Tit 11, 12: BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I. MỤC TIÊU:
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND : Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. CHUẨN BỊ:
Tranh minh họa bài đọc, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc. SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thø hai ngµy 13 th¸ng 9 n¨m 2010 TuÇn 4: Líp 2 TËp ®äc ( 2 tiết) TiÕt 11, 12: BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. MỤC TIÊU: - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND : Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài đọc, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc. SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi bạn - Gọi 2 HS lên bảng. - Nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: Bím tóc đuôi sam Gtb: GV gt, ghi tựa bài lên bảng. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt - Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng câu: - Luyện đọc từ khó: trường, vịn, loạng choạng, ngã phịch xuống, òa khóc, buộc - Gv theo dõi, sửa sai. * Đọc đoạn trước lớp: - Hd đọc ngắt nghỉ: Khi Hà đến trường,/ mấy bạn gái cùng lớp reo lên//. Ái chà chà//. Bím tóc đẹp quá/ Gọi HS đọc cả đoạn trước lớp.. * Đọc từng đoạn trong nhóm - Gv theo dõi, uốn nắn * Thi đọc giữa các nhóm - Gv nhận xét, ghi điểm * Cho cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 1-2) Ị Nhận xét, tuyên dương. c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Hỏi: Hà đã nhờ mẹ làm gì? Câu 1: Trang 32 Câu 2: Trang 32 Câu 3:` Trang 32 Câu 4: Trang 32 d/ Luyện đọc lại. - Hd hs luyện đọc theo vai( người dẫn truyện, Hà, Tuấn, thầy giáo) - Gv nxét, ghi điểm 3.Củng cố – Dặn dò: - Gv tổng kết bài, gdhs về thái độ đối với bạn bè. - dặn về nhà đọc bài chuẩn bị cho tiết KC - Nhận xét tiết học. HS 1: đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi: Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ? - HS 2: đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung bài. - HS nxét - Hs nhắc l¹i - HS theo dõi - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. Chú ý luyện từ khó - HS luyện đọc câu dài - HS đọc chú giải SGK HS đọc cả đoạn trước lớp - HS trong các nhóm luyện đọc - HS n.xét - Các nhóm cử đại diện thi đọc - Hs nxét, bình chọn - Cả lớp đọc ĐT( đoạn 1-2) - Hà nhờ mẹ tết cho hai bím tóc C1: Ái chà chà! Bím tóc đẹp quá! + C2: Vì Tuấn kéo bím tóc của Hà kéo.. + C3: Thầy khen bím tóc đẹp. + C4: Tuấn xin lỗi Ha - Các nhóm tự phân vai đọc bài. - Hs nxét, bình chọn nhóm đọc hay - Hs nghe. - Nhận xét tiết học. TOÁN 29 + 5 I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29+5. - Biết số hạng, tổng. - Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông. - Biét giải bài toán bằng một phép cộng. - BT cần làm : B1 (cột 1,2,3) ; B2 (a,b) ; B3. II. CHUẨN BỊ: Que tính – Bảng gài. Que tính, sách giáo khoa, VBT toán. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách đặt tính, viết phép tính 9 + 7. - 1 HS tính nhẩm: 9 + 5 + 3. - 1 HS đọc bảng công thức 9 cộng với một số. - GV nhận xét và tuyên dương. 3. Bài mới: 29 + 5 a/-Gtb: Gv giới thiệu, ghi tựa b/ Giới thiệu phép cộng 29+5 * Bước 1: Giới thiệu - GV nêu bài toán: có 29 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? * Bước 2: Tìm kết quả. - GV cùng HS thực hiện que tính để tìm kết quả. - GV sử dụng bảng gài và que tính để hướng dẫn HS tìm kết quả của 29 + 5 như sau: - Gài 2 bó que tính và 9 que tính lên bảng gài. - GV nói: có 2 bó que tính, đồng thời viết 2 vào cột chục, 9 vào cột đơn vị như SGK. - Gài tiếp 5 que tính xuống dưới 9 que tính rời và viết 5 vào cột đơn vị ở dưới 9 và nói: Thêm 5 que tính. - Nêu: 9 que tính rời với 1 que tính rời là 10 que tính, bó lại thành 1 chục, 2 chục ban đầu với 1 chục là 3 chục, 3 chục với 4 que tính rời là 34 que tính. Vậy 29 + 5 = 34. * Bước 3: Đặt tính và tính. - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và nêu lại cách làm của mình. - Nxét, tuyên dương. c/ Thực hành: * Bài 1 / trang 16: - Yêu cầu HS làm bảng con. - Gv nxét, sửa bài * Bài 2 / trang 16: (ĐC cột c) - Nêu yêu cầu của bài 2. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gv chấm, chữa bài * Bài 3 / trang 16 - Gv cho Hs chơi trò chơi: Ai nhanh hơn - GV phổ biến cách chơi và luật chơi. - Chọn mỗi dãy 1 em lên nối các điểm để có 2 hình vuông - GV yêu cầu HS vẽ xong và đọc tên hình vuông vừa vẽ được. - Gv nxét, tuyên dương. 3.Củng cố - dặn dò: - GV tổng kết bài, gdhs - HS về nhà làm vở bài tập. - Chuẩn bị bài: 49 + 25. - GV nhận xét tiết học. - Trò chơi vận động - 1 HS nêu. - 1 HS lên bảng lớp làm. - 1 HS đọc phép tính. - HS nxét - Hoạt động lớp. - HS nghe và phân tích đề toán. - Thực hiện phép cộng: 29 + 5. - HS thao tác trên que tính và đưa ra kết quả: 34 que tính (HS có thể tìm ra nhiều cách khác nhau). - HS lấy 29 que tính đặt trước mặt. - Lấy thêm 5 que tính. - HS làm theo thao tác của GV. Sau đó đọc to 29 cộng 5 bằng 34. + 29 5 34 - HS nêu cách tính + Bài 1: HS làm bảng con (cột 1,2,3) HS nxét, sửa + Bài 2: HS làm vở 59 19 + 6 + 7 - HS sửa bài. + Bài 3: HS chơi trò chơi - 1 HS đọc y/c bài - 2 HS đại diện 2 dãy lên thi đua A B C D - HS đọc tên hình. - HS nxét, sửa - HS nghe. ĐẠO ĐỨC BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI ( tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Thực hiện nhận lỗi và sửa lối khi mắc lỗi. - Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. - HS biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận và sửa lỗi. II. CHUẨN BỊ: vở bài tập, bảng ghi tình huống. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY& HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KT bài cũ: Biết nhận lỗi và sửa lỗi (tiết 1) - Em cần phải làm gì sau khi có lỗi? - Biết nhận lỗi sẽ có tác dụng gì? - GV nhận xét. 2. Bài mới: Biết nhận lỗi và sửa lỗi( tiết 2) * Khởi động: GV gtb, ghi tựa * Hoạt động1: Lựa chọn và thực hành hành vi nhận lỗi và sửa lỗi - GVchia 4 nhóm HS và giao việc. +Tình huống 1: Lan trách Tuấn: “Sao bạn hẹn rủ mình đi học mà lại đi một mình”. - Em sẽ làm gì nếu làTuấn? + Tình huống 2: Nhà cửa đang bừa bãi, chưa dọn dẹp. Mẹ đang hỏi Châu:”Con đã dọn nhà cho mẹ chưa?”