thế nào mà cậu làm vỡ cả lọ hoa của mẹ. Khắp nhà văn đầy những mảnh thủy tinh, cánh hoa, nước cắm hoa. Tuấn hối hận lắm. Cậu đến trước mặt mẹ, khoanh tay và nói: “Con xin lỗi mẹ ạ! Lần sau con không nghịch thế nữa. Mẹ tha lỗi cho con, mẹ nhé!”
Viết bài sau đó đọc bài trước lớp. Cả lớp nghe, nhận xét.
3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Giáo dục hs cần phải biết nói lời cảm ơn , xin lỗi hàng ngày.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS nhớ thực hiện nói lời cảm ơn, xin lỗi trong cuộc sống hằng ngày.
Toán Bài: 28 + 5
I/ Yêu cầu cần đạt:
Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28+5
Biết vẽ đọan thẳng có độ dài cho trước
Biết giải tóan bằng một phép tính cộng.
II/ Đồ dung dạy học:
GV: Que tính, bảng gài 
HS: Bảng phụ, VBT
III/ Các hoạt động dạy – Học:
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau : 
	+ HS 1 : đọc thuộc lòng bảng các công thức 8 cộng với 1 số .
	+ HS 2 tính nhẩm: 8 + 3 + 5
 8 + 4 + 2
 8 + 5 + 1
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
 	GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng.
2.2 Phép cộng 28 + 5 :	
Bước 1 : Giới thiệu 
-Nêu bài toán : Có 28 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? 
- Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
Bước 2 : Đi tìm kết quả : 
- GV yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả .
Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính 
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính.
- Hỏi : Em đã đặt tính như thế nào ? 
- Tính như thế nào ?
- Yêu cầu một số HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính trên.
- Nghe và phân tích đề toán.
 - Thực hiện phép cộng 28+ 5 . 
- Thao tác trên que tính và đưa ra kết quả : 33 que tính .
 28
 5
 33
+
- 
- Viết 28 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 8.Viết dấu + và kẻ vạch ngang.
- Tính từ phải sang trái: 8 cộng 5 bằng 13, viết 3, nhớ 1. 2 thêm 1 là 3. Vậy 28 cộng 5 bằng 33.
2.3 Luyện tập – Thực hành :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập . 
- Có thể hỏi thêm về cách thực hiện một vài phép tính. 
- Nhận xét ,sửa sai.
 - HS làm bài vào bảng con. 
 2 -3 HS nêu kết quả của từng phép tính.
 18 38 58 28
 + + + +
 3 4 5 8
 21 42 63 36
Bài 3 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Gọi 1 HS lên bảng viết tóm tắt.
- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm trên bảng lớp . 
- Nhận xét và cho điểm HS .
- 1 HS đọc đề bài . 
Tóm tắt
 Gà : 18 con
 Vịt : 5 con
 Gà và vịt : ...... con ?
Bài giải 
Số con gà và vịt có là :
18 + 5 = 23 ( con )
Đáp số : 23 con .
Bài 4 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Yêu cầu HS vẽ vào Vở bài tập. 
- Hãy nêu lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm .
- Nhận xét sửa sai
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm.
- HS vẽ, 2 em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- 2 HS: Dùng bút chấm 1 điểm trên giấy. Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm vừa chấm. Tìm vạch chỉ 5 cm, chấm điểm thứ 2, nối hai điểm ta có đoạn thẳng dài 5 cm.
 3 Củng cố , dặn dò :
- GV gọi 1 HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 28 + 5 .
- Giáo dục hs cẩn thận khi làm bài
- Dặn hs về xem bài 38 + 25. 
Chính tả nghe viết 
 TRÊN CHIẾC BÈ
I/ Yêu cầu cần đạt:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tà làm được BT2, Bt3.(a,b) hoặc Bt chính tả phương ngữ do GV soạn.
II/ Đồ dung dạy học:
- GV: Bảng phụ ghi nội dung bàig tập 3.
- HS: Bảng con.
III/ Các hoạt động dạy – Học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
Gọi 2 HS lên bảng đọc các từ khó, dễ lẫn của các tiết trước cho các em viết. Yêu cầu cả lớp viết ra nháp.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết.
GV đọc đoạn chính tả sau đó hỏi:
Đoạn trích này ở trong bài tập đọc nào?
Đoạn trích kể về ai?
Dế Mèn và dế Trũi rủ nhau đi đâu?
Hai bạn đi chơi bằng gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn trích có mấy câu?
Chữ đầu câu viết thế nào?
Bài viết có mấy đoạn?
Chữ đầu đoạn viết thế nào?
Ngoài các chữ cái đầu câu, đầu đoạn còn phải viết hoa những chữ nào? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
Yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn, các từ khó viết trong bài.
Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được.
d) Viết chính tả
GV đọc bài cho học sinh viết. Chú ý mỗi câu, mỗi cụm từ đọc 3 lần, phát âm rõ các tiếng khó, dễ lẫn.
e) Soát lỗi
-treo bảng phụ ghi nội dung bài.
g) Chấm bài.
- Thu 10 bài chấm
 - Nhận xét tuyên dương.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Trò chơi: Thi tìm chữ có iê/ yê.
Chia lớp thành 4 đội, các đội viết các từ tìm được lên bảng. Trong 3 phút đội nào tìm được nhiều từ hơn là đội thắng cuộc.
Bài 3 (lựa chọn)
a) Yêu cầu HS đọc đề bài.
Hỏi: dỗ em có ghĩa là gì?
Giỗ ông có nghĩa là gì?
Hãy tìm các từ có dỗ hoặc giỗ.
Tiến hành tương tự với dòng và ròng..
Viết theo lời đọc của GV.
Đuôi sam,xinh xinh, vui vẻ,khuôn mặt
- Bài trên chiếc Bè
Kể về Dế Mèn và dế Trũi.
Đi ngao du thiên hạ.
Bằng bè được kết từ những lá bèo sen.
Đoạn trích có 5 câu.
Viết hoa chữ cái đầu tiên.
Có 3 đoạn.
Viết hoa chữ cái đầu đoạn và lùi vào 1 ô li.
Viết hoa chữ Trên vì đây là tên bài, viết hoa chữ Dế Trũi vì đây là tên riêng.
Đọc các từ: Dế Trũi, ngao du, núi xa, đen sạm, thoáng gặp, rủ nhau, say ngắm
2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
Nghe GV đọc và viết bài.
- HS nhìn bảng sửa lỗi.
Đọc đề.
Dùng lời nói nhẹ nhàng tình cảm để em bằng lòng nghe theo mình.
Lễ cúng tưởng nhớ ông khi ông đã mất.
Tìm từ, chẳng hạn: dỗ dành, dỗ em, ăn dỗ, dỗ ngon dỗ ngọt,; giỗ tổ, ngày giỗ, giỗ tết,
dòng sông, dòng biển, dòng nước, dòng suối, dòng chảy (khối chất lỏng chạy dọc ra ngoài), ngoài ra còn có dòng điện, dòng dõi, dòng giống
ròng rã (liên tục), ròng ròng, vàng ròng, khóc ròng rã
Tìm từ ngữ theo yêu cầu.
- Xem bài : Chiếc bút mực.
3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Giáo dục hs cẩn thận khi viết.
Nhận xét giờ học.
Dặn HS viết lại cho đúng các lỗi sai, ghi nhớ các trường hợp cần phân biệt chính tả trong bài.
Sinh hoạt tập thể: 
 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TUẦN IV
I/ Mục tiêu:
Đánh giá hoạt động trong tuần 4. 
Kế hoạch hoạt đơng trong tuần 5.
HS cĩ ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học: Sổ theo dõi các tổ trưởng, lớp trưởng.
III/ Các hoạt động dạy học: (25’)
Đánh giá hoạt động tuần 4.
Các tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo hoạt động tuần học thứ nhất.
GVCN tổng hợp các hoạt động trong tuần.
Kế hoạch hoạt động tuần 5. thực hiện theo kế hoạch của nhà trường đề ra.
Ngày tháng năm 2010

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 2(7).doc