Giáo án các môn học khối 2 năm 2008 - 2009 - Tuần 26

Giáo án các môn học khối 2 năm 2008 - 2009 - Tuần 26

A/ MỤC TIÊU :

SGV trang

B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

- Một số mặt đồng hồ có thể quay kim được.

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

I/ KTBC :

II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:

 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng

 2/ Hướng dẫn luyện tập

 Bài:1

+ Hướng dẫn: Bài tập yêu cầu nêu giờ xảy ra của một số hành động. Trước hết cần đọc câu hỏi ở các tranh minh hoạsao đó xem kĩ kim đồng hồ chỉ .

+ Yêu cầu HS Kể liền mạch các hoạt động của nam và các bạn dựa vào các câu hỏi trong bài.

+ Nhận xét và ghi điểm.

+ Hỏi thêm: Từ khi các bạn ở chuồng voi đến lúc các bạn ở chuồng hổ là bao lâu?

Nhắc lại tựa bài.

 + HS tự làm bài theo cặp. 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS đọc giờ ghi trên đồng hồ. Một số cặp HS trình bày trước lớp.

+ Đọc giờ ghi trên từng đồng hồ.

+ Là 15 phút.

 

doc 11 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 996Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối 2 năm 2008 - 2009 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Thứ hai, ngày 16 tháng 03 năm 2008.
TOÁN :
LUYỆN TẬP
A/ MỤC TIÊU :
SGV trang 
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Một số mặt đồng hồ có thể quay kim được.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
 2/ Hướng dẫn luyện tập 
 Bài:1
+ Hướng dẫn: Bài tập yêu cầu nêu giờ xảy ra của một số hành động. Trước hết cần đọc câu hỏi ở các tranh minh hoạsao đó xem kĩ kim đồng hồ chỉ .
+ Yêu cầu HS Kể liền mạch các hoạt động của nam và các bạn dựa vào các câu hỏi trong bài.
+ Nhận xét và ghi điểm.
+ Hỏi thêm: Từ khi các bạn ở chuồng voi đến lúc các bạn ở chuồng hổ là bao lâu?
Nhắc lại tựa bài.
 + HS tự làm bài theo cặp. 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS đọc giờ ghi trên đồng hồ. Một số cặp HS trình bày trước lớp.
+ Đọc giờ ghi trên từng đồng hồ.
+ Là 15 phút.
Bài 2:
+ Gọi HS đọc đề bài phần a.
+ Hà đến trường lúc mấy giờ?.
+ Gọi 1 HS lên bảng quay kim đồng hồ đến vị trí 7 giờ rồi gắn đồng hồ lên bảng.
+ Toàn đến trường lúc mấy giờ?
+ Gọi 1 HS lên bảng quay kim đồng hồ đến vị trí 7 giờ 15 phút rồi gắn đồng hồ lên bảng.
+ Yêu cầu quan sát và cho biết bạn nào đến trường sớm hơn?
+ Bạn Hà đến sớm hơn Toàn bao nhiêu phút?
Phần b: Cho HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả.
+ Nhận xét cho điểm .
Bài 3 :
+ Yêu cầu đọc đề bài.
+ Hướng dẫn nhận biết và hỏi:
+ Em điền giờ hay phút vào câu a? Vì sao?
+ Trong 8 phút em có thể làm được gì?
+ Em điền giờ hay phút vào câu b? Vì sao?
+ Vậy còn câu c, em điền giờ hay phút, hãy giải thích cách điền.
+ Nhận xét cho điểm .
+ Đọc đề.
+ Hà đến trường lúc 7 giờ .
+ 1 HS thực hiện cả lớp theo dõi nhận xét
+ Toàn đến trường lúc 7 giờ 15 phút .
+ 1 HS thực hiện cả lớp theo dõi nhận xét .
+ Bạn hà đến sớm hơn.
+ Bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn 15 phút.
+ Thảo luận theo 4 nhóm sáo đó đại diện các nhóm trình bày và nhận xét 
+ Đọc đề.Nêu yêu cầu 
+ Lắng nghe và trả lời. 
+ Điền giờ, mỗi ngày nam ngủ khoảng 8 giờ. Không điền phút vì 8 phút thì quá ít ỏi mà mỗi chúng ta đều cần ngủ từ đêm đến sáng.