. - Em sẽ làm gì nếu em là Châu? + Tình huống 3: Tuyết mếu máo cầm quyển sách: “Bắt đền Trường đấy, làm rách sách tớ rồi?”. - Em sẽ ứng xử ra sao nếu em là Trường? +Tình huống 4: Mai mượn sách của Hương hẹn sáng nay mang trả nhưng Mai lại quên nên Hương phàn nàn. - Nếu em là Mai em sẽ làm gì? + Kết luận: - Tuấn cần xin lỗi bạn vì không giữ đúng lời hứa. - Châu cần xin lỗi mẹ và dọn dẹp nhà cửa. - Trường cần xin lỗi bạn và dán lại sách. - Mai cần xin lỗi Hương vì quên mang sách trả bạn. * Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ - Xem bài tập 4 (trang 7). - GV kết luận: + Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị hiểu nhầm. + Nên lắng nghe để hiểu người khác, không trách lỗi nhầm của bạn. + Biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi, như vậy mới là bạn tốt. * Hoạt độnh 3: Thực hành - GV mời 1 số em lên kể những trường hợp mắc lỗi và sửa lỗi. - GV và HS phân tích tìm ra cách giải quyết đúng. - GV khen những HS trong lớp biết sửa và nhận lỗi. 3.Củng cố- dặn dò: - Ai cũng có khi mắc lỗi. Điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Như vậy em mới tiến bộ và được mọi người yêu quý. - Chuẩn bị : Gọn gàng, ngăn nắp (tiết 1). - GV nhận xét tiết - Trả lời. - HS nxét - Hs nhắc lại - Hoạt động nhóm, lớp. - Các nhóm thảo luận tình huống, đưa ra cách ứng xử phù hợp. - Các nhóm chuẩn bị đóng vai tình huống. - Mỗi nhóm lên trình bày cách ứng xử của mình qua tình huống đã cho - HS nhận xét, bổ sung, tranh luận về cách ứng xử của các nhóm - HS theo dõi - Hoạt động lớp - HS thảo luận, bày tỏ ý kiến, thái độ của mình về các tình huống Gv nêu ra. - HS nxét, bổ sung. - Hoạt động lớp HS nxét, tuyên dương. HS nghe. Thø s¸u ngµy 17 th¸ng 9 n¨m 2010 To¸n TiÕt 20: 28 + 5 I. MỤC TIÊU: - HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5. - Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - BT cần làm : B1 (cột 1,2,3) ; B3 ; B4. II. CHUẨN BỊ: Que tính, bảng gài. 1 bộ số học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 8 cộng với 1 số - Gọi 2 HS lên bảng làm 8 + 3 + 5 8 + 1 + 5 8 + 4 + 2 8 + 2 + 6 - 1 HS đọc thuộc bảng công thức 8 + 5 - GV nhận xét – Tuyên dương. 2. Bài mới : 28 + 5 a/ Gtb: Gv gt, ghi tựa. b/ Giới thiệu phép cộng 28 + 5 + Bước 1: Giới thiệu - GV nêu bài toán: Có 28 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có bao nhiêu que tính? - Để biết được có bao nhiêu que tính, ta phải làm như thế nào? + Bước 2: Tìm kết quả + Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính - Em đã đặt tính như thế nào? - Tính như thế nào? - Yêu cầu số HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính trên. c/ Thực hành Bài 1: - Nêu yêu cầu bài 1 + 28 + 18 + 9 3 4 5 - HS sửa bài 1, nhận xét Bài 2, 3: Yêu cầu HS đọc đề bài Tóm tắt Con gà: 18 con Con vịt:5 con Cả gà và vịt con? - Nhận xét và sửa bài Bài 4/ 20: Trò chơi ai nhanh hơn ai - GV phổ biến trò chơi và luật chơi ... cám ơn, chúng ta tỏ thái độ lịch sự, chân thành; với người lớn tuổi phải lễ phép; với bạn bè thân mật. Có nhiều cách nói cảm ơn khác nhau. * Bài 2:Miệng ( Hs thực hiện phần a,b) - Y/c Hs thực hành hỏi đáp theo cặp - Gv nhận xét, tuyên dương. * Bài 3: (Miệng) - Yêu cầu HS đọc đề - Cho HS QS tranh trong SGK và hỏi: Tranh vẽ ai? Khi nhận quà, bạn nhỏ phải nói gì? - Hãy dùng lời nói của em kể lại nội dung bức tranh này, trong đó sử dụng lời cám ơn. - Cho HS QS tranh 2 xem trong SGK/38: Tiến hành tương tự - Gv nxét, sửa bài * Bài 4: (Viết) - Yêu cầu HS tự viết vào vở bài đã nói của mình về 1 trong 2 bức tranh và cho điểm HS. 3.Củng cố – Dặn dò: - Tổng kết tiết học - Dặn dò HS nhớ thực hiện lời cám ơn và xin lỗi trong cuộc sống hằng ngày. - Chuẩn bị tiết TLV tới. - GV nhận xét tiết học. - Kể chuyện. - HS nxét - HS đọc yêu cầu bài 1. - Nhiều HS trả lời: “Mình cám ơn bạn nhé”, “Bạn tốt quá! Mình cám ơn” - Em cảm ơn cô ạ! - Hs nhận xét Bài2: a/ Em lỡ bước giẫm chân vào bạn: “ơ, tớ xin lỗi. Bạn có đau lắm không, cho tớ xin lỗi nhé” b/ Con xin lỗi mẹ. Con xẽ đi làm ngay Bài 3( miệng) - 1 HS đọc - 1 bạn nhỏ đang được tặng quà từ mẹ. - Bạn phải cám ơn mẹ. - HS nói trước lớp: Mẹ mua cho Ngọc 1 con gấu bông rất đẹp. Ngọc đưa 2 tay đón lấy con gấu bông xinh xắn và nói: “Con cám ơn mẹ” - HS có thể nói: Tuấn sơ ý làm vỡ lọ hoa của mẹ. Câu đến trước mẹ khoanh tay xin lỗi và nói: “Con xin lỗi mẹ ạ!” - Viết bài và đọc trước lớp. Cả lớp nghe, nhận xét Bài 4( viết) (HS KG) - Hs viết bài vào vở- Hs nghe - Hs nhận xét tiết học Tù nhiªn - x· héi TiÕt 4 : LÀM GÌ ĐỂ CƠ VÀ XƯƠNG PHÁT TRIỂN TỐT I. MỤC TIÊU: - Biết được tập thể dục hằng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt. - Biết đi, đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống. * Giải thích được tại sao không nên mang vác vật quá nặng. II. CHUẨN BỊ: SGK; vở bài tập trang 4. Xơ nước. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY&HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Hệ cơ Nhờ đâu mà xương mới cử động? Các cơ đều có khả năng gì? - GV nhận xét và ghi nhận. 2. Bài mới : Làm gì để cơ và xương phát triển tốt. * Hoạt động 1: Biết làm thế nào để xương và cơ phát triển tốt + Bước 1: Phổ biến nhiệm vụ - Yêu cầu HS chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm bằng phiếu thảo luận. + Bước 2: Làm việc theo nhóm - Theo dõi các nhóm thảo luận theo các nhiệm vụ đã giao Nhóm 1: Quan sát hình 1 – SGK và cho biết: Muốn xương và cơ phát triển tốt chúng ta phải ăn uống thế nào? Hằng ngày em ăn uống những gì? Nhóm 2: Quan sát hình 2 – SGK và cho biết: Bạn HS ngồi học đúng hay sai tư thế? Theo em, vì sao cần ngồi học đúng tư thế? Nhóm 3: Quan sát hình 3 – SGK và cho biết: Bơi có tác dụng gì? Chúng ta nên bơi ở đâu? Ngoài bơi, chúng ta còn có thể chơi các môn thể thao gì? Nhóm 4: Quan sát hình 4, 5 – SGK và cho biết: Bạn nào sử dụng dụng cụ tưới cây vừa sức? Chúng ta có nên xách các vật nặng không? Vì sao? + Bước 3: Hoạt động lớp - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả - Yêu cầu HS rút ra kết luận ? Nên làm gì để cơ & xương phát triển tốt? ? Không nên làm gì? GV chốt: Muốn cơ và xương phát triển tốt, chúng ta phải ăn uống đủ chất đi, đứng, ngồi đúng tư thế để tránh cong vẹo cột sống .. * Hoạt động 2: Trò chơi “Nhấc một vật” + Bước 1: Chuẩn bị - GV cho 2 dãy xếp hàng thành 2 hàng dọc (theo 2 nhóm) - GV chọn điểm “xuất phát” và “đích” - Đặt ở vạch “xuất phát” của mỗi nhóm 1 chậu nước + Bước 2: Hướng dẫn cách chơi - Yêu cầu: Nhấc (xách) lên & đặt xuống đúng quy cách Khi đi, không làm té nước ra ngoài - Đội nào làm đúng, nhanh, nước té ra ít nhất là thắng cuộc + Bước 3: GV làm mẫu và lưu ý HS cách nhấc một vật. Khi nhấc 1 vật lưng phải thẳng, dùng sức ở 2 chân để khi co đầu gối và đứng dậy để nhấc vật. Không đứng thẳng chân và không dùng sức ở lưng sẽ bị đau lưng + Bước 4: GV tổ chức cho cả lớp chơi + Bước 5: Kết thúc trò chơi - GV khen ngợi đội có nhiều em làm đúng, nhanh, khéo léo. 3.Củng cố– Dặn dò: - Về nhà ăn uống cho đủ chất, luyện tập thể thao & không được xách vật nặng - Chuẩn bị bài: “Cơ quan tiêu hóa” - Nhận xét tiết học. - HS nêu. - Hoạt động nhóm - Chia thành 4 nhóm, cử nhóm trưởng, thư ký thảo luân - Thực hiện thảo luận nhóm và ghi kết quả vào nháp. - Ăn uống đủ chất. Có đủ thịt, trứng, sữa, cơm (gạo), rau xanh, hoa quả - Bạn ngồi học sai tư thế Cần ngồi học đúng tư thế để không bị cong vẹo cột sống - Bơi giúp cơ thể khỏa mạnh, cơ săn chắc, xương phát triển tốt. Nếu có điều kiện, các em nên đi học bơi. Nên bơi ở hồ bơi, nước sạch, có người hướng dẫn. Ngoài ra, còn có thể bơi ở biển, hồ nếu có người lớn đi kèm. - Bạn ở tranh 4 sử dụng dụng cụ tưới cây vừa sức. Bạn ở tranh 5 dùng xô nước quá nặng. Chúng ta khong nên xách các vật năng làm ảnh hưởng xấu đến cột sống. - Nhóm 1 báo cáo. Cả lớp theo dõi & bổ sung nếu cần. - Nhóm 2 báo cáo. Cả lớp theo dõi & bổ sung nếu cần. - Liên hệ bản thân. - Nhóm 3 báo cáo & rút ra kết luận: Chơi thể thao giúp cơ & xương phát triển tốt. - Báo cáo kết quả thảo luận. - 3 HS trả lời. ® Ăn uống đủ chất. Đi, đứng, ngồi đúng tư thế. Luyện tập thể thao. Làm việc vừa sức. ® Ăn uống không đủ chất. Đi, đứng, ngồi không đúng tư thế. Không tập luyện thể thao. Làm việc, xách các vật nặng quá sức. - Mỗi dãy 5 em xếp thành 2 hàng dọc. - HS theo dõi, chú ý. - HS lắng nghe. - HS quan sát - HS thực hiện. -Hs nhận xét bình chọn - HS lắng nghe TẬP VIẾT CHỮ HOA : C I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa C (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Chia (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Chia ngọt sẻ bùi (3 lần). II. CHUẨN BỊ: Mẫu chữ C hoa (cỡ vừa). Vở tập viết, bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY& HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Chữ hoa B ( cả lớp) - Cả lớp viết chữ B, Bạn. - Hỏi: Bạn bè sum họp nói gì? - Giơ một số vở, nhận xét – Tuyên dương. 