I. Mục đích yêu cầu:
-Đọc lưu loát được cả bài , đọc đúng các từ khó , dễ lẫn .
-Ngắt , nghỉ hơi đúng sau dấu chấm , phẩy , giữa các cụm từ.
-Biết thể hiện lời của từng nhân vật cho phù hợp.
-Hiểu ý nghĩa các từ mới : cơ ngơi , đàng hoàng , kho báu ,
-Hiểu ý nghĩa câu truyện : Ai biết quý đất đai , chăm chỉ lao động trên ruộng đồng , người đó sẽ có cuộc sống ấm no , hạnh phúc .
II . Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc.
-Bảng phụ ghi sẵn câu cần luyện đọc .
TUÇn 28 Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2009 Tập đọc : KHO BÁU I. Mục đích yêu cầu: -Đọc lưu loát được cả bài , đọc đúng các từ khó , dễ lẫn . -Ngắt , nghỉ hơi đúng sau dấu chấm , phẩy , giữa các cụm từ. -Biết thể hiện lời của từng nhân vật cho phù hợp. -Hiểu ý nghĩa các từ mới : cơ ngơi , đàng hoàng , kho báu , -Hiểu ý nghĩa câu truyện : Ai biết quý đất đai , chăm chỉ lao động trên ruộng đồng , người đó sẽ có cuộc sống ấm no , hạnh phúc . II . Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ bài tập đọc. -Bảng phụ ghi sẵn câu cần luyện đọc . III . Các hoạt động dạy học : ND-TG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : 2’ 2 GTB: 3’ 3.LuyƯn ®äc: - RÌn KN ®äc tr¬n . 30’ 1. T×m hiĨu bµi:18’ - RÌn KN ®äc – hiĨu 2. Thi ®äc l¹i chuyƯn : 10’ 3. Cđng cè- dỈn dß: 5’ - GV nhận xét bài kiểm tra giữa HKII. - GV giíi thiƯu chđ ®iĨm vµ bµi häc . Tiết 1 */ Hướng dẫn luyện đọc : - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung: Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc + Bài này chia làm mấy đoạn ? Nêu rõ từng đoạn - Gọi HS đọc bài . * Hướng dẫn phát âm: -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó . - GV chốt lại và ghi bảng : hai sương, mặt trời, cấy lúa, đàng hoàng, làm lụng - GV đọc mẫu . + Em hiểu đàng hoàng là thế nào ? + Hão huyền là thế nào ? + Hai sương một nắng nghĩa là gì ? * Luyện đọc câu văn dài GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu . -Đọc từng câu *Đọc từng đoạn . - Thi đọc từng đoạn . - GV nhận xét tuyên dương HS đọc tốt . -Đọc toàn bài . Tiết 2 *.Hướng dẫn tìm hiểu bài : -Gọi HS đọc bài . + Tìm các hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân ? + Nhờ chăm chỉ lao động 2 vợ chồng người nông dân đã đạt được điều gì? + Hai con trai người nông dân có chăm chỉ làm ruộng như cho mẹ của họ không ? +Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì? + Em hiểu thế nào là kho báu ? + Theo lời người cha 2 con làm gì ? + Vì sao mấy vụ lúa đều bội thu ? + Cuối cùng, kho báu mà hai người con tìm được là gì ? + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? *Ý nghĩa : Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc . .* Luyện đọc lại : * T/C cho hs luyƯn ®äc l¹i bµi: -Yªu cÇu HS ®äc theo vai - GV giĩp ®ì HS yÕu luyƯn ®äc , HS kh¸ ®äc diƠn c¶m. + Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ? Giáo dục tư tưởng : Rút ra bài học: Ai chăm học, chăm làm, người ấy sẽ thành công, sẽ có cuộc sống ấm no hạnh phúc, có nhiều niềm vui . -Về nhà học bài cũ xem trước bài “ Bạn có biết” -Nhận xét đánh giá tiết học . - Bài này được chia làm 3 đoạn . - Đoạn 1 : Từ đầu đàng hoàng. - Đoạn 2 : Tiếp đó mà dùng . - Đoạn 3 : Phần còn lại . - 1 HS đọc bài . -HS tìm và nêu từ khó . - HS đọc từ khó .- - Ý nói đầy đủ . -Là không có thực . -Làm việc vất vả từ sớm tới tối . - Ngày xưa, / có hai vợ chồng người nông dân kia / quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà / thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng / và trở về nhà khi đã lặn mặt trời .