+ Có thể đánh răng. rửa mặt và sắp xếp sách vở.
+ Điền phút. Nam đi đến trường hết 15 phút. Không điền là vì 1 ngày chỉ có 24 giờ, nếu đi từ nhà đến trường hết 15 giờ thì Nam không còn đủ thời gian để làm các công việc khác.
+ Điền phút, em làm bài kiểm tra trong 35 phút. Vì 35 phút là tiết học của em.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
Các em vừa học toán bài gì ?
GV đưa lên một số mô hình đồng hồ cho HS nêu giờ.
GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau .
TẬP ĐỌC :
 TÔM CÀNG VÀ CÁ CON.
A/ MỤC TIÊU :
SGV trang 130
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh minh họa bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
Tranh vẽ mái chèo.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1 :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu : GV giới thiệu gián tiếp qua tranh minh họa và ghi bảng.
 2/ Luyện đọc:
a/ Đọc mẫu
+ GV đọc mẫu lần 1, tóm tắt nội dung bài.
b/ Luyện phát âm
+ Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm trên bảng phụ.
+ Yêu cầu đọc từng câu.Theo dõi nhận xét .
c/ Luyện đọc đoạn
+ GV treo bảng phụ hướng dẫn .
+ Bài tập đọc có thể chia thành mấy đoạn? Các đoạn được phân chia như thế nào?
+ Khen nắc nỏm có nghĩa là gì?
+ Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt các câu khó, câu dài
+ Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu: như phần mục tiêu.
d/ Đọc theo đoạn, bài
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp
+ Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm
e/ Thi đọc giữa các nhóm
+ Tổ chức thi đọc cá nhân, đọc phân vai
g/ Đọc đồng thanh
Nhắc lại tựa bài
+ 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
+ Đọc các từ trên bảng phụ như phần mục tiêu, đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi HS đọc 1 câu.
+ Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
+ Bài tập đọc chia làm 4 đoạn:
Đoạn 1: Một hôm. . . có loài ở biển cả.
Đoạn 2: Thấy đuôi cá . . .phục lăn .
Đoạn 3: Cá con sắp . . . tức tối bỏ đi
Đoạn 4: Đ oạn còn lại .
+ Nghĩa là khen liên tục, có ý yhán phục.
Cá con . . .lên/thì tôm càng . . .cá to/mắt đỏngầu,/nhằm cá con lao tới.//
Tôm càng ..vọt tới,/xô bạn vào một ngách đá nhỏ.//Cú xô . . . .tức tối bỏ đi.//
+ Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài.
+ Luyện đọc trong nhóm.
+ Từng HS thực hành đọc trong nhóm.
+ Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét
Cả lớp đọc đồng thanh.
* GV chuyển ý để vào tiết 2.
TIẾT 2 :
3/ Tìm hiểu bài :
* GV đọc lại bài lần 2 * 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
+ Tôm càng đang làm gì dưới đáy sông ?
+ Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dáng ntn?
+ Cá con làm quen với Tôm càng ntn ?
+ Đuôi của cá con có ích lợi gì ?
+ Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá con?
+ Tôm càng có thái độ ntn với Cá con?
+ Khi Cá con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra?
Yêu cầu HS thảo luận câu:
+ Em thấy Tôm càng có gì đáng khen?
+ Câu truyện muốn nói lên điều gì?
6/ Luyện đọc lại bài
+ Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai .
+ Nhận xét ,tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
+ Tôm càng đang tập búng càng.
+ Con vật thân dẹp, trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ một lớp bãc óng ánh.
+ Bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình: “Chào . . . .họ nhà tôm các bạn”.
+ Đuôi của cá con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái.
+ Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút cái, quẹo phải, quẹo trái, uốn đuôi..
+ Tôn càng nắc nỏm khen, phục lăn .
+ Tôm càng thấy một con cá to, mắt đỏ ngầu nhằm cá con lao tới.
+ HS thảo luận theo 4 nhóm báo cáo và nhận xét .
+ Như phần mục tiêu
+ Luyện đọc cả bài và đọc thi đua giữa các nhóm
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Gọi 1 HS đọc bài. Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ
Thứ ba, ngày 17 tháng 03 năm 2009.
KỂ CHUYỆN: 
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON.
A/ MỤC TIÊU :
SGV trang 
B/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: 
Tranh minh hoạ.
Bảng viết sẵn nội dung gợi ý từng đoạn.
Mũ Tôm, Cá để dựng lại câu chuyện.
 C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC : 
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 
1) Giới thiệu bài : Yêu cầu HS nhắc tên bài tập đọc, GV ghi tựa .
2) Hướng dẫn kể truyện theo gợi ý:
a/ Kể từng đoạn chuyện
Bước 1: Kể trong nhóm
+ Chia nhóm 4 HS và yêu cầu kể lại nội dung 1 bức tranh trong nhóm
Bước 2 : Kể trước lớp
+ Gọi đại diện mỗi nhóm kể lại từng đoạn, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Tranh 1:
+ Tôm càng và Cá con làm quen với nhau trong trường hợp nào?
+ Hai bạn đã nói gì với nhau?
+ Cá con có hình dáng bên ngoài ntn?
Tranh 2:
+ Cá Con khoe gì với bạn?
+ Cá Con đã trổ tài bơi lội của mình cho Tôm Càng xem ntn?
Tranh 3:
+ Câu chuyện có thêm nhân vật nào?
+ Con cá đó định làm gì?
+ Tôm Càng đã làm gì khi đó?
Tranh 4:
+ Tôm Càng quan tâm đến Cá Con ra sao?
+ Cá Con nói gì với Tôm Càng?
+ Vì sao cả hai lại kết bạn thân với nhau?
* Hướng dẫn kể lại toàn bộ câu chuyện
+ Gọi 3 HS xung phong lên kể lại.
+ Cho các nhóm cử đại diện lên kể.
+ Yêu cầu nhận xét lời bạn kể
Nhắc lại tựa bài.
+ Mỗi nhóm 4 HS cùng nhau kể lại, mỗi HS kể về 1 bức tranh .
+ Các nhóm trình và nhận xét.
+ Chúng làm quen với nhau khi Tôm Càng đang tập búng càng.
+ Họ tự giới thiệu và làm quen.
+ Cá Sấu hai hàng nước mắt chảy dài vì buồn bã.
+ Đuôi tôi vừa là mái chèo, vừa là bánh lái đấy.
+ Nó bơi nhẹ nhàng, lúc thì quẹo trái, lúc thì quẹo phải, bơi thoăn thoắt khiến Tôm càng phục lăn.
+ Một con cá to đỏ ngầu lao tới.
+ Aên thịt Cá Con.
+ Nó búng càng, đẩy cá Con vào ngách đá nhỏ.
+ Nó xuýt xoa hỏi bạn có đau không?
+ Cảm ơn bạn. Toàn thân tôi có một bộ áo giáp nên không bị đau.
+ Vì cá Con biết tài của Tôm Càng. Họ nể trọng và quý mến nhau.
+ Thực hành kể theo vai, sau đó nhận xét
- HS1: vai người dẫn chuyện.
- HS2: vai Tôm Càng.
- HS3: vai Cá Con
+ Các đại diện mặc trang phục lần lượt thi nhau kể.
+ Nhận xét.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào ?
Qua câu chuyện này, em học những gì bổ ích cho bản thân?
Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
TOÁN : 
TÌM SỐ BỊ CHIA
A/ MỤC TIÊU 
B/ Đ Ồ DÙNG DẠY –HỌC 
2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có gắn 3 hình vuông .
Các thẻ từ ghi
Số bị chia
Số chia
Thương
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
I/ KTBC:
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ Giới thiệu bài : Ghi tựa 
 2.1/ Quan hệ giữ phép nhân và phép chia : 
 a/ Thao tác với ĐDTQuan
+ Gắn lên bảng 6 hình vuông thành 2 hàng như phần bài học SGK và nêu đề toán
+ Hãy nêu phép tính để tìm kết quả.
+ Nêu tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép nhân trên.
+ Gắn các thẻ từ tương ứng với từng thành phần và kết quả.
 6 : 2 = 3
Số bị chia Số chia Thương
+ Nêu ba ... t bảng lớp .cả lớp viết bảng con .
- HS thực hành viết trong vở tập viết .
+ HS viết:
- 2 dòng chữ X cỡ vừa.
- 2 dòng chữ X cỡ nhỏ.
- 1 dòng chữ X ượt cỡ vừa.
- 1 dòng chữ X ượt cỡ nhỏ.
- 1 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ.
+ Nộp bài 
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Nhận xét chung về tiết học .
Dặn dò HS về nhà viết hết phần bài trong vở tập viết .
Chuẩn bị cho tiết sau.
Thứ năm, ngày 19háng 03 năm 2008.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
TỪ NGỮ VỀ SÔNG NƯỚC – ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: VÌ SAO?
A/ MỤC TIÊU :
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC : 
.II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ GV thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
 2/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
+ Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, yêu cầu thảo luận để tìm từ theo yêu cầu của bài.
+ Nhận xét tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ.
Bài 2 :
+ Gọi HS đọc đề.
+ Bài tập này yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu tự suy nghĩ và làm bài vào vở.
+ Gọi một số HS đọc bài làm của mình
+ Nhận xét và ghi điểm.
Bài 3 :
+ Gọi 2 HS đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu cả lớp suy nghĩ để đặt câu theo yêu cầu của bài.
+ Kết luận : Trong câu văn “Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.” thì phần in đậm là lí do công việc “Không được bơi ở đoạn sông này”, khi đặt câu hỏi cho lí do của một sự việc nào đó ta dùng cụm từ “Vì sao?” để đặt câu hỏi. Câu hỏi đúng cho bài tập này là: “ Vì sao chúng ta không được bơi ở đoạn sông này”.
 Bài 4
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi – đáp với nhau theo từng câu hỏi
+ Nhận xét và ghi điểm.
 +Nhắc lại tựa bài.
+ Đọc yêu cầu.
+ Thảo luận theo yêu cầu, sau đó một số HS đưa ra kết quả bài làm: tàu biển, cá biển, tôm biển, chim biển, sóng biển, bão biển, lốc biển, mặt biển, rong biển, bờ biển . . .; biển cả, biển khơi, biển xanh, biển lớn, biển hồ, biển biếc
+ Đọc đề bài.
+ Tìm từ theo nghĩa tương ứng cho trước.
+ Tự làm bài , 1 HS lên bảng giải và nhận xét.
Đáp án :
Sông , suôí , hồ.
+ Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau: “Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.”.
+ Suy nghĩ sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
+ Nghe hướng dẫn và đặt câu hỏi.
“ Vì sao chúng ta không được bơi ở đoạn sông này”.
+ Dựa vào bài tập đọc Sơn Tinh, Thuỷ Tinh để trả lời câu hỏi.
+ Thảo luận cặp đôi, sau đó một số cặp trình bày trước lớp.
+ Nhận xét
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Hôm nay, chúng ta học bài gì?
Em có yêu sông, biển không? Vì sao? GD HS.
Dặn HS về nhà làm bài tập vào vở bài tập. 
CB bài tuần 26 
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
TOÁN
CHU VI HÌNH TAM GIÁC, CHU VI HÌNH TỨ GIÁC
A/MỤC TIÊU
Giúp HS
Bước đầu nhận biết về chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác 
Biết cách tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác 
B/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Thước đo độ dài 
C/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
KTBC: GV gọi 1 số HS lên bảng 
Hoạt động 1: Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác, chu vi hình chữ nhật
GV vễ Hình tam giác ABC lên bảng như SGK rồi vừa chitr vào từng cạnh vừa giới thiệu, chẳng hạn: Tam giác ABC có ba cạnh là AB,BC,AC. Cho HS nhắc lại để nhớ hình tam giác có ba cạnh
Gv cho HS tính tổng đọ dài 3 cạnh đó
GV giới thiệu: Chu vi hình tam giác là tổng độ dài các cạnh cảu hình tam giác đó. Như vậy, chu vi hình tam giác ABC là 12 cm. GV nêu rồi cho HS nhắc lại
GV hướng dẫn HS nhận biết các cạnh của hình tứ giác DEGH, tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó rồi GV giới thiệu về chu vi hình tứ giác
GV hướng dẫn HS tự nêu : Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ( hình tứ giác ) là chu vi hình đó. Từ đó, muốn tính chu vi hình tam giác ( hình tứ giác) ta tính tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (tứ giác) đó.
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1 GV hướng dẫn hS tự làm rồi chữa bài 
theo mẫu trong SGK
HS quan sát hình vẽ SGK để tự nêu độ dài các cạnh.
HS thực hiện tính toán:
3cm + 5cm +4cm = 12 cm
HS nhắc lại chu vi hình tam giác
b) Chu vi hình tam giác là: 
20 + 30 + 40 = 90 (dm)
ĐS: 90 dm
 Chu vi hình tam giác là:
 8 + 12 + 7 = 27 ( cm)
 Đáp số: 27 cm
D/ CỦNG CỐ DẶN DÒ
GV nhận xét tiết học
CHÍNH TẢ(NV)
SÔNG HƯƠNG
A/MỤC TIÊU
SGV trang 144
B/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ viết ( 2 lần ) ND BT2 hoặc 2b; bảng con
VBT nếu có
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
 - 3 HS lên bảng tự viết mỗi em 6 từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi(MB), hoặc 6 từ chứa tiếng có vần ức/ứt(MN)
B-DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài mới
GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. Hướng dẫn nghe – viết
2.1 hướng dẫn HS chuẩn bị
 - Gv đọc bài chính tả 1 lần 2,3 HS đọc lại 
 - GV hỏi HS về nội dung bài chính tả ( đoạn trích tả sự đổi màu của sông hương vào mùa hè và vào mùa hè và vào những đêm trăng)
3.hướng dẫn làm bài tập
3.1 Bài tập 2(lựa chon)
 - Gv treo bảng phụ ghi sẳn ND BT 2 hb; chon cho HS làm BT2 hay 2b
 - 1HS đọc thành tiếng câu. Cả lớp đọc thầm NS bài tập, suy nghĩ làm vào vở nháp
 - GV mời 2 hS lên bảng làm bài. Sau đó, từng emđọc lại kết quả
D/ CỦNG CỐ DẶN DÒ
Gv nhận xét tiết học
ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ
Thứ sáu, ngày 21 tháng 03 năm 2008.
TẬP LÀM VĂN
 ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý.
A/ MỤC TIÊU :
SGV trang 145
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh minh hoạ bài tập 3.
Các câu hỏi gợi bài tập 3 ở bảng phụ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A-KTBC
2 cặp HS thực hành đóng vai (nói lời đồng ý – đáp lời đồng ý) théo 2 tình huống sau :
+ Tình huống 1: HS 1 hỏi mượn đồ dùng học tập. HS2 nói lời đồng ý. HS 1 đáp lại lời đồng ý của bạn 
Tình huống 2: HS 1 để nghị HS 2 giúp mình 1 việc, HS 2 nói lời đồng ý. HS 1 đáp lại
B – DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài mới
 Trong tiết TLV hôm nay, các em tiếp tục luyện đáp lại lời đồng ý trong 1 số tình huống giao tiếp mới. Sau đó, các em sẽ viết lại câu trả lời ở bài tập 3 tiết TLV tuần trước – Quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi
2. hướng dẫn là bài tập 
2.1 BT 1 (miệng)
 - 1HS đọc yêu cầu và các tình huống có trong bài 
 -
2HS lên thực hiện
HS đọc yêu cầu và các tình huống có trong bài 
Cả lớp đọc thầm lại 3 tình huống ( a,b,c), suy nghĩ về ND của lời đáp, thái độ phù hợp với mỗi tình huống
 - HS phát biểu ý kiến về thái độ khi nói lời đáp ( biết ơn khi được 
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Vừa học xong bài gì?
Dặn về nhà nói liền mạch những điều hiểu biết về biển.
Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
TOÁN 
LUYỆN TẬP
A/ MỤC TIÊU :
SGV trang 
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU 
Bài 1: a) Bài này có thể nối các điểm để có nhiều đường gấp khúc khác nhau mà mỗi đoạn để có 3 đoạn thẳng chẳng hạn là: ABCD, ABDC, CABD, CDAB,
Khilamf bài yêu cầu Hs chỉ can nối các điểm để có 1 trong các đường gấp khúc trên là được
Bài 2: HS tự làm chẳng hạn 
Bài giải 
Chu vi tam giác ABC là: 
2 + 4 + 5 (cm) 
ĐS: 11cm
Bài 3:HS tự làm chẳng hạn:
Bài giải:
Chu vi hình tứ giác DEGH là:
4 + 3 5 + 6 = 18 (cm)
ĐS: 18 cm
D/ CỦNG CỐ DẶN DÒ
GV nhận xét tiết học
;;;¥;;;
LUYỆN TẬP LÀM VĂN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 - luyện HS đáp lời đồng ý trong giao tiếp thông thường
 - Quan sát tranh 1 cnảh biển, trả lời đúng các câu hỏi viết về biển
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV hướng dẫn HS làm 1 số bài tập
Bài 1 HS thực hành đóng vai
 a) Bác bảo vệ sắp đi nghỉ, thấy em quay lại lấy chiếc áp mưa để quên, bác mở cửa nói: “Cháo vào đi!” em nói:
 - cháu cảm ơn bác, ạ!
b) cô y tá nhận lời tới tiêm thuốc cho mẹ em: “ cô sẽ sang ngay”em nói
 - cháu cảm ơn cô ạ
III. CŨNG CỐ DẶN DÒ
GV nhận xét tiết học
AN TOAN GIAO THÔNG
NGỒI AN TOÀN TRÊN XE ĐẠP, XE MÁY 
A/ MỤC TIÊU
SGV trang 31
B/ NỘI DUNG AN TOÀN GIAO THÔNG
Các điều kiện để đảm bảo an toàn
+ đội mũ bảo hiểm, cài khóa mũ và kiểm tra lại xem mũ đúng chưa.
+Khi lên, xuống xe quan sát xung quanh
+ Ngồi đằng sau người lái( không được ngồi đằng trước hay ngồi trên tay lái).
 + Hai tay bám chắc vào người lái xe 
+ Không đung đưa chân, không cầm ô, không vẫy gọi người khác khi ngồi trên xe.
+ Chỉ xuống xe khi xe đã dừng
Các điều luật liên quan:
Điều 28 – Khoản 1,2,3; Điều 29 – Khoanr1,3
Điều 32 – Khoản (luật GTĐB)
C/ CHUẨN BỊ
GV
2 Bức tranh như sách HS phóng to. Mũ bảo hiểm nếu có 
Phiếu HT ghi lại các tình huống của hoạt đông 3
D/CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
Hoạt động 1: Em hãy kể tên 1 số PTGT cơ giới mà em biết 
Hằng ngày, các em đến trường bằng phương tiên gì?
Xe đạp, xe may là loại PTGT. Vậy khi ngồi trên xe đạp, xe máy các em chú ý can thực hiện tốt những quy định gì để đảm bảo an toàn cho bản thân. ĐóÙ chính là nội dung bài học
Hoạt đông 2
Nhận biết các hành vi đúng sai khi ngồi sau xe đạp, xe máy
Mục tiêu
Giúp HS nhận thức được những hàng vi đúng/ sai khi ngồi trên xe máy, đạp
cách tiến hành 
GV chia 4 lớp thành 3 nhóm, giao cho mỗi 
ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩ

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 26.doc