Giáo án các môn học khối 2 năm 2008 - 2009 - Tuần 32

Giáo án các môn học khối 2 năm 2008 - 2009 - Tuần 32

TOÁN :

 LUYỆN TẬP.

A/ MỤC TIÊU :

-SGV trang248

B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

- Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.

- Các thẻ từ ghi : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.

 

doc 12 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 1039Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối 2 năm 2008 - 2009 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
Thứ hai, ngày 27 tháng 04 năm 2009.
TOÁN :
 LUYỆN TẬP.
A/ MỤC TIÊU :
-SGV trang248
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
Các thẻ từ ghi : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
 2/ Hướng dẫn luyện tập . 
Bài 1: 
+ Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK, hỏi
+ Túi thứ nhất có những tờ giấy bạc nào?
+ Muốn biết túi thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm ntn?
+ Vậy túi thứ nhất có bao nhiêu tiền?
+ Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp.
+ Nhận xét và ghi điểm.
Bài 2: 
+ Gọi HS đọc đề.
+ Mẹ mua rau hết bao nhiêu tiền?
+ Mẹ mua hành hết bao nhiêu tiền?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài 
Tóm tắt :
Rau : 600 đồng
Hành : 200 đồng
Tất cả : . . .đồng ?
Bài 3:
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
+ Khi mua hàng, trong trường hợp nào chúng ta được trả lại tiền?
+ Nêu bài toán: An mua rau hết 600 đồng, An đưa người bán rau 700 đồng. Hỏi người bán hàng trả lại cho An bao nhiêu tiền?
+ Muốn biết ta phải làm phép tính gì?
+ Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại
+ Nhận xét và ghi điểm.
Nhắc lại tựa bài.
+ Quan sát hình trong SGK và trả lời
+ Túi thứ nhất có 3 tờ giấy bạc, 1 tờ loại 500 đồng, 1 tờ loại 200 đồng, 1 tờ loại 100 đồng.
+ Ta thực hiện phép cộng 500 đồng + 200 đồng + 100 đồng.
+ Túi thứ nhất có 800 đồng.
+ Làm bài, theo dõi bài làm của bạn và nhận xét.
+ Đọc đề bài .
+ Mẹ mua rau hết 600 đồng
+ Mẹ mua hành hết 200 đồng
+ Tìm số tiền mẹ phải trả.
Bài giải :
Số tiền mẹ phải trả là:
600 + 200 = 800 ( đồng)
Đáp số : 800 đồng
+ Viết số tiền trả lại vào ô trống.
+ Trong trường hợp chúng ta trả tiền thừa so với giá hàng.
+ Nghe và phân tích đề toán.
+ Thực hiện phép trừ: 700 đồng – 600 đồng = 100 đồng. Người bán hàng phải trả lại cho An 100 đồng.
+ Số tiền trả lại lần lượt: 200 đồng, 300 đồng
Bài 4:
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu đọc mẫu và suy nghĩ cách làm bài
+ Yêu cầu HS thảo luận theo 4 nhóm và tổ chức cho các nhóm thi đua điền nhanh vào ô trống.
+ Chữa bài và nhận xét
+ Đọc đề bài.
+ Đọc mẫu.
+ Thảo luận theo 4 nhóm, sau đó đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
+ Chữa bài.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
Các em vừa học toán bài gì ?
Một số HS nhắc lại cách tính tổng của các số có tên đơn vị.
GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau .
;;;¥;;;
TẬP ĐỌC 
CHUYỆN QUẢ BẦU.
A/ MỤC TIÊU :
-SGV trang 228
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh minh họa bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1 :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu : GV giới thiệu ghi bảng.
 2/ Luyện đọc:
a/ Đọc mẫu
+ GV đọc mẫu lần 1, tóm tắt nội dung bài.
b/ Luyện phát âm
+ Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm trên bảng phụ.
+ Yêu cầu đọc từng câu.Theo dõi nhận xét .
c/ Luyện đọc đoạn
+ GV treo bảng phụ hướng dẫn .
+ Bài tập đọc có thể chia thành mấy đoạn? Các đoạn được phân chia như thế nào?
+ Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu các từ mới
+ Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu: như phần mục tiêu.
+ Yêu cầu luyện đọc ngắt giọng các câu khó
+ Cho HS luyện đọc từng đoạn
d/ Đọc cả bài
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp
+ Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm
e/ Thi đọc giữa các nhóm
+ Tổ chức thi đọc CN, đọc đồng thanh cả lớp
g/ Đọc đồng thanh
Nhắc lại tựa bài
+ 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
+ Đọc các từ trên bảng phụ như phần mục tiêu, đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi HS đọc 1 câu.
+ Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
+ Bài tập đọc chia làm 3 đoạn:
Đoạn 1:Ngày xửa ngày xưa ..hãy chui ra .
Đoạn 2:Hai vợ chồng không một bóng người. 
Đ oạn 3: Đoạn còn lại .
+ 2 HS đọc phần chú giải .
+ Tập giải nghĩa một số từ
Hai người vừa chuẩn bị xong . . .đùng đùng,/mây đen ùn ùn kéo đến.//
Lạ thay,/từ trong quả bầu,/những . . .nhảy ra.// Người Khơ-mú . . ra trước dính than/ nên hơi đen . . .lần lượt ra theo.//
+ Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài.
+ Luyện đọc trong nhóm.
+ Từng HS thực hành đọc trong nhóm.
+ Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét
+ Đại diện các nhóm thi đọc.
Cả lớp đọc đồng thanh.
* GV chuyển ý để vào tiết 2.
TIẾT 2 :
3/ Tìm hiểu bài :
* GV đọc lại bài lần 2 * 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
+ Con dúi là con vật gì ?
+ Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt được ?
+ Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi rừng điều gì?
+ Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt?
+ Tìm những từ ngữ miêu tả nạn lụt rất nhanh và mạnh?
+ Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao?
+ Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?
+ Những con người đó là tổ tiên của những dân tộc nào?
GV nêu 54 dân tộc trên trên đất nước ta
+ Câu truyện muốn nói lên điều gì?
+ Đặt tên khác cho câu chuyện?
6/ Luyện đọc lại bài
+ Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai .
+ Nhận xét ,tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
 + Là loài thú nhỏ, ăn củ và rễ cây, sống trong hang đất.
+ Nó van lạy xin tha và hứa sr4 nói ra điều bí mật.
+ Sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên họ chuẩn bị cách phòng lụt.
+ Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to. . . hết hạn bảy ngày mới chui ra.
+ sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến, mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông.
+ Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người, cỏ cây vàng úa.
+ Người vợ sinh ra một quả bầu.Khi đi làm về . . . những người từ bên trong nhảy ra.
+ Khơ-me, Thái, Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Ba-na, Kinh
+ Một số HS nêu và nhận xét. 
+ HS nêu rồi nhận xét chẳng hạn: Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam/ Chuyện quả bầu lạ/Anh em cùng một tổ tiên . . .
+ Luyện đọc cả bài và đọc thi đua giữa các nhóm
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Gọi 1 HS đọc bài. Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
Thứ ba, ngày 28tháng 04 năm 2009.
KỂ CHUYỆN:
 CHUYỆN QUẢ BẦU.
A/ MỤC TIÊU : 
SGV trang 231
B/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: 
Tranh minh hoạ.
Bảng viết sẵn nội dung gợi ý từng đoạn.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC : 
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 
1) Giới thiệu bài : Yêu cầu HS nhắc tên bài tập đọc, GV ghi tựa .
2) Hướng dẫn kể truyện theo gợi ý:
a/ Kể từng đoạn chuyện
Bước 1: Kể trong nhóm
+ GV treo tranh và các câu hỏi gợi ý
+ Chia nhóm và yêu cầu dựa vào tranh minh hoạ để kể.
Bước 2 : Kể trước lớp
+ Yêu cầu các nhóm cử đại diện mỗi nhóm kể lại từng đoạn, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Yêu cầu các nhóm nhận xét sau mỗi lần HS kể.
Đoạn 1:
+ Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con gì?
+ Con dúi đã nói cho hai vợ chồng người đi rừng biết điều gì ?
Đoạn 2 :
+ Bức tranh vẽ cảnh gì?
+ Cảnh vật xung quanh như thế nào?
+ Em hãy tưởng tượng và kể lại cảnh ngập lụt?
Đoạn 3 :
+ Chuyện kì lạ gì đã xảy ra với hai vợ chồng?
+ Quả bầu có gì đặc biệt, huyền bí?
+ Nghe tiếng nói kì lạ, người vợ đã làm gì?
+ Những người nào được sinh ra từ quả bầu?
c/ Hướng dẫn kể lại toàn bộ câu chuyện
+ Gọi HS đọc yêu cầu của bài 3
+ Yêu cầu 2 HS đọc phần mở đầu.
+ Phần mở đầu nêu lên điều gì?
+ Đây là cách mở đầu giúp các em hiểu câu chuyện hơn.
+ Yêu cầu 2 HS khá kể lại phần mở đầu.
+ Yêu cầu nhận xét lời bạn kể
Nhắc lại tựa bài.
+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS lần lượt từng HS kể từng đoạn của chuyện theo câu hỏi gợi ý.
+ Đại diện các nhóm trình bày và nhận xét. Mỗi HS kể một đoạn
+ Nhận xét bạn kể.
+ Hai vợ chồng người đi rừng bắt được một con dúi .
+ Con dúi báo cho hai vợ chồng biết sắp có lụt và mách cho họ cách chống lụt. . . chui ra .
+ Hai vợ chồng dắt tay nhau đi trên bờ sông.
+ Cảnh vật xung quanh vắng tanh, cây cỏ vàng úa.
+ Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông, sấm chớp đùng đùng. Tất cả mọi vật chìm trong biển nước
+ Người vợ sinh ra một quả bầu.
+ Hai vợ chồng đi làm về thấy tiếng lao xao trong quả bầu.
+ Người vợ lấy que đốt thành cái dùi, rồi nhẹ nhàng dùi vào quả bầu.
+ Người Khơ-me, người Thái, người Mường, người Dao, người Hmông, người Ê-đê, người Ba-na, người Kinh.
+ Kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu dưới đây.
+ Đọc SGK
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
+ 2 HS khá kể lại.
+ HS nêu và nhận xét
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào ?
Qua câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? Em học những gì bổ ích cho bản thân?
Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
TOÁN : 
LUYỆN TẬP CHUNG.
A/ MỤC TIÊU :
-SGV trang 249
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Viết sẵn bài tập ... ûa từng hình trong máy bay
+ Cho HS vẽ hình vào vở theo mẫu
Nhắc lại tựa bài
+ Đọc đề.
+ 4 HS lên bảng làm bài rồi nhận xét
-
-
+
+
 456 357 962 431
 323 621 861 411
 779 978 101 020
+ Tính
+ Thảo luận theo 4 nhóm.
+ Đại diện 4 nhóm báo cáo trên bảng
a/ 300 + x = 800 x + 700 = 1000
 x = 800 – 300 x = 1000 – 700 
 x = 500 x = 300
b/ 700 – x = 400 x – 600 = 100
 x = 700 - 400 x = 100 + 600
 x = 300 x = 700 
+ Đọc đề
+ So sánh để điền dấu vào chỗ chấm.
+ Nêu cách so sánh.
+ Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
 60cm + 40cm = 1m 
 300cm + 53cm < 300cm + 57cm
1km > 800m
+ Nhận xét.
+ Chiếc thuyền gồm 2 hình tam giác và 1 hình tứ giác ghép lại với nhau.
+ Hình tứ giác tạo thành thân thuyền, 2 hình tam giác là 2 cánh buồm.
+ Máy bay gồm 3 hình tứ giác và 1 hình tam giác ghép lại với nhau.
+ 3 hình tứ giác tạo thành thân của máy bay và hai cánh máy bay. Hình tam giác tạo thành đuôi của máy bay. 
+ Thực hành vẽ 
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
Các em vừa học toán bài gì ?
Một số HS nhắc lại cách đọc, viết , đặt tính và tính cộng trừ. Cách so sánh số có 3 chữ số
GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau .
;;;¥;;;
CHÍNH TẢ : 
TIẾNG CHỖI TRE
A/ MỤC TIÊU :
-SGV trang242
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Bảng phụ ghi sẵn các bài tập chính tả (bài 2).
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
I/ KTBC :
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn viết chính tả:
a/ Ghi nhớ nội dung
GV treo bảng phụ và đọc bài một lượt
+ Đoạn thơ nói về ai?
+ Công việc của chị lao công vất vả như thế nào?
+ Qua đoạn thơ em hiểu điều gì?
b/ Hướng dẫn cách trình bày
+ Bài thơ thuộc thể thơ gì? 
+ Những chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?
+ Nên bắt đầu từ ô thứ mấy trong vở?
c/ Hướng dẫn viết từ khó
+ Cho HS đọc các từ khó.
+ Yêu cầu HS viết các từ khó
+ Theo dõi, nhận xét và chỉnh sữa lỗi sai.
d/ GV đọc cho HS viết bài, sau đó đọc cho HS soát lỗi.
 GV thu vở chấm điểm 10 bài và nhận xét
 3/ Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 1: 
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
+ Gọi HS đọc bài trên bảng lớp, nhận xét chữa bài.
Bài 2:
+ Gọi HS đọc yêu cầu
+ Chia nhóm thành 2 nhóm. Yêu cầu HS tìm các từ theo hình thức tiếp sức.
+ Nhận xét, tuyên dương khen thưởng.
Nhắc lại tựa bài.
2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
+ Chị lao công.
+ Chị phải làm việc vào những đêm hè, những đêm đông giá rét.
+ Chị lao công làm việc có ích cho xã hội, chúng ta phải biết yêu quý, giúp đỡ chị.
+ Thuộc thể thơ tự do.
+ Chũ đầu dòng thơ phải viết hoa.
+ Nên bắt đầu dòng thơ từ ô thứ 3 trong vở.
+ Đọc và viết các từ vào bảng con : lặng ngắt, quét rác, gió rét, sạch lề, như đồng
+ Cả lớp viết ở bảng con, 3 HS lên bảng
Viết bài vào vở, sau đó soát bài và nộp bài.
+ Đọc yêu cầu:
+ Làm bài, 2 HS lên bảng
Đáp án:
a/ Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng 
b/ Vườn nhà em trồng toàn mít. Mùa trái chín, mít lúc lỉu trên cây như đàn lợn con. Những chú chim chích tinh nghịch nhảy lích rích trong kẽ lá. Chị em tíu tít ra vườn. Ngồi ăn những múi mít đọng mật dưới gốc cây thật là thích.
+ 2 HS đọc yêu cầu.
+ HS lên bảng làm theo hình thức tiếp sức.
a/ lo lắng – no nê
 lâu la – cà phê nâu
 con la – quả na
 cái lá – ná thun
 lề đường – thợ nề
b/ bịt mắt – bịch thóc ; thít chặt – thích quá
 chít tay – chim chích ;khúc khích – khụt khịt
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Hôm nay, học chính tả bài gì?
Dặn về nhà viết lại các lỗi sai và chuẩn bị tiết sau
GV nhận xét tiết học.
Thứ sáu, ngày tháng năm 2009.
TẬP LÀM VĂN :
ĐÁP LỜI TỪ CHỐI – ĐỌC SỔ LIÊN LẠC.
A/ MỤC TIÊU :SGV trang 243
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Sổ liên lạc của từng HS.
Bài tập 1 viết trên bảng lớp.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng
 2/ Hướng dẫn làm bài:
Bài 1:
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh?
+ Bạn kia trả lời như thế nào?
+ Lúc đó bạn áo tím đáp lại ra sao?
+ Khi bạn áo tím hỏi mượn bạn áo xanh quyển truyện thì bạn áo xanh nói xin lỗi. Tớ chưa đọc xong.
+ Đây là một lời từ chới, bạn áo tím đã đáp lại lời từ chối một cách rất lịch sự : Thế thì tớ mượn sau vậy.
+ Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm lời đáp khác cho bạn HS áo tím
+ Gọi 1 số lên bảng thực hành đóng lại tình huống trên trước lớp.
+ Nhận xét, tuyên dương
Bài 2 : 
 + Gọi HS đọc yêu cầu và đọc các tình huống của bài.
+ Gọi 2 HS lên làm mẫu với tình huống 1
+ Với mỗi tình huống GV gọi từ 3 đến 5 HS lên thực hành. Khuyến khích, tuyên dương các em nói bằng lời của mình.
Bài 3:
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu HS tự tìm 1 trang sổ liên lạc mà mình thích nhất, đọc thầm và nói lại nội dung:
- Lời ghi nhận của thầy cô
- Ngày tháng ghi
- Suy nghĩ của em, việc em sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó.
+ Nhận xét ghi điểm
+ Nhắc lại tựa bài.
+ Bạn nói: Cho tớ mượn truyện với!
+ Bạn trả lời: xin lỗi. Tớ chưa đọc xong .
+ Bạn nói: Thế thì tớ mượn sau vậy.
+ Suy nghĩ và nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Khi nào cậu đọc xong, tớ sẽ mượn vậy./Hôm sau cậu cho tớ mượn nhé./ . . .
+ 3 cặp HS lên bảng thực hành nói và đáp lại.
+ 1 HS đọc yêu cầu, 3 HS đọc tình huống .
HS1: Cho mình mượn quyển truyện với.
HS2: Truyện này tớ cũng đi mượn.
HS1: Vậy à!Đọc xong cậu kể lại cho tớ nghe nhé.
Tình huống a:
Thật tiếc quá! Thế à? Đọc xong bạn kể cho tớ nghe nhé./ Không sao, cậu đọc xong cho tớ mượn nhé./ . . .
Tình huống b:
Con sẽ cố gắng vậy./ Bố sẽ gợi ý cho con nhé./ Con sẽ vẽ cho thật đẹp./ . . .
Tình huống c:
Vâng, con sẽ ở nhà./ Lần sau, mẹ cho con đi với nhé./ . . .
+ Đọc yêu cầu trong SGK.
+ HS tự làm việc trong thời gian 3 phút.
+ 5 đến 7 HS được nói theo nội dung và suy nghĩ của mình.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Vừa học xong bài gì?
Dặn về luôn tỏ ra lịch sự, văn minh trong mọi tình huống giao tiếp. 
Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
TOÁN : 
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
A/ MỤC TIÊU :
-SGV trang 253
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Viết sẵn ở bảng phụ nội dung bài 2.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
 2/ Hướng dẫn ôn tập
Bài 1: 
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ GV đọc từng số cho HS viết theo dãy
+ Tìm các số tròn chục trong bài?
+ Tìm các số tròn trăm trong bài?
+ Nhận xét thực hiện và ghi điểm
Nhắc lại tựa bài.
+ Viết các số.
+ Lần lượt: 915 ; 250 ; 695 ; 371 ; 714 ; 900 ; 524 ; 199 ; 102 ; 555 .
+ 250 ; 900
+ 900.
Bài 2: 
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Phần a: Điền số nào vào ô trống thứ nhất? Vì sao?
+ Yêu cầu HS điền tiếp các ô trống còn lại của phần a, sau đó HS đọc dãy số này và giới thiệu: Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 380 đến 390.
+ Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.
+ Chữa bài và ghi điểm.
Bài 3:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Những số như thế nào được gọi là số tròn trăm?
+ Yêu cầu HS làm bài, sau đó gọi HS đọc bài làm của mình
+ Nhận xét chữa bài.
Bài 4:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Cho HS nhắc lại cách so sánh các số có 3 chữ số.
+ Yêu cầu thảo luận theo 2 dãy, sau đó mỗi dãy chọn 3 bạn lên thi đua tiếp sức
+ Các nhóm lên bảng điền nhanh
+ Nhận xét tuyên dương
Bài 5:
+ Đọc từng yêu cầu của bài và yêu cầu HS viết số vào bảng con.
+ Nhận xét sửa chữa
+ Đọc đề
+ Điền số còn thiếu vào ô trống.
+ Điền 382 vì 380 đến 381 vậy số liền sau 381 là số 382.
+ 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. Nhận xét
+ Cả lớp làm tiếp vào vở, 2 HS lên bảng
+ Nhận xét bài ở bảng.
+ Viết các số tròn trăm vào chỗ trống.
+ Là những số có 2 chữ số tận cùng đều là 0 (có hàng chục và hàng đơn vị cùng là 0).
+ Làm bài vào vở.
100 ; 200 ; 300 ; 400 ; 500 ; 600 ; 700 ; 800 ; 900 ; 1000.
+ Nhận xét bài bạn.
+ Điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
+ Nhắc lại cách so sánh
+ Thảo luận theo dãy sau đó lên bảng thi đua tiếp sức
+ Thực hiện.
+ Nhận xét.
a/ 100
b/ 999
c/ 1000
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
Các em vừa học toán bài gì ?
Một số HS nhắc lại cách so sánh các số có 3 chữ số.
GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau .
;;;¥;;;
SINH HOẠT
I. MỤC TIÊU
 - biết được ư điểm khuyết điểm tuần quađể khắc phục ý thức tập thể cao
 - rèn tính mạnh dạn, sinh hoạt tập thể
II. NỘI DUNG
đáng giá chung 
nề nếp
Đi học đuúng giờ, ra vào lớp xếp hàng nhanh nhẹn
Dụng cụ học tập
học tâp
một số em học có tiến bộ
một số emsiêng năng phát biểu xây dựng bài
lao động vệ sinh
có ý thức giữ gìn trường sạch, đẹp
KẾ HOẠCH
Đi học đúng giờ
Học bài và làm bài tập đày đủ
Duy trì phong trào “ rèn chữ giữ vở”
VS thân thể sạch sẽ

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 32.doc