// -HS đọc câu văn dài . - HS nối tiếp nhau đọc từng ®o¹n . - HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp - Các nhóm cử đại diện thi đọc . - Lớp nhận bình chọn người có giọng đọc hay nhất . - 1 HS đọc bài . -1 HS đọc bài, lớp đọc thầm . - Quanh năm hai sương một nắng , cuốc bẫm cày sâu .ngơi tay . - Gầy dựng được một cơ ngơi đàng hoàng. -Họ ngại làm ruộng, chỉ mơ tưởng hão huyền . -Ruộng nhà mình có 1 kho báu các con hãy tự đào lên mà dùng . - Là chỗ cất giữ nhiều của quí . - Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu . - Đất đai được cuốc xới tơi xốp nên lúa tốt . -Đất đai màu mỡ và sự cần cù lao động . -Đừng ngồi mơ tưởng hảo huyền , chỉ có lao động cần cù mới tạo ra của cái . Đất đai là kho báu vô tận , chăm chỉ lao động thì mới có cuộc sống ấm no hạnh phúc . -HS nhắc lại . - HS đọc nối tiếp đoạn và đọc cả bài . - HS trả lời . Toán : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ 2 I.Mơc tiªu : KiĨm tra kÜ n¨ng lµm tÝnh nh©n, chia trong phạm vi c¸c b¶ng nh©n chia ®· häc. Gi¶i to¸n cã lêi v¨n TÝnh gi¸ trÞ biĨu thøc sè Tìm một thành phần chưa biết trong một phép tính. TÝnh ®é dµi ®êng gÊp khĩc, chu vi h×nh vu«ng, tam gi¸c II . Đồ dùng dạy học : - VBTT. III . Các hoạt động dạy học : ND-TG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. GTB: 2’ 2. KT: 35’ 3. Cđng cè, dỈn dß : 2’ Gi¸o viªn nªu yªu cÇu Gv nh¾c nhë HS gi÷ nỊ nÕp lµm bµi Gv nh¾c nhë HS gi÷ nỊ nÕp lµm bµi Thu , chÊm bµi 1) TÝnh: 2 x 3 3 x 3 5 x 4 6 x 1 18 : 2 32 : 4 4 x 5 0 : 9 4 x 9 5 x 5 20 : 5 1 x 10 35 : 5 24 : 3 20 : 4 0 : 1 2) Ghi kÕt qu¶ tÝnh : 3 x 5 + 5 = 3 x 10 - 14 = 2 : 2 x 0 = 0 : 4 + 6 = 3) Tìm x? X x 2 = 12 X : 3 = 5 4) Cã 15 häc sinh chia ®Ịu thµnh 3 nhãm.Hái mçi nhãm cã mÊy häc sinh? 5) TÝnh ®é dµi ®êng gÊp khĩc. 3cm 3cm 3cm 3 cm *C¸ch ®¸nh gi¸: Bµi 1 : 4 ®iĨm , mçi phÐp tÝnh ®ĩng 0,25 ®iĨm. Bµi 2 : 2 ®iĨm, mçi phÐp tÝnh ®ĩng 0,5 ®iĨm. Bµi 3 : 1,5 ®iĨm, mçi phÐp tÝnh ®ĩng 0,75 ®iĨm Bµi 4 : 1,5 ®iĨm, - C©u tr¶ lêi ®ĩng 0,5 ®iĨm PhÐp tÝnh ®ĩng 0,5 ®iĨm §¸p sè ®ĩng 0,5 ®iĨm Bµi 5 : 1 ®iĨm, -Nhận xét đánh giá tiết học . HS lµm bµi kiĨm tra vµo vë 1) TÝnh: 2 x 3=6 3 x 3=9 5 x 4=20 18 : 2=9 32 : 4=8 4 x 5=20 4 x 9=36 5 x 5 =25 20 : 5=4 35 : 5 =7 24 : 3=8 20 : 4=5 2) Ghi kÕt qu¶ tÝnh : 3 x5+5=15+5 3x10-14 =30-14 =20 =16 2 :2 x0= 1x0 0: 4 + 6 =0+6 = 0 = 6 3) Tìm x? X x 2 = 12 X : 3 = 5 X =12:2 X =5x3 X =6 X =15 4) Sè hs 1 nhãm cã lµ : 15:3 = 5 (hs) §/S: 5 hs 5) §é dµi ®êng gÊp khĩc lµ : 3 x 4 =12 (cm ) §/S : 12 cm Thứ ba ngày 24 tháng 03năm 2009 Kể chuyện: KHO BÁU I. Mục tiªu: -Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. -Biết kể chuyện bằng lời của mình , phân biệt được giọng của các nhân vật. -Biết nghe , nhận xét , đánh giá lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học : -Bảng ghi sẵn các câu gợi ý. III. Các hoạt động dạy - học : ND-TG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KiĨm tra bµi cị:1’ 2- Giíi thiƯu bµi: 1’ 3. KĨ tõng ®o¹n :18’ 4. KĨ toµn bé chuyƯn :12’ 5- Cđng cè dỈn dß : 5’ -Hỏi bài cũ . Gi¸o viªn nªu yªu cÇu * - Kể lại từng đoạn theo gợi ý . Bước 1 :Kể chuyện trong nhóm . Bước 2 : Kể trước lớp - GV yêu cầu HS các nhóm nhận xét và bổ sung. - Nếu HS còn lúng túng GV gợi ý theo từng đoạn Đoạn 1 : Có nội dung là gì ? +Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm như thế nào ? + Hai vợ chồng đã làm việc như thế nào? + Kết quả mà hai vợ chồng đạt được? - Tương tự như trên với đoạn 2 , 3 . * -Yêu cầu HS kể lại từng đoạn . - Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét tuyên dương những HS kể tốt. * + Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ? - Về nhà tập kể , kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học. -HS kể trong nhóm. Khi HS kể các em khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV (Mỗi nhóm kể 1 đoạn) -Hai vợ chồng chăm chỉ . -Họ ra đồng lúc gà gáy sáng và trở về khi đã lặn mặt trời . -Hai vợ chồng cần cù làm việc chăm chỉ , không lúc nào ngơi tay . Đến vụ lúa họ cấy lúa rồi trồng khoai, trồng cà .Không để cho đất nghỉ . -Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng . - 3 HS mỗi em kể 1 đoạn . 1 -2 HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện . -HS trả lời . Chính tả : KHO BÁU I. Mục đích yêu cầu: -Nghe và viết lại đúng , đẹp đoạn “Ngày xưa trồng cà” -Làm đúng các bài tập chính tả. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập. III. Các hoạt động dạy - học : ND-TG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KiĨm tra bµi cị: 1’ 2. GTB :1’ 3. Híng dÉn HS viÕt chÝnh t¶ : 7’ 4. ViÕt chÝnh t¶ : 15’ 5 . Bµi tËp : * BT2 : 4’ * BT3 : 4’ 6. Cđng cè dỈn dß: 3’ -Nhận xét bài kiểm tra định kỳ. Gi¸o viªn nªu yªu cÇu - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : Đoạn văn nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân. -Gọi HS đọc bài . + Nội dung của đoạn văn là gì ? + Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù ? -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó . - GV chốt lại và ghi bảng : quanh năm, trồng khoai, cuốc bẫm, trở về, gà gáy. -Gọi HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con . -GV nhận xét sửa sai . + Đoạn văn có mấy câu ? +Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng? + Những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ? - GV đọc mẫu lần 2 . - GV đọc bài yêu cầu HS viết vào vở . - GV đọc lại bài vở bài tập . - Thu một số vở để chấm . */H ướng dẫn làm bài tập : Bài 2 :Điền vào chỗ trống ua hay uơ ? -GV nhận xét sửa sai . Bài 3 : Điền vào chỗ trống : a. l hay n ? -Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở . -GV nhận xét sửa sai . -Gọi HS đọc . *-Trả vở nhận xét, sửa sai . -Về nhà sửa lỗi, xem trước bài “ Cây dừa” -Nhận xét đánh giá tiết học . - HS theo dõi và đọc lại. - 1 HS đọc bài . -Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân. -Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu , ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến lúc lúc lặn mặt trời, hết trồng lúa, lại ... i lịch sự, văn minh và viết về 1 loại quả mà em thích. - Nhận xét tiết học. 1)-HS đọc yêu cầu . - 2 HS làm mẫu. + HS 1 : Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi. + HS 2 : Cảm ơn bạn rất nhiều. -Các bạn quan tâm đến tớ nhiếu quá, lần sau tớ sẽ cố gắng để đạt giải cao hơn./ Tớ cảøm động quá. Cảm ơn các bạn . -HS đọc yêu cầu . - HS thực hành VD : + HS 1 : Quả măng cụt hình gì ? + HS 2 : Hình tròn như quả cam. + HS 1 : Quả to bằng chừng nào ? + HS 2 : To bằng nắm tay trẻ em. + HS 1 : Quả măng cụt màu gì ? + HS 2 : Quả màu tím sẫm ngã sang đỏ. + HS 1 : Cuống nó như thế nào ? + HS 2 : Cuống nó to và ngắn -HS thực hành hỏi đáp . 3)-HS đọc yêu cầu . -Lớp làm vào vở bài tập . VD: Quả măng cụt tròn, giống như một quả cam nhưng nhỏ chỉ bằng nắm tay của môt đứa bé . Vỏ măng cụt màu tím thẫm, cuống măng cụt ngắn và to, có bốn, năm cái tai tròn trịa úp vào quả và vòng quanh cuống . -HS trả lời câu hỏi . Tự nhiên và xã hội: MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN I. Mục tiêu : -Nêu tên và lợi ích của một số loài vật sống trên cạn. -Phân biệt vật nuôi trong gia đình và vật sống hoang dã. -Có kĩ năng quan sát , nhận xét và mô tả. -Yêu quý và bảo vệ các con vật , đặc biệt là những động vật quý hiếm. II. Đồ dùng dạy học : -Aûnh minh hoạ SGK. -Các tranh , ảnh , bài báo về động vật trên cạn. -Phiếu trò chơi. -Giấy khổ to , bút viết bảng. III. Các hoạt động dạy - học : ND-TG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Khởi động: 2’ 2.GTB: 1’ * Hoạt động 1 : Làm việc với tranh ảnh trong SGK 10’ * Hoạt động 2 : Làm việc với tranh ảnh, các con vật sống trên cạn đã sưu tầm . 