2. Bài mới: Chữ hoa C a/ Gtb: GVgt, ghi tựa bài. b/ Hd viết chữ hoa: * Bước 1:Quan sát và nhận xét - GV treo mẫu chữ C. - GV hướng dẫn nhận xét và viết chữ C. GV chỉ vào chữ mẫu, miêu tả: 2 nét cơ bản là nét cong dưới và cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ. * Bước 2: Hướng dẫn cách viết. - Gv hd cách viết * Bước 3: GV viết mẫu trên bảng lớp. - GV viết mẫu chữ C (cỡ vừa, cỡ nhỏ) ở bảng lớp. * Bước 4: Cho Hs viết trên bảng con C hoa. - GV theo dõi, uốn nắn để HS viết đúng và đẹp. c/ Hd viết câu ứng dụng: Chia sẻ ngọt bùi * Bước 1: Gt câu ứng dụng * Bước 2: Tìm hiểu ý nghĩa câu ứng dụng. - Giảng nghĩa câu Chia sẻ ngọt bùi là sung sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu. * Bước 3: Hd Hs quan sát nét câu ứng dụng. - Yêu cầu HS quan sát mẫu chữ và nêu nhận xét. - Cách đặt dấu thanh: Dấu nặng dưới o, hỏi trên e, huyền trên u. - GV viết mẫu chữ Chia. (Lưu ý điểm đặt bút chữ h, chạm phần cuối nét cong của chữ C) * Bước 4: Luyện viết ở bảng con chữ Chia. - GV theo dõi, uốn nắn cách viết liền mạch. d/ Hd viết bài: - Gv nêu y/c viết: 1dòng chữ hoa C cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ, 1dòng Chia cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ, 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ đ/ Chấm, chữa bài: - Gv chấm bài nêu nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò: - GV tổng kết bài, gdhs - Về hoàn thành bài viết. - Chuẩn bị: Chữ hoa D. - Nhận xét, tuyên dương. - Viết bảng con. - Là bạn bè khắp nơi về quây quần họp matë đông vui. - Hs quan sát và nhận xét - Cao 5 li, gồm 1 nét kết hợp 2 nét cơ bản. - HS nhắc lại. - Hs theo dõi - Theo dõi GV làm mẫu. HS quan sát, nhận xét và so sánh 2 cỡ chữ. - HS viết bảng con chữ C (1 dòng cỡ vừa ; 1 dòng cỡ nhỏ). - 2 Em đọc: Chia ngọt sẻ bùi. - 1 Hoặc 2 em nhắc lại. - Hs giải nghĩa - Hs nxét + Các chữ C, h, g, b cao 2, 5 li. - Chữ t cao 1,5 li. - Chữ s cao 1,25 li. - Các chữ còn lạicao 1 li. - Chữ o, e, u. - HS quan sát GV thực hiện. HS viết bảng con chữ Chia (2, 3 lần) - Hoạt động cá nhân. - Hs viết vở tập viết theo y/c của Gv - Hs theo dõi - Hs theo dõi - Hs nxét tiết học Sinh ho¹t tuÇn 4: KiĨm ®iĨm tuÇn 4. I. Mơc tiªu. 1/ §¸nh gi¸ c¸c ho¹t ®éng cđa líp trong tuÇn qua. 2/ §Ị ra néi dung ph¬ng híng, nhiƯm vơ trong tuÇn tíi. 3/ Gi¸o dơc ý thøc chÊp hµnh néi quy trêng líp. II. ChuÈn bÞ. - Gi¸o viªn: néi dung buỉi sinh ho¹t. - Häc sinh: ý kiÕn ph¸t biĨu. III. TiÕn tr×nh sinh ho¹t. 1/ §¸nh gi¸ c¸c ho¹t ®éng cđa líp trong tuÇn qua. a/ C¸c tỉ th¶o luËn, kiĨm ®iĨm ý thøc chÊp hµnh néi quy cđa c¸c thµnh viªn trong tỉ. Tỉ trëng tËp hỵp, b¸o c¸o kÕt qu¶ kiĨm ®iĨm. Gi¸o viªn nhËn xÐt ®¸nh gi¸ chung c¸c mỈt ho¹t ®éng cđa líp . VỊ häc tËp: VỊ ®¹o ®øc: VỊ duy tr× nỊ nÕp, vƯ sinh, mĩa h¸t, tËp thĨ dơc gi÷a giê: VỊ c¸c ho¹t ®éng kh¸c. Tuyªn d¬ng, khen thëng, Phª b×nh: 2/ §Ị ra néi dung ph¬ng híng, nhiƯm vơ trong tuÇn tíi. Ph¸t huy nh÷ng u ®iĨm, thµnh tÝch ®· ®¹t ®ỵc. Kh¾c phơc khã kh¨n, duy tr× tèt nỊ nÕp líp. 3/ Cđng cè - dỈn dß. NhËn xÐt chung.
Tài liệu đính kèm: