Giáo án các môn học khối 2 năm 2007 - 2008 - Tuần 7

Giáo án các môn học khối 2 năm 2007 - 2008 - Tuần 7

A/ MỤC TIÊU :

B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

 Hình vẽ bài tập 1.

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

I/ KTBC :

+ Phát cho mỗi hs 1 phiếu kiểm tra như sau:

 Ghi Đ trước cách giải đúng, ghi S trước cách giải sai.

Bài 1: Tóm tắt: Bài 2 : Tóm tắt:

 Hà có : 17 tem thư

 Ngọc ít hơn Hà : 5 tem thư Gà _______13con__________

 Ngọc có : . . . tem thư ? Vịt _____?con______ 4 con

 Bài giải: Bài giải:

 Số tem thư bạn Ngọc có là: Số con vịt có là:

 17 – 5 = 12 ( tem thư ) 13 – 4 = 9 ( con)

 Đáp số : 12 tem thư Đáp số: 9 con.

 

doc 23 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 782Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 2 năm 2007 - 2008 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 07 : 
Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2007
TOÁN : 
LUYỆN TẬP.
A/ MỤC TIÊU : 
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 Hình vẽ bài tập 1.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
I/ KTBC :
+ Phát cho mỗi hs 1 phiếu kiểm tra như sau:
 Ghi Đ trước cách giải đúng, ghi S trước cách giải sai.
Bài 1: 	Tóm tắt:	Bài 2 : Tóm tắt:
 Hà có : 17 tem thư	
 Ngọc ít hơn Hà : 5 tem thư	Gà _______13con__________
 Ngọc có : . . . tem thư ?	Vịt _____?con______ 4 con
	Bài giải:	 Bài giải:
 Số tem thư bạn Ngọc có là:	 Số con vịt có là:
 17 – 5 = 12 ( tem thư )	 13 – 4 = 9 ( con)
 Đáp số : 12 tem thư	 Đáp số: 9 con.
+ Sau 3 phút, yêu cầu hs thông báo kết quả, hai bạn ngồi cạnh nhau kiểm tra bài của nhau.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ Gthiệu: GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Luyện tập:
Bài 1:
+ yêu cầu hs thảo luận theo cặp và làm vào vở bài tập.
+ Gọi hs đọc chữa bài.
+ Tại sao em biết trong hình vuông có nhiều hơn trong hình tròn 2 ngôi sao?
+ Yêu cầu 1 hs lên bảng thực hiện phần b.
+ Tại sao em vẽ 2 ngôi sao?
+ Yêu cầu chỉ lên bảng phía trong, phía ngoài của hình tròn, hình vuông.
Bài 2 :
+ Yêu cầu hs đọc đề toán dựa vào tóm tắt
+ Kém hơn nghĩa là thế nào ?
+ Bài toán thuộc dạng gì ?
+ Yêu cầu giải vào vở. 1 hs giải ở bảng
+ Nhận xét sửa sai( nếu có )
Bài 3 :
+ Cho hs đọc đề. Bài toán thuộc dạng nào ?
+ Bài toán cho biết anh hơn em mấy tuổi?
+ Vậy em kém anh mấy tuổi?
+ Cho hs giải vào bảng con. 1 hs lên bảng.
+ Kết luận: Bài 2; bài 3 là 2 bài ngược nhau. 
Bài 4 :
+ Cho đọc đề. Bài toán thuộc dạng nào ?
+ Cho hs giải vào vở theo tóm tắt:
Toà nhà thứ nhất : 16 tầng.
Toà nhà thứ hai ít hơn toà nhà thứ nhất : 4 tầng
Toà nhà thứ hai : . . . tầng ?
+ Thu vở chấm điểm và nhận xét bài ở bảng.
+ Nhắc lại .
+ Thảo luận và làm bài.
+ Hình vuông có 7 ngôi sao, hình tròn có 5 ngôi sao. Trong hình vuông nhiều hơn hình tròn 2 ngôi sao. Trong h tròn ít hơn h vuông 2 ngôi sao
+ Vì 7 – 5 = 2.
+ hs lên bảng vẽ vào h tròn 2 ngôi sao.
+ Vì 5 + 2 = 7.
+ Anh 16 tuổi, em kém anh 5 tuổi. Hỏi em bao nhiêu tuổi?
+ Kém hơn nghĩa là ít hơn.
+ Bài toán về ít hơn.
Bài giải :
Số tuổi của em là:
16 – 5 = 11 ( tuổi)
Đáp số : 11 tuổi.
+ Đọc đề. Bài toán về nhiều hơn.
+ Hơn 5 tuổi.
+ Em kém anh 5 tuổi.
Bài giải:
Số tuổi của anh là :
11 + 5 = 16 ( tuổi )
Đáp số : 16 tuổi.
+ Đọc đề. Bài toán về ít hơn.
Bài giải:
Số tầng toà nhà thứ hai là :
16 – 4 = 12 ( tầng)
Đáp số : 12 tầng.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Trò chơi: Thi lập đề toán với cặp số 17 và 2.
Dặn hs về làm các bài tập ở vbt và chuẩn bị tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
TẬP ĐỌC : 
NGƯỜI THẦY CŨ.
A/ MỤC TIÊU :
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ ghi nội dung, từ ngữ cần luyện đọc.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi hs đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài: Mua kính.
+ Nhận xét ghi điểm từng hs.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu : GV treo tranh giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Luyện đọc đoạn 1 ; 2 :
a/ Đọc mẫu .
+ GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó đọc lại đoạn 1 và 2.( Phân biệt lời các nhân vật)
b/ Hướng dẫn phát âm từ khó.
+ Tiến hành tương tự như các tiết trước.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng.
+ Giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc , yêu cầu hs tìm cách đọc đúng, cho cả lớp luyện lớp.
d/ Đọc từng đoạn.
+ Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc đoạn 1;2.
+ Chia nhóm hs và yêu cầu đọc trong nhóm.
e/ Thi đọc giữa các nhóm.
+ Tổ chức cho các nhóm thi đọc .
g/ Đọc đồng thanh.
+ Cho cả lớp đọc đồng thanh 2 lần đoạn 1 và 2.
 3/ Tìm hiểu bài:
Cho hs đọc đoạn 1 và hỏi:
+ Bố Dũng đến trường làm gì ?
+ Bố Dũng làm nghề gì ?
+ Giải nghĩa từ lễ phép.
Gọi hs đọc đoạn 2.
+ Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng đã thể hiện sự kính trọng đối với thầy ntn ?
+ Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm nào về thầy?
+ Thầy giáo đã nói gì với cậu học trò trèo qua cửa sổ?
+ Đọc đoạn 1: Vì sao cậu bé không biết chữ?
+ Đọc đoạn 2: Thái độ và câu trả lời của cậu bé ra sao ?
+ Đọc cả bài: Bác bàn hàng nói gì với cậu bé ?
Quan sát tranh .Nhắc lại tựa bài.
+ 1 hs đọc lại đoạn 1 ; 2, cả lớp đọc thầm theo.
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu ,từ đầu cho đến hết đoạn 2.
+ Đọc các từ khó như phần mục tiêu.
+ Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi,/từ phía cổng trường/bỗng xuất hiện một chú bộ đội.//
 Thưa thầy,/em là Khánh,/đứa học trò năm nào tréo cửa so ålớp/bị thầy phạt đấy ạ!//
+ đọc nối tiếp đoạn 1; 2 .
+ Thực hiện yêu cầu của GV.
+ Các nhóm thi đọc.
+ Cả lớp đồng thanh.
Đọc đoạn 1 và trả lời:
+ Tìm gặp lại thầy giáo cũ.
+ Bố Dũng là bộ đội.
+ Nêu và nhận xét.
+ Bố Dũng bỏ mũ, lễ phép chào thầy.
+ Bố Dũng đã tréo qua cửa sổ lớp nhưng thầy chỉ bảo ban mà không phạt.
+ Trước khi làm việc gì , cần phải nghĩ chứ!Thôi em về đi, thầy không phạt em đâu.
Chuyển ý:Vì sao thầy giáo chỉ nhắc mà không phạt cậu học trò đó, lớp mình cùng học tiếp đoạn 3 để biết điều này.
TIẾT 2 :
 4/ Luyện đọc đoạn 3.
+ Tiến hành theo các bước bước đã giới thiệu ở trên.
 5/ Tìm hiểu đoạn 3.
Gọi 1 hs đọc bài và hỏi:
+ Tình cảm của Dũng ntn khi bố ra về?
+ Xúc động có nghĩa là gì ?
+ Hình phạt có nghĩa là gì ?
+ Vì sao Dũng xúc động khi bố ra về?
+ Tìm từ gần nghĩa với từ : lễ phép.
+ Đặt câu với mỗi từ tìm được.
 6/ Luyện đọc lại truyện.
+ Gọi hs đọc. Chú ý nhắc hs đọc diễn cảmtheo các vai.
+ Nhận xét ghi điểm từng hs.
+ Các từ ngữ cần luyện phát âm: xúc động, mắc lỗi, hình phạt.
+ các câu cần luyện ngắt giọng: Bố cũng có lần mắc lỗi,/thầy không phạt,/nhưng bố nhận đó là hình phạt/và nhớ mãi.
1 hs đọc đoạn 3.
+ Dũng rất xúc động.
+ Xúc động có nghĩa là cảm xúc mạnh.
+ Là hình thức phạt người có lỗi.
+ Vì bố rất kính trọng và yêu quý thầy giáo.
+ Ngoan, ngoan ngoãn, lễ độ . . .
+ HS tự đặt câu.
+ HS luyện đọc theo vai.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Qua bài này, em học được đức tính của ai ? Đức tính gì ?
( Đức tính của bố Dũng. Kính trọng , lễ phép, lòng kính yêu của bố Dũng đối với thầy giáo.)
Dặn hs về luyện đọc và chuẩn bị bài sau.
GV nhận xét đánh giá tiết học.
;;;¥;;;
ĐẠO ĐỨC : CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (T1)
A/ MỤC TIÊU :
HS biết: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng của trẻ.
Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương yêu của em đối với ông, bà, cha, mẹ.
HS tự giác tham gia làm những việc nhàphù hợp.
HS có thái độ không đồng tình với hành động sai trái.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Bộ tranh nhỏ dủng để hoạt động nhóm.
Các thẻ bìa màu đỏ, xanh, trắng.
Các tấm thẻ nhỏ để chơi trò chơi.
Đồ dùng chơi sắm vai, vbt.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KYBC :
+ Gọi 2 hs lên bảng trả lời.
+ Nhận xét đánh giá.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
@ Hoạt động1: Phân tích bài thơ: Khi mẹ vắng nhà.
* Giáo viên đọc diễn cảm.
* Chia nhóm thảo luận các câu hỏi và nhận xét:
+ Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà?
+ Việc làm của bạn nhỏ thể hiện t/ cảm gì khi thấy những việc bạn đã làm?
+ Mẹ bạn nghĩ gì khi thấy những việc bạn làm?
 HS trả lời xong ,Gv chốt ý.
@ Hoạt động 2: Bạn đang làm gì ?
+ Phát phiếu cho 10 nhóm. Yêu cầu nêu tên việc nhà của các bạn nhỏ trong mỗi tranh đang làm gì ?
+ Các em có làm được những việc đó không?
 GV chốt ý: Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với sức mình.
@ Hoạt động 3: Điều này đúng hay sai?
+ GV nêu lần lượt từng ý cho hs điền đúng hoặc sai vào bảng con. Sau đó nhận xét.
2 hs lên bảng.
+ HS1: Như thế nào là gọn gàng, ngăn nắp?
+ HS2: Gọn gàng, ngăn nắp có ích lợi gì ?
Nhắc lại tựa bài.
Lắng nghe. 1 hs đọc lại.
Chia 4 nhóm: Nhóm 1;2: câu 1; nhóm 3;4: câu 2
+ Luộc khoai, giã gạo, nấu cơm. . . quét cổng.
+ Bạn thương mẹ, muốn chia xẻ nỗi vất vả.. mẹ
+ Mẹ bạn rất hài lòng.
+ Hoạt động nhóm, cử đại diện trình bày.( lấy quần áo; tưới nước cho rau, hoa; cho gà ăn; nhặt rua; nấu cơm; rửa chén bát. . .
+ HS nêu rồi nhận xét.
+ HS điền từng ý đúng; sai vào bảng con theo ý GV nêu. 
+ Đúng: b ; d ; đ. + Sai: a ; c .
Kết luận: Các em cần tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em, là thể hiện tình thương đối với ông, bà, cha, mẹ.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Cần làm gì để ông, bà, cha, mẹ vui lòng?
GD học sinh có ý thức tự giác trong các công việc nhà.
Dặn hs về học bài và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2007
THỂ DỤC : 
ĐỘNG TÁC TOANG THÂN
A/ MỤC TIÊU :
Học động tác toàn thân. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
Ôn đi đều theo 4 hàng dọc. Yều cầu thực hiện tương đối chính xác,đúng nhịp.
B/ CHUẨN BỊ :
 Sân trường; 1 cái còi.
C/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ PHẦN MỜ ĐẦU:
KTBC: 
+ Kể tên 5 động tác đã học?
+ Cho cả lớp thực hiện lại 5 động tác.
Nhận xét.
+ Tập hợp 4 hàng dọc, ... – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 hs lên bảng giải.
+ Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Giới thiệu phép cộng 26 + 5.
Bước 1: Giới thiệu.
+ Nêu bài toán.
+ Để biết tất cả bao nhiêu que tính ta làm ntn ?
Bước 2: Đi tìm kết quả.
+ Yêu cầu hs sử dụng que tính để tìm kết quả.
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
+ Gọi 1 hs lên bảng đặt tính, các hs khác thực hiện ở bảng con.
+ Em đặt tính như thế nào ?
+ Cách thực hiện phép tính ra sao ?
+ Yêu cầu hs khác nhắc lại.
 3/ Luyện tập – thực hành :
Bài 1:
+ Yêu cầu hs tự làm bài, 3 hs lên bảng làm bài.
+ Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng.
+ Yêu cầu hs nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 16 + 4 ; 56 + 8 ; 18 + 9.
+ Nhận xét và ghi điểm.
Bài 2:
Hướng dẫn :Trong bài này, chúng ta phải thực hiện liên tiếp các phép cộng.
+ Gọi 1 hs đọc chữa bài.
+ Yêu cầu hs khác nhận xét, GV nhận xét.
Bài 3: 
+ Gọi 1 hs đọc đề.
+ Bài toán thuộc dạng toán nào ?
+ Yêu cầu tóm tắt rồi giải vào vở.
Tóm tắt :
Tháng trước : 16 điểm mười.
Tháng này nhiều hơn : 5 điểm mười.
Tháng này : . . . điểm mười ?
+ Thu vở chấm điểm nhận xét.
Bài 4:
+ Vẽ hình lên bảng.
+ Yêu cầu hs sử dụng thước để đo.
+ Hỏi: Khi đã đo được độ dài AB và BC, không cần thực hiện phép đo, có biết AC dài bao nhiêu không ? Làm thế nào để biết ?
+ Nhận xét ghi điểm.
+ HS1: Đọc các công thức 6 cộng với một số.
+ HS2: Tính nhẩm: 6 + 5 + 3; 6 + 9 + 2; 6 +7 + 4
Nhắc lại tựa bài.
+ Nghe và phân tích đề toán.
+ Phép cộng 26 + 5.
+ Thao tác trên que tính và báo cáo kết quả. Có 31 que tính.
Đặt tính + 26
 5
 31
+ Viết 26 rồi viết xuống dưới thẳng cột với 6, viết dấu cộng rồi kẻ vạch ngang.
+ HS nêu rồi nhận xét.
+ Làm bài cánhân.
+ Nhận xét về đặt tính và thực hiện phép tính.
+ 3 hs lần lượt trả lời.
+ Làm bài vào vở.
+ HS nêu và chữa bài.
+ Đọc đề bài.
+ Bài toán về nhiều hơn.
+ Giải vào vở, 1 hs lên bảng làm bài.
Bài giải :
Tháng này tổ em đạt được.
16 + 5 = 21 (điểm mười).
Đáp số : 21 điểm mười.
+ HS đo và báo cáo kết quả. Đoạn thẳng AB: 6cm; Đoạn thẳng BC: 5cm; AC: . . cm.
+ Không cần đo. Vì độ dài AC bằng độ dài AB cộng độ dài BC và bằng 6cm + 5cm = 11cm.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Yêu cầu hs nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 26 + 5.
Dặn hs về làm bài ở VBT và chuẩn bị tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
THỦ CÔNG : GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI ( T1).
A/ MỤC TIÊU :
HS biết gấp thuyền phẳng đáy không mui.
Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Khuyến khích những hs yếu.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Mẫu thuyền bằng giấy thủ công. Hình vẽ từng bước, giấy màu, kéo, hồ dán.
Học sinh: giấy màu, kéo, hồ dán , chì, thước.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Quan sát – nhận xét :
+ GV đua mẫu thuyền giới thiệu từng bộ phận yêu cầu hs chỉ và nêu lại
 3/ Hướng dẫn gấp:
Chuẩn bị giấy màu hcn Sau đó GV chỉ vào hình vẽ treo ở bảng và nêu
+ Gấp các nếp gấp cách đều. (Hình 2;3)
+ Gấp tạo thân và mũi thuyền. (Hình 4;5)
+ Tạo thuyền phẳng đáy không mui. (Hình 6;7)
+ Hoàn thành thuyền ( hình 8)
HS để dụng cụ lên bàn cho GV kiểm tra.
Nhắc lại tựa bài.
+ HS quan sát và nêu: mạn thuyền, đáy, mũi.
+ Để giấy màu lên bàn.
+ Gấp theo đường dấu, cạnh ngắn trùng cạnh dài. Tiếp tục quan sát và gấp tạo hình thân, mũi
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Về nhà nhìn hình vẽ để tập gấp vá chuẩn bị tiết sau thực hành.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
TẬP LÀM VĂN :
 KỂ NGẮN THEO TRANH – LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHOÁ BIỂU.
A/ MỤC TIÊU :
Nghe và trả lời đúng các câu hỏi của GV.
Kể lại được toàn bộ câu chuyện: Bút của cô giáo.
Viết lại được thời khoá biểu ngày hôm sau của lớp.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh minh hoạ câu chuyện trong sgk.
Các đồ dùng học tập: bút, sách . . .
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Kiểm tra phần lập mục lục truyện thiếu nhi.
+ 2 hs lên bảng
+ Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
+ Gọi hs đọc yêu cầu
 Treo 4 bức tranh và hỏi:
Tranh 1:
+ Bức tranh vẽ cảnh ở đâu ?
+ Hai bạn học sinh đang làm gì ?
+ Bạn trai nói gì ?
+ Bạn gái trả lời ra sao ?
 Gọi hs kể lại nội dung.
 Gọi hs nhận xét bạn kể.
 Hướng dẫn tương tự với các bức tranh còn lại.
Tranh 2:
+ Bức tranh 2 có thêm nhân vật nào ?
+ Cô giáo đã làm gì ?
+ Bạn trai đã nói gì với cô giáo ?
Tranh 3:
+ Hai bạn nhỏ đang làm gì ?
Tranh 4:
+ Bức tranh vẽ cảnh ở đâu ?
+ Bạn trai đang nói chuyện với ai ?
+ Bạn trai nói gì và làm gì với mẹ ?
+ Mẹ bạn có thái độ như thế nào ?
 Nếu còn thời gian cho hs kể lại chuyện theo vai.
Bài 2: 
+ Gọi hs đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu hs tự làm.
+ Theo dõi và nhận xét bài làm của hs.
Bài 3:
+ Gọi hs đọc yêu cầu
+ Nhận xét tuyên dương.
+ Đọc phần bài làm.
+ Tìm những cách nói có nghĩa giống câu: Em không thích đi chơi.
Nhắc lại tự bài.
+ Đọc đề bài.
 Quan sát tranh và trả lời.
+ Trong lớp học.
+ Tập viết/ chép chính tả.
+ Tớ quên không mang bút.
+ Tớ chỉ có một cái bút.
2 hs kể lại.
Nhận xét.
+ Cô giáo.
+ Cho bạn trai mượn bút.
+ Em cảm ơn cô ạ!
+ Tập viết.
+ Ở nhà bạn trai.
+ Mẹ của bạn.
+ Nhờ có cô giáo cho mượn bút, con viết bài được 10 điểm và đưa bài cho mẹ xem.
+ Mỉm cười và nói: Mẹ rất vui.
4 hs kể chuyện theo từng vai.
+ Đọc đề bài.
+ Lập thời khoá biểu.
+ Đọc đề bài.
+ 1hs đọc câu hỏi, 1hs trả lời theo thời khoá biểu đã lập.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Hôm nay lớp mình học câu chuyện gì ?
Cho hs đặt tên khác cho câu chuyện?
Dặn hs về nhà tập kể lại và viết thời khoá biểu cho bản thân, chuẩn bị tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
TẬP ĐỌC : CÔ GIÁO LỚP EM.
A/ MỤC TIÊU :
 I/ Đọc :
Đọc trơn được cả bài: Cô giáo lớp em.
Đọc đúng các từ ngữ: sáng nào, lớp, thoảng, hương nhài, ghé, giảng, trang vở, những điểm mười.
Nghỉ hơi giữa dòng thơ theo nhịp 2/3 hoặc 3/2.
Đọc giọng trìu mến, biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
 II/ Hiểu:
Hiểu nghĩa các từ mới: ghé, ngắm, thoảng hương nhài.
Hiểu nội dung bài thơ: Em học sinh rất yêu quý cô giáo.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ viết sẵn các từ, câu cần luyện đọc.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi hs đọc bài : Thời khoá biểu.
+ Nhận xét ghi điểm từng học sinh.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Luyện đọc:
a/ Đọc mẫu.
+ GV đọc mẫu lần 1.
b/ Hướng dẫn luyện phát âm.
+ Chỉ các từ đã viết sẵn lên bảng và cho hs luyện đọc.
+ Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc bài.
c/ Luyện ngắt giọng.
+ Nêu: Thơ 5 chữ thường ngắt theo nhịp 2/3 hoặc 3/2 và cho hs luyện đọc ngắt giọng 1 số câu.
d/ Đọc từng khổ thơ.
+ Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.
+ Yêu cầu chia nhóm và đọc từng khổ thơ trong nhóm.
e/ Thi đọc giữa các nhóm.
+ Tổ chức cho các nhóm thi đọc.
g/ Đọc đồng thanh.
 3/ Tìm hiểu bài thơ:
+ Khổ thơ 1 cho em biết điều gì về cô giáo?
+ Khi hs chào thái độ của cô ra sao?
+ Tìm từ gần nghĩa với từ : Ghé.
+ Tìm những hình ảnh đẹp trong lúc cô giáo dạy học sinh tập viết ?
+ Tìm những tiếng cuối dòng thơ có vần giống nhau ?
 4/ Học thuộc lòng:
+ Nhắc hs đọc lại bài thơ diễn cảm theoyêu cầu
+ Xoá dần bài thơ trên bảng cho hs đọc thuộc.
+ Nhận xét ghi điểm.
+ 3 hs đọc, mỗi hs đọc một ngày.
Nhắc lại.
+ 1 hs khá đọc lại. Cả lớp đọc thầm.
+ Đọc các từ: sáng nào, lớp, thoảng, hương nhài, ghé, giảng, trang vở, những điểm mười.
+ Mỗi hs đọc 1 câu từ đầu đến hết bài.
+ Luyện ngắt giọng các câu thơ:
Đáp lời/ chào cô ạ!/
Cô mỉm cười/ thật tươi./
Yêu thương/ em ngắm mãi./
Những điểm mười/ cô cho./
+ HS nối tiếp đọc từng khổ thơ.
+ HS tự chia nhóm và đọc trong nhóm.
Các nhóm thi đọc rồi nhận xét.
Cả lớp đọc đồng thanh.
+ Cô rất dễ chịu và rất yêu hs .
+ Cô mỉm cười thật tươi.
+ Ngó, thấy,nhìn.
+ Gió đưa thoảng hương nhài, nắng ghé vào cửa lớp xem chúng em học bài.
+ Cô giáo giảng làm ấm trang vở, ngắm mãi những điểm 10 cô cho cách yêu thương trìu mến
+ Đọc lại từng khổ thơ và cả bài thơ.
+ Đọc thuộc lòng cả bài.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Gọi 1 hs đọc thuộc lòng bài thơ.
Bài thơ nói lên điều gì ?
Dặn hs về học thuộc bài thơ và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;; 
Hoảt âäüng táûp thãø :
I.Mủc tiãu:
T giụp H nháûn biãút ỉu khuyãút âiãøm cuía mçnh .
H tỉì âọ cọ yï thỉïc vỉån lãn .
II. Lãn låïp :
ÄØn âënh täø chỉïc :
Näüi dung sinh hoảt :
- H tỉû nãu khuyãút âiãøm cuía mçnh 
H gọp yï phã bçnh bản .
Låïp trỉåíng nhàõc nhåí cạc täø thỉûc hiãûn chỉa hoaìn thaình nhiãûm vủ 
T âạnh giạ chung caí låïp .
III. Phỉång hỉåïng cho tuáưn tåïi :
-Låïp cäú gàõng khàõc phủc nhỉûåc âiãøm âãø hoaìn thaình täút hån .
;;;¥;;;

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 7.doc