10’ * Hoạt động 3 : Trò chơi . “Đố bạn con gì” 8’ 4.Củng cố dặn dò : 5’ - Cho HS hát - Giới thiệu bài ghi tựa . * + Bước 1 : Thảo luận - GV yêu cầu : Các nhóm thảo luận theo các vấn đề sau : -Nêu tên các con vật trong tranh . +Cho biết chúng sống ở đâu ? +Thức ăn của chúng là gì ? +Con nào là vật nuôi trong nhà, con nào sống hoang dại hoặc được nuôi trong vườn thú? - GV yêu cầu HS lên bảng, vừa chỉ tranh vừa nói - GV nêu câu hỏi mở rộng : + Tại sao Lạc đà có thể sống được ở sa mạc ? + Hãy kể tên một số con vật có thể sống trong lòng đất ? + Con gì được mệnh danh là chúa tể sơn lâm ? + Bước 2 : Làm việc cả lớp - GV gọi đại diện các nhóm lên chỉ tranh và nói * Kết luận : Có rất nhiều loài vật sống trên mặt đất như : voi , ngựa , chó , hổ , có loài vật đào hang sống dưới đất như thỏ , giun , chuột , Chúng ta cần phải bảo vệ các loài vật có trong tự nhiên , đặc biệt là các loài vật quý hiếm. * - Bước 1 : Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS tập hợp tranh ảnh phân loại và dán vào tờ giấy to . VD : -Các con vật có chân . -Các con vật vừa có chân, vùa có cánh . -Các con vật không có chân . -Các con vật có ích với người và gia súc . -Các con vật có hại đối với con người và cây cối, mùa màng hay - GV yêu cầu HS ghi tên các con vật . Sắp xếp theo các tiêu chí do nhóm chọn. - Bước 2 : Làm việc cả lớp - GV yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình. * - GV hướng dẫn cách chơi . -Treo vào lưng của 1 HS 1 hình vẽ con vật sống trên cạn . - Cho HS gợi ý để người chơi đoán tên con vật . - GV nhận xét tuyên dương những HS chơi tốt. * +Kể tên một số con vật nuôi trong gia đình, một số con vật sống hoang dã . - GV tổ chức trò chơi “Bắt chước tiếng con vật” + GV cử vài bạn chia thành 2 nhóm. + Các bạn lên bốc thăm và làm theo tiếng con vật kêu theo yêu cầu của thăm. -Về nhà học bài cũ sưu tầm 1 số tranh ảnh về các loài vật sống dưới nước . -GV nhận xét tiết học . - HS nhắc - HS quan sát , thảo luận trong nhóm - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS suy nghĩ và trả lời cá nhân. -Vì nó có bướu chứa nước, có thể chịu đựng được nóng. -Thỏ , chuột , - Con hổ. - Đại diện nhóm thực hiện theo yêu cầu. - Các nhóm phân loại tranh ảnh , quan sát nhận xét đánh giá . -Đại diện các nhóm lên báo cáo . -Đặït câu hỏi HS đeo vật đoán . +Con vật này có 4 chân phải không ? + Con vật này sống trên cạn phải không ? -Sau khi nghe câu hỏi HS đoán con vật - Các nhóm cử đại diện lên chơi . - Bắt chước tiếng kêu của các con vật : Con gà , con trâu , con bò , con chó , Toán: CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110 I. Mục tiêu : Giúp HS biết : -Cấu tạo thập phân của các số từ 101 đến 110. -Đọc viết các số từ 101 đến 110. -So sánh được các số từ 101 đến 110 và nắm được thứ tự của các số này. II. Đồ dùng dạy học : -Các hình vuông , các hình biểu diễn 100. -Bảng kẻ sẵn các cột ghi : trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số. III. Các hoạt động dạy - học : ND-TG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : 3’ 2.GTB: 1’ *HĐ1/ Giới thiệu các số từ 101 đến 110 : 12’ *HĐ2/Luyện tập: * BT1: 5’ * BT2: 6’ * BT3: 6’ * BT4: 5’ 4.Củng cố dặn dò: 3’ Bài 4 :>, < , = ? Bài 5 : Số ? -GV nhận xét . - Giới thiệu bài, ghi tựa . * - GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 + Có mấy trăm ? - GV gắn thêm 1 hình vuông nhỏ hỏi . + Có mấy chục và mấy đơn vị ? - Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết là 101. - GV giới thiệu số 102 , 103 tương tự như giới thiệu số 101. - GV yêu cầu HS thảo luận để tìm cách viết, đọc các số còn lại trong bảng : 104 , 105 , ,110. - GV yêu cầu đọc các số từ 101 đến 110. Bài 1 : Mỗi số dưới đây ứng với cách đọc nào? -Gọi HS làm miệng . - GV nhận xét sửa sai . Bài 2 : Số . - GV vẽ lên bảng tia số ( như SGK ), điền các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn. -GV nhận xét sửa sai . - Nhận xét, ghi điểm. Bài 3 : + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Để điền được dấu cho đúng ta phải so sánh các số với nhau lần lượt so sánh chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị . -GV nhận xét sửa sai . Bài 4 : a. Viết các số 106, 108, 103, 105, 107, theo thứ tự từ bé đến lớn . b. Viết các số 100, 107, 105, 110, theo thứ tự từ lớn đến bé. - GV nhận xét sửa sai . * - GV gọi HS đọc các số từ 101 đến 110. - Về nhà ôn lại về cách đọc, viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110 - Chuẩn bị bài học tiết sau. - Nhận xét tiết học. +150 130 160 > 140 180 < 200 180 < 190 120 < 170 +100, 110, 120, 130, 140, 150, 160, 170, 180, 190, 200 . -Có 100 -Có 0 chục và 1 đơn vị. -HS đọc số 101 . -HS thảo luận các số từ 104 ... 110 -HS đọc các số từ 101 đến 110 . 1)- HS đọc yêu cầu . - HS làm miệng . 2)-HS lên bảng làm, lớp làm vào vở . 3)- Điền dấu > , < , = vào chỗ trống. 101 < 102 106 < 109 102 = 102 103 > 101 105 > 104 105 = 105 -HS đọc yêu cầu . 103, 105, 106, 107, 108 110, 107, 105, 103, 100 . -3 HS đọc dãy số . Thể dục: TRÒ CHƠI “TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH” VÀ “CHẠY ĐỔI CHỖ , VỖ TAY NHAU” I . Mục tiêu : -Ôân trò chơi “Tung vòng vào đích” . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động và đạt thành tích cao. -Ôân trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” . Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm , phương tiện : -Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập. -Chuẩn bị phương tiện cho trò chơi. III. Các hoạt động dạy - học : ND-TG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu: 6’ 2. Phần cơ bản 25’ 3. Phần kết thúc : 6’ -GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học - GV tổ chức xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, cổ tay, vai. - GV tổ chức cho HS giậm chân tại chỗ theo nhịp - GV ôn cho HS 4 động tác tay, chân, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung. - Tổ chức trò trơi làm theo hiệu lệnh . *HĐ1/ Trò chơi “Tung vòng vào đích” + GV nêu tên trò chơi, giải thích và làm mẫu cách chơi. + GV cho HS chơi thử. + Chia tổ cho các em chơi. * HĐ2/Trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” + GV nêu tên trò chơi. + HD cách chơi ( Đã hướng dẫn ở bài trước ). + Tổ chức trò chơi. + Nhận xét tuyên dương . - Đi đều và hát - Tập một số động tác thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài học. - Về nhà ôn lại bài .Nhận xét giờ học. Cán sự tập hợp lớp . -HS thực hiện mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp . - Đội hình tập như bài 43, cán sự lớp điều khiển . - Chơi mỗi trò chơi 5 -6 phút. HS thực hiện HS thực hiện -HS thực hiện 5 -6 lần / động tác KÝ duyƯt cđa l·nh ®¹o .............................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: