I. Mục tiêu:
*HS đọc trơn toàn bài . Đọc đúng các từ khó dễ lẫn, đọc hay, đọc diễn cảm. Biết nghỉ hơi sau đúng các dấu câuvà giữa các cụm từ dài.
* HS hiểu nghĩa các từ : Thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, sung sướng, hài lòng.
* HS hiểu nội dung bài: câu chuyện cho ta thấy tình yêu thương gắn bó giữa em bé và chú chó nhỏ
*Giáo dục HS biết yêu thương vật nuôi trong nhà.
II. Đồ dùng – thiết bị :
- Tranh SGK, Sưu tầm tranh vẽ vật nuôi trong nhà
Tuần 16 Thứ hai ngày 8 tháng 12 năm 2008. Tập đọc: Con chó nhà hàng xóm I. Mục tiêu: *HS đọc trơn toàn bài . Đọc đúng các từ khó dễ lẫn, đọc hay, đọc diễn cảm. Biết nghỉ hơi sau đúng các dấu câuvà giữa các cụm từ dài. * HS hiểu nghĩa các từ : Thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, sung sướng, hài lòng. * HS hiểu nội dung bài: câu chuyện cho ta thấy tình yêu thương gắn bó giữa em bé và chú chó nhỏ *Giáo dục HS biết yêu thương vật nuôi trong nhà. II. Đồ dùng – thiết bị : - Tranh SGK, Sưu tầm tranh vẽ vật nuôi trong nhà III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND-TG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài “ Bán chó”. - Cho 1 HS đặt câu hỏi cho đoạn 2. - GV nhận xét, cho điểm, vào bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm và tên bài 2. Luyện đọc a)GV đọc mẫu: - GV đọc mẫu toàn bài , nêu cách đọc cho HS theo dõi . b) Luyện phát âm: - GV cho HS đọc nối tiếp nhau ,đọc câu cho đến hết bài. - GV theo dõi từ nào HS còn đọc sai, đọc nhầm thì ghi bảng để cho HS luyện đọc . - GV cho HS nảy từ còn đọc sai : VD: nhảy nhót, tung tăng, lo lắng, vẫy đuôi, rối rít... - GV cho HS luyện đọc ĐT, CN, uốn sửa cho HS. c) Luyện ngắt giọng : - GV treo bảng phụ viết câu văn dài. - GV đọc mẫu, cho HS khá phát hiện cách đọc, cho nhiều HS luyện đọc ĐT, CN, theo dõi uốn sửa cho HS. d) Đọc từng câu: - GV cho HS luyện đọc từng câu, theo dõi uốn sửa cho HS . e) GV cho HS đọc đoạn : - GV cho HS luyện đọc đoạn, tìm từ, câu văn dài luyện đọc và luyện cách ngắt nghỉ. - GV kết hợp giải nghĩa từ: Thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, sung sướng, hài lòng. g) Thi đọc : - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - GV cho HS thi đọc. - GV cho HS nhận xét bình bầu nhóm đọc tốt , CN đọc tốt , tuyên dương động viên khuýên khích HS đọc tốt. *Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh. Tiết 2 3. Tìm hiểu bài: - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài: -Bạn của bé ở nhà là ai? -Khi bé bị thương, Cún đã giúp bé như thế nào? - Những ai đến thăm Bé? - Vì sao Bé vẫn buồn? - Cún đã làm cho Bé vui như thế nào? - Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ ai? ? Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì. d/ Luyện đọc lại. - Các nhóm thi đọc, mỗi nhóm 5 H. - Đọc cá nhân cả bài. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nêu nội dung bài. - Dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài. - HS đọc bài , trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS nghe. - HS theo dõi GV đọc . - 2 HS khá đọc lại. - HS nối tiếp nhau đọc bài. - HS nảy từ luyện đọc: + Từ: nhảy nhót, tung tăng, lo lắng, vẫy đuôi, rối rít... - HS uốn sửa theo hướng dẫn của GV. - HS luyện đọc CN, ĐT - HS theo dõi GV đọc, HS phát hiện cách đọc. +VD câu văn: Bé chó/con nào.// Một hôm,//Cún,/ Bé vấpkhúc gỗ/ và ngã đau,/đợc.// +Con nhớ Cún,/ mẹ ạ!// (Giọng đọc tha thiết). Nhưng con vật thông minh hiểu rằng/ chưa đến lúc chạy đi chơi được// - HS đọc nối tiếp 5 đoạn. - HS nghe giải nghĩa từ. - HS thi đọc , HS bình bầu cá nhân đọc tốt, nhóm đọc tốt. - HS đọc đồng thanh . - HS tìm hiểu bài , trả lời câu hỏi. - Cún bông. - Nhìn bé và chạy đi tìm người giúp. - Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện, tặng quà cho Bé. - Bé nhớ Cún Bông. - Cún chơi với Bé, mang cho Bé khi thì tờ báo, khi thì bút chì - Nhờ cún con. - Tự trả lời.VD: câu chuyện cho ta thấy tình yêu thương gắn bó giữa em bé và chú chó nhỏGiáo dục HS biết yêu thương vật nuôi trong nhà. - Luyện đọc theo vai. - HS nêu: Câu chuyện cho ta thấy tình yêu thương gắn bó giữa em bé và chú chó nhỏ. Câu chuyện giáo dục HS biết yêu thương vật nuôi trong nhà. - HS nghe dặn dò. Toán: Ngày - Giờ I. Mục tiêu: Giúp HS : - Nhận biết được một ngày có 24 giờ. Biết cách gọi tên giờ trong một ngày. - Bước đầu nhận biết về đơn vị đo thời gian: Ngày- giờ. - Củng cố về thời điểm, khoảng thời gian, xem giờ đúng trên đồng hồ. - Bước đầu có nhận biết về sử dụng thời gian trong cuộc sống thực tế hàng ngày. II.Đồ dùng- thiết bị dạy học: - Bảng ghi sẵn ND bài học. - GVvà HS. đều có mô hình đồng hồ. III. Hoạt động dạy họcchủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu ngày giờ: - GV hướng dẫn- thảo luận cùng HS về nhịp sống tự nhiên. - Bây giờ là ban ngày hay ban đêm? *Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm. - Quay kim đồng hồ và hỏi: - Lúc 2 giờ chiều em làm gì?. - Lúc 8 giờ tối em làm gì? Mỗi khi HS trả lời GV quay kim lên mặt đồng hồ chỉ đúng thời điểm đó. +) Giới thiệu về các giờ trong ngày- hướng dẫn HS đọc bảng phân chia thời gian trong ngày( SGK) từ đó biết cách gọi tên đúng các giờ trong ngày. *Một ngày tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau (kim đồng hồ quay hai vòng) - Một ngày có 24 giờ chia ra làm các buổi khác nhau. - Yêu cầu HS. nêu các buổi? 2. Luyện tập thực hành: * Bài 1: Yêu cầu HS nêu cách làm. - Yêu cầu HS làm bài- nêu kết quả. - Nhận xét. * Bài 2: Yêu cầu HS nêu đề bài. - Yêu cầu HS trả lời từng câu hỏi sau đó yêu cầu HS quay kim đồng hồ đến từng giờ. *Bài 3: - GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS đối chiếu làm bài. 3/Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về thực hành xem giờ trên đồng hồ. - HS nghe. - Ban ngày. - Ngày- sáng - Đêm- tối. - HS trả lời - HS nhận xét bổ sung. - HS nhắc lại. + 1 giờ đến 10 giờ: Buổi sáng. + 11, 12 giờ: buổi trưa + 1giờ (13 giờ) đến 6 giờ (18 giờ): Buổi chiều. 6 giờ đến 9 giờ( 21 giờ) : Buổi tối - (22, 23, 24 giờ): Đêm - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS nhận xét bổ sung. - HS đọc đề bài. - Làm bài, 1 HS đọc chữa bài. - Nêu đề bài. - Quan sát tranh và đồng hồ sau đó nêu. VD: Em đọc truyện lúc 8 giờ tối ứng với đồng hồ A - Quan sát và nhận xét. VD: 20 giờ hay còn gọi là 8 giờ tối. - HS nghe dặn dò. Thứ ba ngày 9 tháng 12 năm 2008. Kể chuyện: Con chó nhà hàng xóm. I. Mục tiêu: * Rèn kỹ năng nói cho HS. *Giúp HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Con chó nhà hàngxóm. * HS biết thay đổi giọng kể chuyện cho phù hợp với nội dung - Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. * Rèn cho HS kỹ năng nghe: HS có khả năng theo dõi bạn kể * HS biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. * Giáo dục HS yêu thích kể chuyện. II Đồ dùng-thiết bị dạy học : - Tranh SGK. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS nối tiếp nhau kể câu chuyện “Hai anh em”, nêu ý nghĩa câu chuyện? - GV cho HS khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét chốt lại , cho điểm vào bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài- ghi bảng: 2. Hướng dẫn lời kể từng đoạn truyện: * GV hướng dẫn HS nêu vắn tắt nội dung từng tranh. - Từ tranh 1 đến tranh 5. VD: Tranh 1: + Tranh vẽ ai ? + Cún Bông và Bé đang làm gì? * Tranh 2 : + Chuyện gì đã xảy ra khi Cún và Bé đang chơi? + Lúc ấy Cún làm gì ? * Tranh 3 : +Khi Bé bị ốm ai đến thăm Bé? + Nhưng Bé mong điều gì ? * Tranh 4 : + Bé và Cún đang làm gì? Lúc ấy bác sỹ nghĩ gì ? Bước 1: Kể chuyện trong nhóm. -GV chia nhóm – cho HS kể trong nhóm. - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. Bước 2: Kể trước lớp: -GV tổ chức cho HS thi kể giữa các nhóm. - GV theo dõi giúp đỡ HS bằng câu hỏi gợi ý gợi mở cho HS kể được chuyện. + Thi kể lại từng đoạn theo tranh. + GV nhận xét, cho điểm. 3. Kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV tổ chức cho HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV và HS nhận xét. - Bình chọn HS, nhóm kể hay nhất. * GV động viên tuyên dương HS.kể tốt, kể có tiến bộ. C. Củng cố, dặn dò: * Nêu ý nghĩa câu chuyện? - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - 2 HS nối tiếp nhau kể câu chuyện “Hai anh em”, nêu ý nghĩa câu chuyện? - HS khác nhận xét bổ sung. - HS nghe. - HS nghe lại nội dung từng tranh trong SGK để nhớ lại câu chuyện đã học. - HS trả lời câu hỏi, tìm hiểu lại truyện. - Tranh vẽ Cún Bông và Bé. - Đang chơi trong vườn. + Bé vấp khúc gỗ ngã. - Cún tìm người giúp đỡ - Các bạn đến thăm. - Mong được gặp Cún. + Bé và Cún đang chơi đùa. - Nhờ có Cún mà Bé mau lành bệnh. - HS quan sát tranh: 5 HS nối tiếp nhau kể 5 đoạn cuả câu chuyện trước nhóm. Hết 1 lượt quay lại từ đoạn 1. - 5 HS trongnhóm , lần lượt kể ---> nhận xét chỉnh sửa cho bạn. - HS đại diện nhóm , mỗi em chỉ kể một đoạn. - Cả lớp theo dõi , nhận xét bạn kể. - HS thực hành thi kể chuyện. - Cả lớp theo dõi , nhận xét bạn kể - HS nghe. - HS nêu , HS khác nhận xét bổ sung. VD: : câu chuyện cho ta thấy tình yêu thương gắn bó giữa em bé và chú chó nhỏ. Giáo dục HS biết yêu thương vật nuôi trong nhà. - HS nghe dặn dò. Chính tả: Tập chép : Con chó nhà hàng xóm. I Mục tiêu: * HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn tóm tắt câu chuyện: “ Con chó nhà hàng xóm”. * HS làm đúng các bài tập chính tả phân biệt vần ui/uy; ch/tr. * Rèn cho HS kĩ năng viết đúng, đẹp. * Với HS khá giỏi rèn chữ viết nghiêng nét thanh nét đậm. II Đồ dùng- thiết bị dạyhọc: - Bảng phụ , phấn màu. II.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm trabài cũ: - GV yêu cầu 2 HS lên bảng, cả lớp viết bài vào vở các từ sau: chim bay, nước chảy, sai trái. - GV cho HS nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm, vào bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài ghi bảng: 2. Hướng dẫn viết chính tả: a) Ghi nhớ nội dung đoạn văn: - GV treo bảng phụ đoạn văn, GV đọc 1 lần. - Đoạn văn kể lại câu chuyện gì? b) Hướng dẫn HS cách trình bày: - Tìm những chữ viết hoa và giải thích tại sao? VD: + Vì sao từ Bé trong bài phải viết hoa? + Bé là một cô bé yêu loài vật, từ bé nào là tên riêng? - Ngoài tên riêng ra còn từ nào cần viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm và viết những chữ khó. - GV theo dõi sửa sai cho HS. d) Chép bài : - Yêu cầu HS viết bài + GV đọc soát lỗi e) GV chấm bài, nhận xét. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài 2: + Yêu cầu HS đọc đề, nêu y/c của bài. - GV hướng dẫn HS chơi trò chơi để làm bài tập. - Tổ chức cho HS thi tìm từ thành 4 đội. -GV nhận xét chung. Trong cùng 1 thời gian đội nào xong trước , tìm được nhiều từ thì thắng cuộc. *Bài 3: Tương tự như cách làm bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề, nêu y/c của bài. - Tố chức cho HS thi tìm từ chỉ đồ dùng trong nhà bắ ... ở tiết học trước đã học ( tuần 13) - Nhiều HS nêu, HS nhận xét bổ sung. - Công viên Lê Nin, Thủ Lệ Tây Hồ ở Hà Nội, công viên đầm sen, Suối Tiên ở Thành phố Hồ Chí Minh. - Có chuồng nuôi chim, thú, cầu trợt, tượng đài phun nước hoặc công viên. HS quan sát hình gợi ý cách vẽ tranh. Học sinh thực hành vẽ +Vẽ hình ảnh chính trước, hình ảnh phụ sau. + Vẽ màu cho phù hợp - HS nhận xét: Tranh vẽ có đúng đề tài không, bố cục có cân đối không, màu sắc có đẹp không? - Tìm ra bài vẽ mình thích. - HS nghe. C. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò xem lại bài ở nhà, chuẩn bị giờ sau. - HS nghe dặn dò Tiết 2 : Toán Luyện xem giờ .Giải toán I.Mục tiêu: * Giúp HS củng cố và nắm chắc các kiến thức về ngày, giờ, số giờ trong một ngày, cách tính giờ và xem giờ đúng. - HS biết cách sử dụng đúng thời gian trong thực tế. * Bồi dưỡng HS khá giỏi : Cách xem giờ đúng , luyện giải toán với hai phép tính, * Giúp HS làm quen với toán trắc nghiệm. * Giáo dục HS có ý thức tốt trong học tập. II Đồ dùng dạy học : - Hệ thống các bài tập, đồng hồ. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Củng cố lý thuyết: - GV cho HS nêu lại kiến thức đã học: - Một ngày có bao nhiêu giờ ? + Buổi sáng bắt đầu từ mấy gìơ ? + Buổi trưa bắt đầu từ mấy gìơ ? + Buổi chiều bắt đầu từ mấy gìơ ? + Buổi tối bắt đầu từ mấy gìơ ? + Buổi đêm bắt đầu từ mấy gìơ ? - GVnhận xét vào bài. B. Luyện tập: 1.GV nêu yêu cầu nội dung tiết học 2.GV phát phiếu cho HS thực hành: - Yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm. Khoanh vào chữ trước kết quả đúng. *Câu1: Một ngày có: A.20giờ; B.24; C.19giờ; D.24giờ *Câu 2: Buổi sáng có A.9 giờ sáng; B.12 giờ sáng; C. 10 giờ sáng. D. 10 *Câu 3: Em tập thể dục lúc A.6 giờ sáng ; B.5 giờ sáng; 7 giờ sáng; D. 4 giờ sáng. *Câu 4: Em xem truyền hình lúc A. 6 giờ tối; B. 5 giờ tối; C. 7 giờ tối; D. 7 giờ sáng. * Câu 5: 35 giờ – 16 giờ = A. 20 giờ B. 19 giờ C. 54 giờ D. 29 giờ * Câu 6: Khoảng thời gian từ lúc 9 giờ sáng đến lúc 4 giờ chiều là: A. 5 giờ B. 13 giờ C. 7 giờ D. 8 giờ * Câu 7: Chị Mai xem phim lúc 19 giờ. Hỏi lúc đó đồng hồ chỉ mấy giờ? A. 6 giờ B. 7 giờ C. 8 giờ D. 5 giờ Bài tập tự luận : * Câu 8: Thời gian tương ứng các việc mà An làm: An ăn cơm và nghỉ trưa vào thời gian nào ? An đi học buổi chiều ở trường vào thời gian nào? An xem phim hoạt hình và tự học vào buổi tối lúc mấy giờ? Bài 9 : Bạn Nam thường học 10 giờ trong một ngày . Còn bạn Thương thì chỉ học số giờ ít hơn bạn Nam là 1 giờ. Hỏi bạn Thương sẽ học mấy giờ trong ngày? Và cả hai bạn sẽ học tất cả mấy giờ trong ngày? - GV thu phiếu chấm chữa bài ,nhận xét. C.Củng cố, dặn dò: - Nếu còn thời gian thì GV cho HS chơi trò chơi: Trò chơi “ Tìm giờ đúng”. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà xem lại bài đã học. - HS nêu, HS khác nhận xét bổ sung. VD: - Một ngày có 24 giờ, từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau gọi là một ngày. + Từ 1 giờ sáng đến 10 giờ + Trưa từ 11 giờ đến 12 giờ. +Chiều từ 1 giờ(13 giờ)đến 6 giờ(18h) +Tối từ 7h(19h) đến 9h ( 21h) +Đêm từ 10 h(22h) đến 12h ( 24 h) - HS nghe. - H. tự làm bài tập và chữa bài nhận xét. +Phương án D +Phương án C + Phương án B + Phương án C + Phương án B + Phương án C + Phương án B - Vào lúc từ 11 giờ đến 1 giờ. - Vào lúc từ 1 giờ đến 4 giờ. - Vào lúc từ 7 giờ đến 9 giờ. + HS làm bài: Bài giải + Số giờ bạn Thương học trong ngày là : 10 – 1 = 9 ( giờ ) + Số giờ cả hai bạn học trong ngày là: 10 + 9 = 19 ( giờ) - HS chơi trò chơi. - HS nghe dặn dò. Tiết 2: Tiếng việt Luyện đọc bài: Đàn gà mới nở. I.Mục tiêu: * Giúp HS đọc trơn toàn bài . Đọc đúng các từ khó dễ lẫn, ngắt đúng nhịp thơ. Rèn cho HS đọc đúng, đọc hay. * Giúp HS hiểu từ mới trong bài : Yêu quý con vật, * Hiểu nội dung: Vẻ đẹp đáng yêu, ngộ nghĩnh của đàn gà mới nở và qua đó thể hiện tình yêu thương của gà mẹ dành cho con. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ , phấn màu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS đọc bài: Thời khoá biểu, trả lời câu hỏi nội dung bài đọc – GV nhận xét cho điểm vào bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài- ghi bảng: 2. Luyện đọc: a) GV đọc mẫu : - GV đọc mẫu chú ý giọng đọc cho HS theo dõi chú ý để biết cách đọc bài. b) Luyện phát âm: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu, GV theo dõi phát hiện từ HS còn đọc sai , đọc nhầm lẫn, GV ghi bảng để hướng dẫn HS luyện đọc. VD: +Từ, tiếng: mới nở, lông vàng, lắm, lúi rúi, lăn tròn. - GV cho HS đọc đồng thanh,cá nhân, theo dõi uốn sửa cho HS. c. Luyện ngắt giọng: - GV treo bảng phụ, GV đọc mẫu cho HS phát hiện cách đọc . - GV cho nhiều HS đọc câu văn theo dòng thơ .Giúp HS biết đọc nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - GV cho HS luyện đọc, uốn sửa cho HS. d. Luyện đọc đoạn : - GV cho HS luyện đọc đoạn .Yêu cầu đọc đoạn theo từng khổ thơ: HS đọc nối tiếp đoạn. 4 em đọc 4 khổ thơ. - Yêu cầu HS đọc đoạn tìm từ khó và giải nghĩa VD: Yêu quý con vật, - Luyện đọc đoạn theo từng khổ thơ trong nhóm. e. Đọc cả bài : GV cho HS đọc cả bài g. Thi đọc giữa các nhóm. GV yêu cầu HS đọc toàn bài, lớp đọc đồng thanh. - Cho HS đọc đồng thanh 1 khổ thơ trong bài. 3. Tìm hiểu bài: - Tìm những hình ảnh đáng yêu của đàn gà con? - Gà mẹ bảo vệ con, âu yếm con như thế nào? - Câu thơ nào cho thấy nhà thơ rất yêu đàn gà mới nở? * GV liên hệ thực tế với HS : ở nhà em đối sử như thế nào với đàn gà của nhà em? 4. Học thuộc lòng bài thơ. - Đọc từng khổ thơ, cả bài. - Thi đọc từng khổ, cả bài. - GV nhận xét, cho điểm. C. Củng cố, dặn dò. - GV cho HS nêu nội dung bài( Miêu tả vẻ đẹp ngộ nghĩnh, đáng yêu) - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. - HS lên bảng đọc bài: Thời khoá biểu+ trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét bổ sung. - HS nghe. - HS theo dõi GV đọc bài. - HS khá đọc mẫu lần 2. - HS đọc nối tiếp câu cho đến hết bài thơ. HS nảy tiếp từ còn khó đọc. + Từ : mới nở, lông vàng, lắm, lúi rúi, lăn tròn. - HS luyện đọc đồng thanh,cá nhân, uốn sửa theo GV. - HS nghe GV đọc bài. - HS phát hiện cách đọc VD: Câu : Ôi!/ Chú gà ơi!// Ta yêu chú lắm.// * Lưu ý cách đọc : Nghỉ sau mỗi khổ thơ. + Giọng K1: vui K3: nhẹ nhàng K2: dồn dập K4: dàn trải. - Nghe GVgiải nghĩa từ mới: Yêu quý con vật, - HS đọc cả bài - HS thi đọc. ,HS khác nhận xét, cho điểm bạn đọc. + HS tìm hiểu bài và trả lời câu hỏi: - Lông vàng mát dịu, mắt đen sáng ngời, chạy líu ríu như những hòn tơ nhỏ lăn tròn trên sân, cỏ. - Thấy diều, quạ đã dong đôi cánh cho con biến vào trong.. - Líu ríu đi tìm mồi, dang cánh.ngủ. - Ôi! Chú gà ơi! Ta yêu chú lắm! + HS nêu , HS nhận xét bổ sung. VD; Em thường cho gà ăn mỗi chiều em đi học về. - HS thi đọc thuộc bài thơ , theo từng khổ thơ , cả bài thơ. - HS nhận xét bạn đọc bài. - HS nêu , HS nhận xét bổ sung. VD: Vẻ đẹp đáng yêu, ngộ nghĩnh của đàn gà mới nở và qua đó thể hiện tình yêu thương của gà mẹ dành cho con. - HS nghe dặn dò. Thứ năm ngày 21 tháng 12 năm 2006 Tiết 2: Toán Luyện xem lịch, ngày tháng Giải toán I.Mục tiêu: * Giúp HS củng cố kĩ năng xem lịch tháng. HS biết xem lịch (đọc tên các ngày, tháng). - HS củng cố về thời điểm, khoảng thời gian. Biết trong tháng có bao nhiêu ngày. Tìm được thứ trong tháng. *áp dụng thực tế xem lịch nhanh. * Giáo dục HS thích xem lịch. * Luyện cho HS giải toán qua hệ thống bài tập để luyện tập. II.Đồ dùng dạy học : - Tờ lịch tháng 1, tháng 4 như SGK ở vở bài tập toán trang 83 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Củng cố lý thuyết: - GV cho HS ôn lại các thứ thường có trong một tuần, các ngày có trong một tháng. - GV Hướng dẫn HS thực hành xem lịch bằng cách đối chất HS , GV hỏi cho HS trả lời từng ngày tương ứng trong tháng. VD: Nhìn vào tờ lịch cho biết ngày 2 của tháng 4 là thứ mấy? - GV nhận xét vào bài. B. GV cho HS luyện làm các bài tập ở bài tập toán SGK trang 83. * Bài 1: - GV cho HS chơi trò chơi điền ngày còn thiếu trong tháng 1( tháng có 31 ngày) - GVchuẩn bị 4 từ lịch tháng 1 - Chia lớp thành 4 đội thi đua với nhau. Yêu cầu HS các đội dùng bút màu ghi tiếp các ngày còn thiếu trong từ lịch( Thực hiện trong 7 phút) - GV cho HS nộp phiếu , chữa bài ,nhận xét bổ sung. - GV chốt lại. *Bài 2: phần a: - GV cho H S tự làm như bài 1 vào vở bài tập. Phần b: - GVtreo tờ lịch tháng 4 yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong bài tập2( phần b) (trang83 SGK) - GV cho HS nhận xét bổ sung. *GV treo bảng phụ cho HS làm thêm một số bài tập khác. * Bài 3: GV nêu bài tập: Thực hành xem lịch. - GV treo tờ lịch của tháng 10 – Nêu yêu cầu HS trả lời: ? Ngày 22 tháng 10 là thứ mấy? Vậy ngày 25 tháng 10 là thứ mấy? ? Trong tháng 10 có mấy ngày chủ nhật? Đó là những ngày nào? ? Tuần này thứ sáu là ngày 12? Tuần sau thứ sáu là ngày nào? - GV cho HS nhận xét, sửa sai GV bổ sung. * Bài 2: GV nêu bài toán: - Hôm nay là thứ 2 ngày 4- 5. Như vậy còn cách ngày sinh của Minh mười ngày nữa. Hỏi sinh nhật của Minh là thứ mấy của tháng 5, vào thứ mấy trong tuần? ? Bài cho biết gì? ? Hỏi gì? * Bài 3: GV nêu bài tập: - Kỉ niệm ngày Quốc tế lao động vào ngày nào? - Kỉ niệm ngày sinh nhật Bác Hồ vào ngày nào? - Hỏi: Hai ngày này cách nhau bao nhiêu ngày? *GV thu 1 vài bài chấm – nhận xét. C. Củng cố dặn dò: - GVnhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà xem lại bài đã học. - HS nêu. - HS nghe trả lời câu hỏi. - HS nhận xét bổ sung. - HS nghe. - Nghe phổ biến luật chơi - Nhận tờ lịch - Thực hiện chơi - Thực hiện theo yêu cầu của GV . - Nộp phiếu , chữa bài ,nhận xét bổ sung. - HS nghe. - HS làm bài. - HS nêu , trả lời câu hỏi , nhận xét bổ sung. - HS chép bài và làm bài tập trên bảng. - HS nêu , trả lời câu hỏi , nhận xét bổ sung. - HS làm vở: + Sinh nhật Minh vào 14 tháng 5. Vì 4 + 10 = 14 +Hôm nay thứ 2 ngày 4, thứ hai tuần sau là ngày 11 (vì 4 + 7 = 11). +Vậy thứ 3 sẽ là ngày 12, thứ 4 là ngày 13, thứ 5 là ngày 14. + HS nêu , HS nhận xét bổ sung. - 1- 5. - 19 – 5. - HS nêu : Cách nhau 18 ngày. vì lấy : 19 – 1 = 18 (ngày) - HS nghe nhận xét . - HS nghe dặn dò.
Tài liệu đính kèm: