Tiết 2: Đạo đức
Đi học đều và đúng giờ ( T2)
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Giúp HS hiểu:
- Đi học đều và đúng giờ giúp các em tiếp thu bài tốt hơn, nhờ đó, kết quả học tập sẽ tiến bộ hơn.
- Đi học đều và đúng giờ , các em không được nghỉ học tự do, tuỳ tiện, cần xuất phát đúng giờ, trên đường đi không la cà.
- HS có thái độ đi học đều và đúng giờ .
- HS thực hiện được việc đi học đều và đúng giờ
II-CHUẨN BỊ :
- Tranh đạo đức, bảng phụ chép phần kết luận.
- Học sinh : vở bài tập đạo đức.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
T.N MÔN TCT TÊN BÀI DẠY GHI CHÚ Thứ hai 30/11 C . cờ 15 Tuần 15 Đạo đức 15 Đi học đều và đúng giờ T2 Toán 57 Luyện tập Học vần 227 Bài 60: om - am T1 Học vần 228 Bài 60: om - am T2 Thứ ba 1/12 Toán 58 Phép cộng trong phạm vi 10 Học vần 229 Bài 61: ăm - âm T1 Học vần 230 Bài 61: ăm - âm T2 TNTV 83 Bài 42:phương tiện đi lại T1 Â .N 15 Ôn bài hát: Đàn gà con, Sắp.. Thứ tư 2/12 Toán 59 Luyện tập Học vần 231 Bài 62 : ôm -ơm T1 Học vần 232 Bài 62 : ôm -ơm T2 Mĩ thuật 15 Vẽ cây, vẽ nhà TNTV 84 Bài 42: phương tiện đi lại T2 Thứ năm 3/12 Thể Dục 15 Rèn luyện TTCB -trò chơi vận động Toán 60 Phép trừ trong phạm vi 10 Học vần 233 Bài 63 : em- êm T1 Học vần 234 Bài 63 : em- êm T2 TNTV 85 Bài 43:ngày và đêm T1 Thứ sáu 4/12 TNXH 15 Lớp học. TV 235 nhà trường, buôn làng TV 236 đỏ thắm, mầm non Thủ.Công 15 Gấp cái quạt T1 HĐTT 15 Tổng kết tuần 14-Kế hoạch tuần 15 KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY:TUẦN 15 Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009 Tiết 2: Đạo đức Đi học đều và đúng giờ ( T2) I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Giúp HS hiểu: - Đi học đều và đúng giờ giúp các em tiếp thu bài tốt hơn, nhờ đó, kết quả học tập sẽ tiến bộ hơn. - Đi học đều và đúng giờ , các em không được nghỉ học tự do, tuỳ tiện, cần xuất phát đúng giờ, trên đường đi không la cà. - HS có thái độ đi học đều và đúng giờ . - HS thực hiện được việc đi học đều và đúng giờ II-CHUẨN BỊ : - Tranh đạo đức, bảng phụ chép phần kết luận. - Học sinh : vở bài tập đạo đức. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ ? Vì sao GV nhận xét - Sửa sai –Đánh giá. 2-Bài mới Giới tiệu bài:Gv ghi đề bài lên bảng Hoạt động 1: Liên hệ thực tế. - Cho Hs liên hệ thực tế trong lớp. ? Hằng ngày em đi học mấy giờ ? Đi học như thế có đúng giờ không? *Giáo viên nhận xét : Khen những HS đi học đều và đúng giờ.Nhắc những học sinh chưa đi học đều và đúng giờ. Hoạt động 2: Làm bài 5: - GV lần lượt nêu câu hỏi cho học sinh thảo luận. ? Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? ? Các bạn nhỏ gặp khó khăn gì? ? Các em cần học tập những điều gì ở bạn? Giáo viên kết luận: Gặp trời mưa gió nhưng các bạn vẫn đi học đều và đúng giờ.Không quản ngại khó khăn.Các con cần noi theo các bạn đó để đi học đều và đúng giờ. Hoạt động 3: Đóng vai bài tập 4 GV giới thiệu tranh bài 4 yêu cầu các cặp thảo luận cách ứng xử để sắm vai.Giáo viên gợi ý: - Các bạn Hà, Sơn đang làm gì? -Hà, Sơn gặp chuyện gì? - Hà, Sơn sẽ phải làm gì khi đó? GV nhận xét - Sửa sai . * Tổng kết: Tranh 1: Hà khuyên bạn nên nhanh chân tới lớp, không la cà kẽo đến lớp bị muộn. Tranh 2: Sơn từ chối việc đá bóng kẽo bỏ mất buổi học như thế mới là đi học đều và đúng giờ. * Củng cố dặn dò Về nhà thực hiện tốt những điều đã học Chuẩn bị cho bài sau. Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS học tốt, có ý thức trong học tập. Phê bình những học sinh chưa có ý thức trong học tập. -HS lắng nghe. -HS lần lượt nêu các bạn trong lớp hay đi học muộn, chưa đều và chưa đúng giờ. -HS trả lời.Lớp bổ sung giúp bạn -HS thảo luận theo cặp. -HS trình bày kết quả, lớp bổ sung ý kiến cho cặp của bạn. -Hs nhắc lại cá nhân. -HS phân vai để chuẩn bị thực hiện. Một vài cặp sắm vai, qua trò chơi. theo các tình huống trong tranh. HS khác nhận xét về trò chơi của các bạn. - HS đọc ghi nhớ ---------------------------------------------------------------- Tiết 3 Toán ( T 57) Luyện tập I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : Giúp HS - Củng cố về phép trừ, thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 9. - Củng cố về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Nhìn tranh tập nêu ra bài toán và biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính trừ. *Giúp HSHN - Củng cố về phép trừ, thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 9. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sách Toán. - Hộp đồ dùng toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (1’) - Yêu cầu 3 HS làm bài - GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ( 1’) Giáo viên giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng 2. Hướng dẫn luyện tập : ( 25’) Bài 1: Tính - Giáo viên theo dõi và chữa bài , giúp học sinh củng cố tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống - GV yêu cầu học sinh dựa vào bảng cộng, bảng trừ để tìm số điền vào chỗ trống - GV theo dõi , chấm điểm thi đua Bài 3: > < = -Bài yêu cầu gì? - GV lưu ý học sinh: Nhận thấy 4 + 5 cũng bằng 5 + 4 nên ta có thể viết ngay dấu = vào chỗ chấm -GV chữa bài và huy động kết quả Bài 4: Viết phép tính thích hợp - Cho học sinh xem tranh rồi nêu bài toán: Đàn gà có 6 con ở ngoài, 3 con ở trong lồng. Hỏi đàn gà có mấy con? + Lưu ý: Có thể nêu các bài toán khác nhau để có phép tính tương ứng ( 3 + 6 = 9 ; 9 - 6 = 3 ; 9 - 3 = 6 ) * Không yêu cầu HSHN làm bài 4 Bài 5: Hình bên có mấy hình vuông? - Bài yêu cầu gì? - GV gợi ý để học sinh tìm ra 5 hình vuông ( 4 hình vuông nhỏ và 1 hình vuông lớn) 3. Củng cố : (2’) - GV nêu phép tính và yêu cầu học sinh nêu nhanh kết quả 4. Dặn dò: (1’) Dặn học sinh về nhà làm bài tập vào vở và xem trước bài sau: Phép cộng trong phạm vi 10 -3 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con 9 - 1 = 8 9 - 0 = 9 9 - 4 = 5 9 - 2 = 7 9 - 3 = 6 3 + 6 = 9 - 2 học sinh nhắc lại đề bài - Học sinh nêu yêu cầu bài tập - Học sinh làm bài rồi chữa bài 8 +1 = 9 7 + 2 = 9 6 + 3 = 9 5 + 4 = 9 1 + 8= 9 2 + 7 =9 3 + 6 = 9 4 + 5 = 9 9 - 8 = 1 9 - 7 = 2 9 - 6 = 3 9 - 5 = 4 9 - 1 = 8 9 - 2 = 7 9 - 3 = 6 9 - 4 = 5 * HSHN làm cột 1, 2 - Học sinh làm bài sau đó 2 học sinh thi làm bài trên bảng . Ai làm nhanh và đúng thì sẽ được phần thưởng. Cả lớp cổ vũ , động viên. 5 + 4 = 9 9 - 3 = 6 3 + 6 = 9 4 + 4 = 8 7 - 2 = 5 0 + 9 = 9 2 + 7 = 9 5 + 3 = 8 9 – 0 = 9 * HSHN: làm cột 1, 2 - Học sinh nêu yêu cầu: Điền dấu > , <, = - Học sinh thực hiện phép tính 2 vế rồi điền dấu. Đại diện 2 dãy lên thi làm nhanh bài tập 5 + 4 = 9 9 - 0 > 8 9 – 2 < 8 4 + 5 = 5 + 4 * HSHN làm cột 1 - Nhìn tranh, nêu lại bài toán - Học sinh thảo luận và nêu phép tính thích hợp: 6 + 3 = 9 - Đếm số hình vuông. - Học sinh thảo luận và nêu kết quả: Có 5 hình vuông 1 2 3 4 - Học sinh thi đua nêu nhanh kết quả - Học sinh lắng nghe -------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 4 + 5 Học vần ( T129, 130) Bài 61 : om am I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Giúp học sinh - HS đọc và viết được: ¨om, làng xóm, am,rừng tràm - HS đọc được câu ứng dụng - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn *Giúp HSHN - Đánh vần, đọc và viết được vần : om, xóm, am, tràm - Đánh vần theo giáo viên các từ ứng dụng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh minh hoạ từ ngữ ứng dụng . - Tranh ảnh minh hoạ cho phần luyện nói - Bộ chữ Học vần 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động: (1’) B. Kiểm tra bài cũ: (4’) - GV nhận xét, ghi điểm C. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài : (1’) Trong tiết học vần hôm nay cô sẽ giúp các em làm quen với 2 vần mới đó là vần om am 2. Dạy vần 1.2 .om a) Nhận diện: (2’) - GV viết lại vần om lên bảng và hỏi: vần om gồm có âm gì trước, âm gì sau? b) Đánh vần ( 3’) - GV yêu cầu học sinh đánh vần: GV chỉnh sửa lỗi phát âm - Yêu cầu học sinh đọc trơn: om - GV chỉnh sửa lỗi phát âm c) Ghép tiếng khoá ( 4’) - Gv viết lên bảng tiếng xóm - GV hỏi: Cô có tiếng gì trên bảng? - GV hỏi: Em hãy nêu vị trí của âm, vần và dấu thanh trong tiếng xóm? - GV nhận xét - GV yêu cầu học sinh đánh vần: - GV chỉnh sửa - Yêu cầu học sinh đọc trơn: - Gv chỉnh sửa * Yêu cầu HSHN đánh vần theo GV d) Ghép từ ngữ khoá: (3’) - GV cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? - GV giới thiệu và viết bảng: Làng xóm - GV yêu cầu học sinh đánh vần, đọc trơn từ khoá - Yêu cầu học sinh đọc lại vần, tiếng, từ e) Hướng dẫn viết chữ : ( 3’) - GV hỏi: Vần om gồm những con chữ nào? Độ cao các con chữ ? - GV viết mẫu lên bảng lớp vần om theo khung ô li được phóng to. Vừa viết GV vừa hướng dẫn quy trình viết . - Yêu cầu HS viết bảng con chữ om - Gv chỉnh sửa cho học sinh - GV hỏi: + Từ làng xóm gồm mấy tiếng? + Độ cao các con chữ trong từng tiếng? - GV viết mẫu: Làng xóm - GV nhận xét, chữa lỗi cho học sinh * Hướng dẫn HSHN viết chữ om, xóm 2.2: am a) Nhận diện: (2’) - GV viết lại vần am lên bảng và hỏi: vần am gồm có âm gì trước, âm gì sau? - So sánh vần am và vần om giống và khác nhau ở chỗ nào? b) Đánh vần ( 3’) - GV yêu cầu học sinh đánh vần: GV chỉnh sửa lỗi phát âm - Yêu cầu học sinh đọc trơn: am - GV chỉnh sửa lỗi phát am c) Ghép tiếng khoá ( 4’) - Gv viết lên bảng tiếng tràm - GV hỏi: Em hãy nêu vị trí của âm, vần và dấu thanh trong tiếng tràm ? - GV nhận xét - GV yêu cầu học sinh đánh vần: - GV chỉnh sửa - Yêu cầu học sinh đọc trơn: - Gv chỉnh sửa * Yêu c ... : (10’) Trò chơi: “Ai nhanh - ai đúng” a. Mục tiêu: HS nhận dạng và phân loại đồ dùng trong lớp học b. Cách tiến hành - GV thành các cột dọc tương ứng với các mục: + Đồ dùng có trong lớp học của em + Đồ dùng gằng gỗ + Đồ dùng treo tường - GV cùng cả lớp kiểm tra, nhận xét 4 . Củng cố, dặn dò: (3’) - Dặn học sinh về nhà xem lại bài và xem trước bài sau - Hát - 2 học sinh trả lời trước lớp: + Không. Vì dễ gây nguy hiểm + phải gọi mọi người đến cứu - HS nói tên trường lớp mình : Trường tiểu học Lê Quý Đôn - Học sinh thảo luận - Hs thảo luận – đại diện trình bày - Học sinh trả lời câu hỏi - Mỗi nhóm được phát 1 số bìa - Hs chọn các tấm bìa và ghi tên vào tấm bìa rồiø đính lên bảng - Nhóm nào làm nhanh, đúng sẽ thắng cuộc - HS nhắc lại tên bài học - Hát bài: “ Em yêu trường em” Tiết 2 + 3 Tập viết ( T13,14) Nhà trường, buôn làng, đỏ thắm, mầm non I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Học sinh viết được các từ: Nhà trường, buôn làng, đỏ thắm, mầm non - Củng cố kĩ năng viết chữ đều nét, liền mạch, thẳng dòng kẻ - Rèn luyện tính cẩn thận, biết yêu cái đẹp của chữ Việt * Học sinh viết được các từ: buôn làng, đỏ thắm, mầm non * Rèn luyện tính cẩn thận, biết yêu cái đẹp của chữ Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng mẫu viết chữ : cái kéo, trái đào, sáo sậu, chú cừu, rau non, thợ hàn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Khởi động: (1’) B. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV kiểm tra, nhận xét, ghi điểm C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’) - GV cho học sinh quan sát bảng chữ mẫu sẽ viết trong tiết học. Nêu yêu cầu, nhiệm vụ của tiết học 2. Hướng dẫn viết chữ: ( 32’) a. nhà trường - GV giải nghĩa tiếng nhà trường - Hướng dẫn học sinh phân tích từ + Từ nhà trường gồm mấy tiếng? + Độ cao các con chữ? - GV thao tác viết mẫu trên bảng lớp. Lưu ý điểm đặt bút, hướng đi của bút, chỗ nối giữa các con chữ, điểm dừng bút, vị trí của dấu. - Hướng dẫn HS viết vào bảng con b. buôn làng - GV giải nghĩa tiếng buôn làng - Hướng dẫn học sinh phân tích từ + Từ buôn làng gồm mấy tiếng? + Độ cao các con chữ? - GV thao tác viết mẫu trên bảng lớp. Lưu ý điểm đặt bút, hướng đi của bút, chỗ nối giữa các con chữ, điểm dừng bút, vị trí của dấu. - GV theo dõi, chỉnh sửa c. đỏ thắm - GV giải nghĩa tiếng đỏ thắm - Hướng dẫn học sinh phân tích từ + Từ đỏ thắm gồm mấy tiếng? + Độ cao các con chữ? - GV thao tác viết mẫu trên bảng lớp. Lưu ý điểm đặt bút, hướng đi của bút, chỗ nối giữa các con chữ, điểm dừng bút, vị trí của dấu. - GV theo dõi, chỉnh sửa d. mầm non - GV giải nghĩa tiếng mầm non - Hướng dẫn học sinh phân tích từ + Từ mầm non gồm mấy tiếng? + Độ cao các con chữ? - GV thao tác viết mẫu trên bảng lớp. Lưu ý điểm đặt bút, hướng đi của bút, chỗ nối giữa các con chữ, điểm dừng bút, vị trí của dấu. - GV theo dõi, chỉnh sửa Hát - 2 Học sinh viết bảng lớp, dưới lớp viết bảng con: cái kéo, chú cừu - Học sinh quan sát - HS đọc theo giáo viên: Nhà trường, buôn làng, đỏ thắm, mầm non - Học sinh lắng nghe - HS quan sát từ nhà trường trên bảng và trong vở Tập viết. Trả lời: + 2 tiếng: nhà và trường + Con chữ n, a, ư, ơ cao 2 dòng li, con chữ h, g cao 5 dòng li - Học sinh quan sát - HS viết vào bảng con : nhà trường - Học sinh lắng nghe - Học sinh quan sát từ buôn làng trên bảng và trong vở Tập viết. Trả lời: + Có 2 tiếng: buôn và làng + Con chữ b, l, g cao 5 dòng li, các con chữ khác cao 2 dòng li - Học sinh quan sát - Học sinh viết bảng con: buôn làng - Học sinh lắng nghe - Học sinh quan sát từ đỏ thắm trên bảng và trong vở Tập viết. Trả lời: + Có 2 tiếng: đỏ và thắm + Con chữ đ, h cao 5 ô li, t cao 3 ô li, các con chữ khác cao 2 ô li - Học sinh quan sát - Học sinh viết bảng con: đỏ thắm - Học sinh lắng nghe - Học sinh quan sát từ mầm non trên bảng và trong vở Tập viết. Trả lời: + Có 2 tiếng: mầm và non + Con chữ cao 2 ô li - Học sinh quan sát - Học sinh viết bảng con: mầm non Tiết 2 3. Học sinh viết vào vở Tập viết a. Nhắc lại nội dung tập viết: (5’) - GV chỉ bảng cho học sinh đọc b. Học sinh viết bài :( 25’) - GV nêu yêu cầu: Viết mỗi từ hai dòng vào vở Tập viết - GV theo dõi, chỉnh sửa * Hướng dẫn HSHN viết váo vở Tập viết: buôn làng, đỏ thắm, mầm non 4. Chấm điểm:( 7’) - GV thu một số vở chấm - Sửa những lỗi sai phổ biến trên bảng - Tuyên dương những học sinh đó 5. Củng cố: (2’) - GV chỉ bảng - Nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh viết đẹp, trình bày sạch sẽ 6. Dặn dò: ( 1’) - Dặn học sinh về nhà tập viết thêm vào vở ô li. Hoàn thành bài viết (nếu chưa hoàn thành ở lớp) - Xem trước bài tập viết tiết sau - Học sinh lần lượt đọc lại nội tập viết trên bảng: nhà trường, buôn làng, đỏ thắm, mầm non - HS viết bài vào vở, mỗi từ viết 2 dòng * HSHN: Viết buôn làng, đỏ thắm, mầm non mỗi từ một dòng - Học sinh bình chọn những bài viết đúng, đẹp nhất - Học sinh đọc lại nội dung tập viết trên bảng phụ - Học sinh lắng nghe ------------------------------------------------------------ Tiết 4 Thủ công (T15) Bài 9: Gấp cái quạt I . MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Kiến thức : HS biết cách gấp cái quạt. - Kĩ năng : HS nắm được kĩ năng gấp, gấp đều, đẹp. - Thái độ: Giáo dục HS tính xác, khéo léo * HSHN: Biết thao tác một số bước để gấp cái quạt II . CHUẨN BỊ : 1. GV: Mẫu cái quạt, quy trình gấp, 1 tờ giấy hình chữ nhật, 1 sợi chỉ hoặc sợi len, bút chì, thước kẻ, hồ dán 2. HS : Giấy màu, giấy nháp có kẻ ô, hồ dán, thước kẻ, bút chì. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A . Khởi động :(1’) B . Bài cũ : (5’) - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh C . Bài mới:(1’) 1. Giới thiệu bài - Tiết này các em sẽ ứng dụng nét gấp thẳng đều để gấp cái quạt. - GV ghi tựa 2. GV hướng dẫn hs quan sát và nhận xét: (4’) - GV cho hs quan sát mẫu gấp cái qụat : Em có nhận xét gì về cái quạt ? - GV chốt : Gấp cái quạt ta áp dụng các nếp gấp cách đều. - Gv giải thích thêm: Giữa quạt có hồ dán. Nếu không có hồ dán ở giữa ở giữa thì 2 nửa quạt sẽ nghiêng về hai phía 3. GV hướng dẫn mẫu cách gấp: (17’) - GV hướng dẫn HS gấp từng bước theo quy trình : + Bước 1 : GV đặt giấy màu lên mặt bảng và gấp các nếp gấp cách đều. ( H3) * Nghỉ giữa tiết ( 3’) + Bước 2 : Gấp đôi hình ( H3) để lấy dấu giữa, dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và dán hồ lên mép gấp ngoài cùng. ( H4) + Bước 3 : - Gấp đôi, dùng tay ép chặt lại để hai phần phết hồ dín chặt vào nhau. - Khi hồ khô, mở ra ta được chiếc quạt - ( H5) - GV cho HS thực hành trên giấy nháp. - GV theo dõi, hướng dẫn thêm * GV hướng dẫn HSHN thực hiện gấp cái quạt 4. Hoạt động 3 : Củng cố ( 2’) - GV cho HS nhắc lại từng bước. - GV nhận xét 5. Dặn dò : (1’) - Chuẩn bị giấy màu để gấp cái quạt ( t2) - Nhận xét tiết học . - Hát - Học sinh nhắc tựa - HS quan sát, nhận xét. - Quan sát - Hs nêu lại cách gấp - HS thực hành trên giấy nháp, các nếp gấp cách đều trên giấy có kể ô * HSHN gấp cái quạt theo hướng dẫn của GV - HS nhắc lại các bước --------------------------------------------------------------------------- Tiết 5 Sinh hoạt tuần 15 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Học sinh nhận biết cách nhận xét, đánh giá các mặt hoạt động của mình - Giúp học sinh nhận ra ưu điểm, khuyết điểm trong tuần qua, đề ra nhiệm vụ tuần tới - Rèn luyện cho HS tính kỉ luật, tinh thần tự giác, tích cực trong hoạt động tập thể II. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP Các hoạt động của giáo viên Các hoạt động của HS 1. Ổn định lớp 2. Tổ chức trò chơi - GV nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi - Cho học sinh chơi thật 3. Nhận xét, đánh giá các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua - GV hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm trong tổ xem bạn nào thực hiện tốt, bạn nào chưa.. - GV hướng dẫn tổ trưởng các tổ báo cáo - GV kết luận chung: a. Ưu điểm: + Đi học tương đối đầy đủ, ra vào lớp đúng giờ + Có ý thức học tập tốt, giữ gìn sách vở sạch sẽ b. Khuyết diểm: + Còn một số em đi học chưa chuyên cần (Xoan,Tuyin,Phiu, IHồ) + Cần chú ý rèn chữ viết: Thái,Ngọc,Hùng,Mắc + Một số học sinh còn nói chuyện riêng nhiều: Ơ Luỹ,Đức,Phửi * Tuyên dương những học sinh đã thực hiện tốt - Chấm điểm thi đua cho các tổ 4. Đề ra nhiệm vụ tuần tới + Duy trì tôt nề nếp đạo đức: vâng lời, lễ phép với thầy cô giáo và người lớn + Phải học bài, viết bài, làm bài tập đầy đủ. Đầu giờ học các tổ trưởng kiểm tra vở của các bạn trong tổ + Thực hiện tốt an toàn giao thông, đi về bên phải + Giữ vệ sinh thân thể, quần áo sạch sẽ, đầu tóc gọn gàng, đi học đúng giờ và chuyên cần + Tăng cường ôn tập đọc, viết, làm toán chuẩn bị cho kiểm tra cuối kì 1 5. Kết thúc tiết học - GV cho học sinh hát - Cả lớp hát 1 bài - HS lắng nghe - HS chơi thật - HS thảo luận trong tổ - Các tổ trưởng báo cáo trước lớp. Các thành viên khác bổ sung - Học sinh lắng nghe - Học sinh hát
Tài liệu đính kèm: