CHÀO CỜ
---------------------------------------
TẬP ĐỌC
Tiết 1
I. Mục tiêu
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài TĐ từ tuần 28 đến tuần 34. ( Phát âm rõ tốc độ đọc 50 tiếng/phút); hiểu ý chính của đoạn và nội dung của bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
- Biết thay thế cụm từ khi nàobằng các cụm bao giờ, lúc nào, mấy giờ trong các câu ở BT2; ngắt đoạn văn cho trước thành 5 câu rõ ý (BT3).
- Học sinh khá giỏi đọc tương đối lư6u loát các bài TĐ từ tuần 28 đến tuần 34 tốc độ đọc 50 tiếng/phút.
- Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
- HS: SGK.
TUẦN 35. TỪ NGÀY 24/ 5Ú NGÀY 28 / 5 / 2010 THỨ TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY T. Gian HAI 35 103 104 171 35 CHÀO CỜ TẬP ĐỌC TẬP ĐỌC TOÁN ĐẠO ĐỨC CHÀO CỜ Ôn tập cuối HKII Ôn tập cuối HKII Luyện tập chung Thực hành kĩ năng cuối học kì II và cuối năm BA 35 69 172 35 KỂ CHUYỆN CHÍNH TẢ TOÁN THỦ CÔNG Ôn tập cuối HKII Ôn tập cuối HKII Luyện tập chung Trưng bày sản phẩm thực hành của học sinh TƯ 105 70 173 35 TẬP ĐỌC CHÍNH TẢ TOÁN TNXH Ôn tập cuối HKII Ôn tập cuối HKII Luyện tập chung Ôn tập : Tự nhiên (TT) NĂM 35 174 69 LTVC TOÁN TD Từ trái nghĩa. Từ ngữ chỉ nghề nghiệp Luyện tập chung Chuyền cầu SÁU 70 35 35 175 35 TD TLV TẬP VIẾT TOÁN SHL Chuyền cầu Kiểm tra cuối HK II Kiểm tra cuối HK II Kiểm tra cuối HK II Sinh hoạt lớp Thứ hai ngày 24 tháng 5 năm 2010 CHÀO CỜ --------------------------------------- TẬP ĐỌC Tiết 1 I. Mục tiêu - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài TĐ từ tuần 28 đến tuần 34. ( Phát âm rõ tốc độ đọc 50 tiếng/phút); hiểu ý chính của đoạn và nội dung của bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). - Biết thay thế cụm từ khi nàobằng các cụm bao giờ, lúc nào, mấy giờ trong các câu ở BT2; ngắt đoạn văn cho trước thành 5 câu rõ ý (BT3). - Học sinh khá giỏi đọc tương đối lư6u loát các bài TĐ từ tuần 28 đến tuần 34 tốc độ đọc 50 tiếng/phút. - Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. v Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Tuỳ theo số lượng và chất lượng HS của lớp mà GV quyết định số HS được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này. v Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (Bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, ) Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì? Hãy đọc câu văn trong phần a. Yêu cầu HS suy nghĩ để thay cụm từ khi nào trong câu trên bằng một từ khác. Yêu cầu HS làm bài theo cặp, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS. v Ôn luyện cách dùng dấu chấm câu Bài tập yêu cầu các con làm gì? Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. Chú ý cho HS: Câu phải diễn đạt 1 ý trọn vẹn, khi đọc câu ta phải hiểu được. Gọi 1 số HS đọc bài trước lớp (đọc cả dấu câu). Nhận xét và cho điểm từng HS. 2. Củng cố – Dặn dò Dặn HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi Khi nào? Và cách dùng dấu chấm câu. - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi. Theo dõi và nhận xét. - Bài tập yêu cầu chúng ta: Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, ) - Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian. Đọc: Khi nào bạn về quê thăm ông bà nội? HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. + Bao giờ bạn về quê thăm ông bà nội? + Lúc nào bạn về quê thăm ông bà nội? + Tháng mấy bạn về quê thăm ông bà nội? + Mấy giờ bạn về quê thăm ông bà nội? Đáp án: b) Khi nào (bao giờ, tháng mấy, lúc nào, mấy giờ) các bạn được đón Tết Trung thu? c) Khi nào (bao giờ, lúc nào, mấy giờ) bạn đi đón con gái ở lớp mẫu giáo? - Ngắt đoạn văn thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả. Làm bài theo yêu cầu: Bố mẹ đi vắng. Ơû nhà chỉ có Lan và em Huệ. Lan bày đồ chơi ra dỗ con. Con buồn ngủ. Lan đặt con xuống giường rồi hát ru con ngủ. RÚT KINH NGHIỆM: .. TẬP ĐỌC Tiết 2 I. Mục tiêu - Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Tìm được vài từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ, đặt được câu với một từ chỉ màu sắc tìm được ( BT2,BT3). - Đặt được câu hỏi có cụm từ khi nào ( 2 trong số 4 câu ở BT4) - Học sinh khá giỏi đọc tương đối lưu loát các bài TĐ từ tuần 28 đến tuần 34 tốc độ đọc 50 tiếng/phút. II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. Bảng chép sẵn bài thơ trong bài tập 2. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ Ôn tập tiết 1. 2. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. v Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Tiến hành tương tự tiết 1. Oân luyện về các từ chỉ màu sắc. Đặt câu với các từ đó. Bài 2: Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Hãy tìm thêm các từ chỉ màu sắc không có trong bài. Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. Nhận xét và cho điểm những câu hay. Khuyến khích các con đặt câu còn đơn giản đặt câu khác hay hơn. Oân luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ khi nào? Bài 4: Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập 4. Gọi HS đọc câu văn của phần a. Hãy đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho câu văn trên. Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Gọi 1 HS đọc bài làm của mình. Nhận xét và chấm điểm một số bài của HS. 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét giờ học. Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các từ chỉ màu sắc và đặt câu với các từ tìm được. Chuẩn bị: Tiết 3. Đọc đề trong SGK. Làm bài: xanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm. HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: xanh nõn, tím, vàng, trắng, đen, Bài tập yêu cầu chúng ta đặt câu với các từ tìm được trong bài tập 2. Tự đặt câu, sau đó nối tiếp nhau đọc câu của mình trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. Ví dụ: Những cây phượng vĩ nở những bông hoa đỏ tươi gọi mùa hè đến. Ngước nhìn lên vòm lá xanh thẫm, con biết mình sẽ nhớ mãi ngôi trường này. Trong vòm lá xanh non, những chú ve đang cất lên bài hát rộn ràng của mình./ 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. Những hôm mưa phùn gió bấc, trời rét cóng tay. Khi nào trời rét cóng tay? Làm bài: b) Khi nào luỹ tre làng đẹp như tranh vẽ? c) Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú? d) Các bạn thường về thăm ông bà vào những ngày nào? - Một số HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét. RÚT KINH NGHIỆM: .. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu •-Biết đọc, viết so sánh các số trong phạm vi 1000. •-Thuộc bảng công trừ trong phạm vi 20 Biết xem đồng hồ. Bài tập cần làm Bài 1, 2, 3 ( cột 1), bài 4. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ Ôn tập về hình học. Sửa bài 4. GV nhận xét 2. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng. v Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. Bài 2: Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số, sau đó làm bài. Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả tính vào ô trống. Gọi HS tính nhẩm trước lớp. Bài 4: Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. GV nhận xét. * Còn TG cho HS làm BT5 GV nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. Chuẩn bị: Luyện tập chung. - HS nêu kết quả, bạn nhận xét. - Làm bài, sau đó 3 HS đọc bài của mình trước lớp. - HS nhắc lại cách so sánh số. - HS làm bài. - Thực hành tính nhẩm. Ví dụ: 9 cộng 6 bằng 15, 15 trừ 8 bằng 7. - HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. Bạn nhận xét. - HS nhìn mẫu, chấm các điểm có trong hình, sau đó nối các điểm này để có hình vẽ như mẫu. RÚT KINH NGHIỆM: .. ĐẠO ĐỨC Thực hành kĩ năng cuối HK II và cuối năm I-Mục tiêu: Giúp hs hệ thống lại. Những chủ đề đã học trong chương trình từ tuần 19 - 34 Nêu được những việc nên làm, không nên làm để thực hiện tốt các chủ đề trên. Nêu được lợi ích của nhũng việc đã làm theo từng chủ đề . II-Tài liệu và phương tiện: một số câu hỏi – phiếu tham gia thảo luận . III-Các Hoạt động dạy học : KTBC 2-Bài mới: - Tiết đạo đức hôm nay các em ôn lại những chủ đề đã học từ đầu HK II đến nay.”Oân tập” ghi bảng. Hoạt động 1: đàm thọai - Nhặt được của rơi em làm gì? - Trả lại của rơi có lợi gì? Tại sao khi muốn mượn một vật gì của ai em phải hỏi mượn? Khi nhận và gọi điện thoại em cần có tháo độ như thế nào? Khi đến nhà người khác chơi em cần làm gì? Khi gặp người khuyết tật em cần làm gì? - Cần làm gì để bảo vệ loài vật có ích? Hoạt động 2: Liên hệ thực tế. Em sẽ làm gì khi bạn em nhặt được của rơi nhưng không chịu trả lại cho người đánh mất? Em muốn cha mẹ đưa đi chơi vào ngày chủ nhật, em sẽ nói như thế nào? Em sẽ làm gì khi có người gọi điện thoại cho mẹ mà mẹ vắng nhà? Em sang nhà bạn chơi và thấy trong tủ nhà bạn có rất nhiều đồ chơi đẹp mà em rất thích, em sẽ làm gì? Hãy ... K. - Em xin anh cho đi xem lớp anh đá bóng. Anh nói: “Em ở nhà làm cho hết bài tập đi.”. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Vâng, em sẽ ở nhà làm hết bài tập rồi, anh cho em đi nhé?/ Tiếc quá, lần sau nếu em làm hết bài tập thì anh cho em đi nhé./ b) Thế thì bọn mình cùng đi cho vui nhé./ Tiếc thật, nếu ngày mai bạn không chơi bóng thì cho tớ mượn nhé./ Không sao, tớ đi mượn bạn khác vậy./ - Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Tìm bộ phận của mỗi câu sau trả lời câu hỏi để làm gì? - 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Để người khác qua suối không bị ngã nữa, anh chiến sĩ kê lại hòn đá bị kênh. - Để người khác qua suối không bị ngã nữa. - Đó là: Để người khác qua suối không bị ngã nữa. b) Để an ủi sơn ca. c) Để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng. - Làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày nào bố mẹ cũng phải tắm cho câu dưới vòi hoa sen. Một hôm ở trường, thầy giáo nói với Dũng: - Ồ! Dạo này con chóng lớn quá! Dũng trả lời: - Thưa thầy, đó là vì ngày nào bố mẹ con cũng tưới cho con đấy ạ. RÚT KINH NGHIỆM: .. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Biết xem giờ trên đồng hồ. - Biết làm tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100 . - Biết làm tính cộng trừ khônh nhớ các số có ba chữ số. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính - Biết làm tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100 . - Biết tính chu vi hình tam giác -BT1; BT2; BT3 (a); BT4 (dòng 1); BT5 II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ : Luyện tập chung. Sửa bài 4. Bài giải Bao gạo nặng là: 35 + 9 = 44 (kg) Đáp số: 44kg. GV nhận xét. 2. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng. v Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ. Bài 2: Yêu cầu HS nhắc lại các so sánh các số có 3 chữ số với nhau, sau đó tự làm bài vào vở bài tập. Bài 3: Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập. Bài 4: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu cách thực hiện tính. Chữa bài và cho điểm HS. Bài 5: Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làm bài. 3. Củng cố – Dặn dò Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. Chuẩn bị: Luyện tập chung. 2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét. Thực hiện yêu cầu của GV. 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải: Chu vi của hình tam giác là: 5cm + 5cm + 5cm = 15cm hoặc 5cm x 3 = 15cm. Đáp số: 15 cm RÚT KINH NGHIỆM: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI ÔN TẬP: Tự nhiên Mục tiêu: - Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật, động vật, nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm - Cĩ ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên. Hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Kiểm tra: Kể tên một số cây cối và con vật sống trên cạn? Kể tên một số cây cối và con vật sống dưới nước? Kể tên một số cây cối và con vật vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước? Kể tên một số cây cối và con vật sống trên khơng? 2. Bài mới: a. Giới thiệu: - GV nêu yêu cầu bài học – Ghi đầu bài b. Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Trị chơi “Du hành vũ trụ” - GV chia lớp thành 3 nhĩm: + Nhĩm 1: tìm hiểu về Mặt Trời. + Nhĩm 2: tìm hiểu về Mặt Trăng. + Nhĩm 3: tìm hiểu về các vì sao. GV phát cho HS một kịch bản để tham khảo Gợi ý: + Cảnh 1 : 2 HS ngồi trên tàu vũ trụ nhìn ra ngồi , phía xa cĩ mặt trăng HS 1 : Nhìn kìa chúng ta đang đến gần một vật trơng như quả bĩng khổng lồ . HS 2 : A ! mặt Trăng + Cảnh 2 : Con tàu đưa 2 HS đến gần măt 5Tra8ng hơn . Mặt Trăng chào các bạn ,mời các bạn xuống chơi . HS 1 : Chào các bạn các bạn cĩ nĩng như Mặt Trời khơng ? Mặt Trăng : các ban 5d9u7ng2 lo tơi khơng tự phát ra ánh sáng và khơng tỏa ra ánh sáng như mặt trời . HS 2 : Thế sao nhìn từ trái đất tơi thấy bạn sáng thế ? Mặt Trăng : Bạn hãy chơi trị (chơi tại sao trăng sáng )bạn sẽ tự trả lời câu hỏi đĩ . Bước 2 Làm việc theo nhĩm Bước 3 : Cho HS trình diễn * GV và HS nhận xét 3. Củng cố dặn dị ( 4’) Nhận xét tiết học Nhận xét mơn học HS trả lời Nhắc đầu bài HS cĩ quyền sáng tạo riêng dựa trên kiến thức các em đã học HS phân vai hội thoại hS đại diện nhĩm trình diễn RÚT KINH NGHIỆM: .. Thứ năm ngày 27 tháng 5 năm 2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 7 I. Mục tiêu - Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1. -Biết đáp lời an ủi theo từng huống cho trước (BT2). Dựa vào tranh kể được câu chuyện đúng ý và đặt tên cho câu chuyện vừa kể. (BT3) II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ Ôn tập tiết 6. 2. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. v Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng Tiến hành tương tự như tiết 1. v Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài. Yêu cầu HS nêu lại tình huống a. Nếu con ở trong tình huống trên, con sẽ nói gì với bạn? Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại của bài. Gọi một số HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS. v Oân luyện cách kể chuyện theo tranh Bài 3 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS quan sát từng bức tranh. Bức tranh 1 vẽ cảnh gì? Chuyện gì đã xảy ra sau đó? Hãy quan sát và tìm câu trả lời ở bức tranh thứ 2. Bức tranh thứ 3 cho ta biết điều gì? - Bức tranh 4 cho ta thấy thái độ gì của hai anh con sau khi bạn trai giúp đỡ con gái? - Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng tập kể lại truyện trong nhóm, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm từng HS. Dựa vào nội dung câu chuyện, hãy suy nghĩ và đặt tên cho truyện. 3. Củng cố – Dặn dò (3’) - Khi đáp lại lời an ủi của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn? - Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức và chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 8. - Bài tập yêu cầu chúng ta: Nói lời đáp cho lời an ủi của người khác trong một số tình huống. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Con bị ngã đau. Bạn chạy đến đỡ con dậy, vừa xoa chỗ đau cho con vừa nói: “Bạn đau lắm phải không?” - nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Cảm ơn bạn. Chắc một lúc nữa là hết đau thôi./ Cảm ơn bạn. Mình hơi đau một chút thôi./ Mình không nghĩ là nó lại đau thế./ Cảm ơn bạn. Bạn tốt quá!/ b) Cháu cảm ơn ông. Lần sau cháu sẽ cẩn thận hơn./ Cháu cảm ơn ông. Cháu đánh vỡ ấm mà ông vẫn an ủi cháu./ Cảm ơn ông ạ. Nhưng cháu tiếc chiếc ấm ấy lắm. Không biết là có tìm được chiếc âm nào đẹp như thế nữa không./ -HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - chuyện theo tranh rồi đặt tên cho câu chuyện. - Quan sát tranh minh hoạ. Một bạn trai đang trên đường đi học. Đi phía trước bạn là một bé gái mặc chiếc váy hồng thật xinh xắn. - Bỗng nhiên, bé gái bị vấp ngã xóng xoài trên hè phố. Nhìn thấy vậy, bạn nam vội vàng chạy đến nâng bé lên. - Ngã đau quá nên bé gái cứ khóc hoài. Bạn trai nhẹ nhàng phủi đất cát trên người bé và an ủi: “Em ngoan, nín đi nào. Một lát nữa là em sẽ hết đau thôi” - Hai anh em vui vẻ dắt nhau cùng đi đến trường. - Kể chuyện theo nhóm. - Kể chuyện trước lớp, cả lớp nghe và nhận xét lời kể của các bạn. - Suy nghĩ, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Giúp đỡ con nhỏ, Cậu bé tốt bụng, - Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực. RÚT KINH NGHIỆM: .. KIỂM TRA HK II MÔN; TIẾNG VIỆT (BGH ra đề) .. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu Biết so sánh các số Biết làm tính cộng trừ có nhớ không nhớ trong phạm vi 100. Biết làm tínhcộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số. Biết giải bài toán về ít hơn có liên quan rút về đơn vị. BT2,3,4 II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ (3’) Luyện tập chung. Sửa bài 4 (dòng 2) GV nhận xét. 2. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng. v Hướng dẫn ôn tập. Bài 2: Yêu cầu HS nhắc lại cách làm bài. Bài 3: Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập. Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài. Bài toán thuộc dạng toán gì? Yêu cầu HS làm bài. Chữa bài và cho điểm HS. * Còn TG cho HS làm BT1, BT5 Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở bài tập. Bài 5: Yêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước, cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làm bài. Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – Dặn dò (3’) Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. Chuẩn bị: Thi cuối kỳ 2. - HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét. - Tự làm bài. - HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng con. - HS đọc. - Bài toán thuộc dạng ít hơn. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. RÚT KINH NGHIỆM: .. Thứ sáu ngày 28 tháng 5 năm 2010 TIẾNG VIỆT KIỂM TRA TIẾNG VIỆT KIỂM TRA TOÁN KIỂM TRA KÍ DUYỆT ... ....... ..... ....... .. ... ....... .. ... ....... ..
Tài liệu đính kèm: