TOÁN :
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 (Tiếp theo)
A/ MỤC TIÊU :
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Viết sẵn ở bảng phụ nội dung bài 2.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
2/ Hướng dẫn ôn tập
Bài 1:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Tổ chức cho HS thi đua tiếp sức
+ Nhận xét thực hiện và ghi điểm Nhắc lại tựa bài.
+ Đọc các số đã cho trước.
+ 2 nhóm thảo luận sau đó cử mỗi 4 bạn thi đua tiếp sức .
Chẳng hạn:
Bài 2:
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ Viết số 842 lên bảng và hỏi: Số 842 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị?
+ Hãy viết số này thành tổng các trăm, chục, đơn vị?
+ Nhận xét và rút ra kết luận:
842 = 800 + 40 + 2.
+ Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.
+ Chữa bài và ghi điểm.
Bài 3:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu HS làm bài, sau đó gọi HS đọc bài làm của mình
+ Nhận xét chữa bài.
Bài 4:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Viết lên bảng dãy số 462; 464 ; 466; . . . và hỏi: 462 và 464 hơn kém nhau bao nhiêu đvị?
+ Vậy 2 số đứng liền nhau trong dãy số này hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
+ Yêu cầu HS làm bài.
+ Nhận xét tuyên dương
+ Đọc đề
+ Số 842 gồm 8 trăm, 4 chục và 2 đơn vị.
+ 2 HS lên bảng viết số, cả lớp viết ở bảng con.
+ Nhắc lại
+ 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. Nhận xét
+ Viết số theo thứ tự
+ Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng
a/ Từ bé đến lớn: 257 ; 279 ; 285 ; 297.
b/ Từ lớn đến bé: 297 ; 285 ; 279 ; 257.
+ Nhận xét bài ở bảng.
+ Viết số thích hợp vào chỗ trống.
+ 462 và 464 hơn kém nhau 2 đơn vị
+ 2 đơn vị
+ Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài
a/ 462 ; 464 ; 466 ; 468
b/ 353 ; 355 ; 357 ; 359
c/ 815 ; 825 ; 835 ; 845
+ Nhận xét bài bạn.
TUẦN 33 TOÁN : ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 (Tiếp theo) A/ MỤC TIÊU : B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Viết sẵn ở bảng phụ nội dung bài 2. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng 2/ Hướng dẫn ôn tập Bài 1: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Tổ chức cho HS thi đua tiếp sức + Nhận xét thực hiện và ghi điểm Nhắc lại tựa bài. + Đọc các số đã cho trước. + 2 nhóm thảo luận sau đó cử mỗi 4 bạn thi đua tiếp sức . Chẳng hạn: 939 a/ Chín trăm ba mươi chín Bài 2: + Gọi HS đọc đề bài. + Viết số 842 lên bảng và hỏi: Số 842 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị? + Hãy viết số này thành tổng các trăm, chục, đơn vị? + Nhận xét và rút ra kết luận: 842 = 800 + 40 + 2. + Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại. + Chữa bài và ghi điểm. Bài 3: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Yêu cầu HS làm bài, sau đó gọi HS đọc bài làm của mình + Nhận xét chữa bài. Bài 4: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Viết lên bảng dãy số 462; 464 ; 466; . . . và hỏi: 462 và 464 hơn kém nhau bao nhiêu đvị? + Vậy 2 số đứng liền nhau trong dãy số này hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? + Yêu cầu HS làm bài. + Nhận xét tuyên dương + Đọc đề + Số 842 gồm 8 trăm, 4 chục và 2 đơn vị. + 2 HS lên bảng viết số, cả lớp viết ở bảng con. + Nhắc lại + 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. Nhận xét + Viết số theo thứ tự + Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng a/ Từ bé đến lớn: 257 ; 279 ; 285 ; 297. b/ Từ lớn đến bé: 297 ; 285 ; 279 ; 257. + Nhận xét bài ở bảng. + Viết số thích hợp vào chỗ trống. + 462 và 464 hơn kém nhau 2 đơn vị + 2 đơn vị + Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài a/ 462 ; 464 ; 466 ; 468 b/ 353 ; 355 ; 357 ; 359 c/ 815 ; 825 ; 835 ; 845 + Nhận xét bài bạn. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Các em vừa học toán bài gì ? Một số HS nhắc lại cách so sánh các số có 3 chữ số. GV nhận xét tiết học , tuyên dương . Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau Thứ hai, ngày 02 tháng 05 năm 2005. TẬP ĐỌC : BÓP NÁT QUẢ CAM A/ MỤC TIÊU : B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc. Truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : TIẾT 1 : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/ G thiệu : GV giới thiệu ghi bảng. 2/ Luyện đọc: a/ Đọc mẫu + GV đọc mẫu lần 1, tóm tắt nội dung bài. b/ Luyện phát âm + Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm trên bảng phụ. + Yêu cầu đọc từng câu.Theo dõi nhận xét . c/ Luyện đọc đoạn + GV treo bảng phụ hướng dẫn . + Bài tập đọc có thể chia thành mấy đoạn? Các đoạn được phân chia như thế nào? + Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu các từ mới + Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu: như phần mục tiêu. + Yêu cầu luyện đọc ngắt giọng các câu khó + Cho HS luyện đọc từng đoạn d/ Đọc cả bài + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp + Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm e/ Thi đọc giữa các nhóm + Tổ chức thi đọc CN, đọc đồng thanh cả lớp g/ Đọc đồng thanh Nhắc lại tựa bài + 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. + Đọc các từ trên bảng phụ như phần mục tiêu, đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh + Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi HS đọc 1 câu. + Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: + Bài tập đọc chia làm 4 đoạn: Đoạn 1:Giặc Nguyên cho ..căm giận . Đoạn 2:Sáng nay kẻ nào được giữ ta lại. Đ oạn 3: Vừa lúc ấy . . .một quả cam . Đ oạn 4: Đoạn còn lại . + 2 HS đọc phần chú giải . + Tập giải nghĩa một số từ Đợi từ sáng . . .trưa,/vẫn . . .gặp,/cậu bèn liều chết/xô mấy.. ngã chúi,/xăm xăm xuống bến.// Quốc Toản tạ ơn vua,/chân bước . . .ấm ức:// Vua ban . . .quý/nhưng . . con,/vẫn cho dự bàn việc nước.// + Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài. + Luyện đọc trong nhóm. + Từng HS thực hành đọc trong nhóm. + Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét + Đại diện các nhóm thi đọc. Cả lớp đọc đồng thanh. * GV chuyển ý để vào tiết 2. TIẾT 2 : 3/ Tìm hiểu bài : * GV đọc lại bài lần 2 * 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. + Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta ? + Thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào ? + Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì? + Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc Toản rất nóng lòng muốn gặp vua? + Câu nói của Trần Quốc Toản thể hiện điều gì? + Trần Quốc Toản đã làm điều gì trái với phép nước? + Vì sao sau khi khi tâu vua “xin đánh” Trần Quốc Toản lại tự đặt gươm lên gáy? + Vì sao Vua không những tha tội mà còn ban cho Trần Quốc Toản cam quý? + Trần Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì điều gì? + Em biết gì về Trần Quốc Toản? + Câu truyện muốn nói lên điều gì? + Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta. + Trần Quốc Toản vô cùng căm giận. + Trần Quốc Toản gặp vua để nói hai tiếng “xin đánh”. + Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác, xăm xăm xuống bến. + Trần Quốc Toản rất yêu nước và vô cùng căm thù giặc. + Xô lính gác, tự ý xông xuống thuyền. + Vì cậu biết rằng phạm tội sẽ bị trị tội theo phép nước. + Vì vua thấy Trần Quốc Toản còn nhỏ mà đã biết lo việc nước. + Vì bị Vua xem . . . Trần Quốc Toản nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt làm nát quả cam. + Trần Quốc Toản là một thiếu niên yêu nước./ Trần Quốc Toản là một thiếu niên nhỏ tuổi nhưng chí lớn . . . + Một số HS nêu và nhận xét như phần mục tiêu. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Gọi 1 HS đọc bài. Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; . ;;;¥;;; ĐẠO ĐỨC : BÀI DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG A/ MỤC TIÊU: B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Tranh, ảnh , mẫu chuyện .việc cần làmcó liên quan đến địa phương . C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng. 2/ Hướng dẫn tìm hiểu: Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm Nhắc lại tựa bài Mục tiêu: Giúp HS có ý thức bảo vệ và gìn giữ của chung. Cách tiến hành: + GV đưa yêu cầu: Trụ sở ấp của em có các bồn hoa và cây cảnh em cần thể hiện điều gì: + Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận các nội dung: a/ Chạy lung tung, ngắt hoa. b/ Thực hiện đúng theo quy định của trụ sở âpù. c/ Nhắc nhở bạn không nên phá phách . d/ Tự giữ gìn và nhắc nhở bạn bè + Chia nhóm và thảo luận. + Đại diện các nhóm nêu và nhận xét Kết luận: Em nên thực hiện đúng theo nội quy, quy định của trưởng ấp để thể hiện đúng là người học sinh có văn hoá, làm cho địa phương mình càng đẹp càng văn minh. Hoạt động 2 : Chơi đóng vai. Mục tiêu: Giúp HS biết cách ứng xử phù hợp, biết tham gia bảo vệ các cây cảnh và các bồn hoa trong trự sở ấp. + GV nêu tình huống: Vào ngày thứ bảy và chủ nhật, các em không đi học. Theo em, có nên đến trụ sở của ấp chơi hay không và nếu đến chơi hoặc đến sinh hoạt em cần làm gì? + Yêu cầu các nhóm thảo luận + Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Nhận xét. + Yêu cầu từng nhóm lên đóng vai xử lí + Các nhóm thảo luận theo tình huống GV nêu. + Đại diện từng nhóm báo cáo. + Nhận xét + Từng nhóm lên đóng vai và nhận xét. Kết luận chung: Trong tình huống đó, không nên đến trự sở ấp để chơi và nếu đến sinh hoạt phải có ý thức bảo vệ nơi sinh hoạt của địa phương mình. Hoạt động 3: Tự liên hệ. Mục tiêu: Giúp HS biết suy nghĩ lại bản thân mình về những việc nên làm và không nên làm. Cách tiến hành: * HS tự liện hệ rồi nhận xét. * Phân tích những điều đúng sai cho HS hiểu sau đó GD cho HS có ý thức bảo vệ và gìn giữ những của công ở địa phương. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Tiết học hôm nay giúp các em hiểu được điều gì ? Vì sao cần phải cần phải bảo vệ những nơi công cộng ở địa phương em? Dặn HS về chuẩn bị cho tiết sau ô tập chuẩn bị kiểm tra. GV nhận xét tiết học. ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ Thứ ba, ngày tháng năm 2008. KỂ CHUYỆN: BÓP NÁT QUẢ CAM. A/ MỤC TIÊU : B/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: Tranh minh hoạ. Bảng viết sẵn nội dung gợi ý từng đoạn. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1) Giới thiệu bài : Yêu cầu HS nhắc tên bài tập đọc, GV ghi tựa . 2) Hướng dẫn kể truyện theo gợi ý: a/ Sắp xếp lại các tranh cho đúng thứ tự truyện + Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. + Dán 4 bức tranh lên bảng như SGK. + Yêu cầu HS thảo luận nhóm để sắp xếp lại các bức tranh trên theo thứ tự nội dung truyện. + Gọi 1 HS lên bảng sắp xếp lại tranh theo đúng thứ tự. + Gọi HS nhận xét. + GV chót lại lời giải đúng b/ Kể từng đoạn chuyện Bước 1: Kể trong nhóm + Chia nhóm và yêu cầu dựa vào tranh minh hoạ để kể. Bước 2 : Kể trước lớp + Yêu cầu các nhóm cử đại diện mỗi nhóm kể lại từng đoạn, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Yêu cầu các nhóm nhận xét sau mỗi lần HS kể. Đoạn 1: + Bức tranh vẽ những ai? + Thái độ cu ... oạt đông học I/ KTBC : II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng. 2/ Hướng dẫn viết chính tả: a/ Ghi nhớ nội dung GV treo bảng phụ và đọc bài một lượt + Đoạn thơ nói về ai? + Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ nghĩnh? b/ Hướng dẫn cách trình bày + Đoạn thơ có mấy khổ thơ? + Giữa các khổ thơ phải viết như thế nào? + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Nên bắt đầu từ ô thứ mấy trong vở? c/ Hướng dẫn viết từ khó + Cho HS đọc các từ khó. + Yêu cầu HS viết các từ khó + Theo dõi, nhận xét và chỉnh sữa lỗi sai. d/ GV đọc cho HS viết bài, sau đó đọc cho HS soát lỗi. GV thu vở chấm điểm 10 bài và nhận xét 3/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: + Gọi 1 HS đọc yêu cầu. + Gọi HS tự làm bài. + Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng Bài 2: + Gọi HS đọc yêu cầu + Chia nhóm thành 4 nhóm, phát giấy và bút dạ cho từng nhóm để HS thảo luận. + Gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. + Nhận xét, tuyên dương khen thưởng. Nhắc lại tựa bài. 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo. + Chú bé liên lạc là lượm. + Lượm bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh xinh, cái chân đi thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh, ca lô đội lệch, mồm huýt sáo. + Đoạn thơ có 2 khổ thơ. + Viết để cách 1 dòng. + Có 4 chữ. + Nên bắt đầu dòng thơ từ ô thứ 3 trong vở. + Đọc và viết các từ vào bảng con : loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo + Cả lớp viết ở bảng con, 3 HS lên bảng Viết bài vào vở, sau đó soát bài và nộp bài. + Đọc yêu cầu: + Mỗi phần 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở Đáp án: a/ hoa sen ; xen kẻ ngày xưa ; xa xưa cư xử ; lịch sử b/ con kiến ; kín mít cơm chín ; chiến đấu kim tiêm ; trái tim. + 2 HS đọc yêu cầu. + HS lên bảng làm theo hình thức tiếp sức. a/ cây si / xi đánh giầy so sánh / xo vai cây sung / xung phong dòng sông / xông lên b/ gỗ lim / liêm khiết nhịn ăn / tín nhiệm xin việc / chả xiên III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Hôm nay, học chính tả bài gì? Dặn về nhà viết lại các lỗi sai và chuẩn bị tiết sau GV nhận xét tiết học. ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ Thứ sáu, ngày 06 tháng 05 năm 2005. TẬP LÀM VĂN : ĐÁP LỜI AN ỦI – KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN. A/ MỤC TIÊU : B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Tranh minh hoạ bài tập 1. Các tình huống viết vào giấy nhỏ. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng 2/ Hướng dẫn làm bài: Bài 1: + Gọi HS đọc yêu cầu. + Treo bức tranh minh hoạ và hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? + Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng đã nói gì? + Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi. Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói như thế nào? + Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho lời của bạn bị ốm. + Nhận xét, tuyên dương Bài 2 : + Bài yêu cầu chúng ta làm gì? + Gọi HS đọc yêu cầu và đọc các tình huống của bài. + Yêu cầu HS nhắc lại tình huống a. + Hãy tưởng tượng em là bạn HS trong tình huống này. Vậy khi được cô giáo động viên như thế, em sẽ đáp lại lời cô như thế nào? + Gọi 2 HS lên bảng thể hiện đóng vai tình huống này. Sau đó yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm lời đáp cho từng tình huống. + Gọi một số cặp HS trình bày trước lớp. + Nhận xét Bài 3: + Gọi HS đọc yêu cầu. + Hằng ngày , các em đã làm được những công việc gì? + Yêu cầu HS tự làm bài theo hướng dẫn: - Việc tốt của em (hoặc bạn em) là việc gì? - Việc đó diễn ra lúc nào? - Em ( bạn em) đã làm việc ấy ntn? (kể rõ hành động, việc làm cụ thể để làm rõ việc tốt) - Kết quả của việc làm đó? + Gọi HS trình bày trước lớp. GV thu vở để chấm điểm và nhận xét. + Nhận xét ghi điểm + Nhắc lại tựa bài. + Đọc yêu cầu + Tranh vẽ hai bạn HS, 1 bạn đang bị ốm nằm trên giường, 1 bạn đến thăm bạn bị ốm . + Bạn nói: Đừng buồn. Bạn sắp khỏi rồi.. + Bạn nói: Cảm ơn bạn. + HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Bạn tốt quá./ Cảm ơn bạn đã chia xẻ với mình./ Có bạn đến thăm mình cũng đỡ nhiều rồi. . . + Nói lời đáp cho một số trường hợp nhận lời an ủi. + 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm . + Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt. Cô giáo an ủi: “Đừng buồn. Nếu cố gắng hơn, em sẽ được điểm tốt”. + HS nối tiếp nhau phát bịẻu ý kiến Em xin cảm ơn cô./ Em cảm ơn cô ạ! . . . b/Cảm ơn bạn./ Có bạn chia xẻ mình thấy cũng đỡ tiếc rồi./. . . c/Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày mai nó sẽ về./ Cảm ơn bà ạ./ . . . + Đọc yêu cầu trong SGK. + HS suy nghĩ và nêu các việc tốt của bản thân hoặc của bạn. + Làm bài vào vở theo các câu hướng dẫn. + 3 đến 5 HS trình bày bài làm của mình. + Nhận xét III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Vừa học xong bài gì? Dặn về luôn tỏ ra lịch sự, văn minh trong mọi tình huống giao tiếp. Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; TOÁN : ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA (tiếp theo). A/ MỤC TIÊU : B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Viết sẵn nội dung bài tập 1 và 4 lên bảng . C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + GV nhận xét cho điểm . II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng 2/ Hướng dẫn luyện tập . Bài 1 + Gọi HS đọc đề bài. + Bài tập yêu cầu làm gì? + Nêu cách nhẩm các số tròn chục, tròn trăm + Yêu cầu HS thảo luận theo 2 nhóm và lên bảng tiếp sức . Bài 2: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Nêu cách thực hiện tính giá trị của biểu thức + Gọi 2 HS lên bảng, mỗi HS thực hiện 2 bài theo nhóm mình + Chữa bài và ghi điểm. + Nhận xét tuyên dương Bài 3: + Gọi 1 HS đọc đề + Có tất cả bao nhiêu bút chì? + Chia đều cho mấy nhóm? + Bài toán hỏi gì? + Làm bài vào vở. Tóm tắt: 27 bút chì màu Chia đều : 3 nhóm Mỗi nhóm : . . . bút chì? + Chấm bài và nhận xét. Bài 4: + Yêu cầu HS đọc đề + Yêu cầu suy nghĩ và trả lời + Vì sao em biết điều đó? + Hình a đã khoanh vào một phần mấy số hình vuông, vì sao em biết điều đó? + Gọi HS nhận xét Bài 5: + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? + Mấy cộng 4 thì bằng 4? + Vậy điền số mấy vào ô trống thứ nhất? + Khi cộng hay trừ một số nào đó với 0 thì kết quả như thế nào? + Yêu cầu HS làm các phần còn lại + Khi lấy 0 nhân hoặc chia với một số khác thì kết quả ra sao? Nhắc lại tựa bài + Đọc đề. + Tính nhẩm + Nêu và nhận xét + Thảo luận rồi cử mỗi nhóm 4 HS tiếp sức. 4 x 9 = 36 5 x 7 = 35 36 : 4 = 9 35 : 5 = 7 3 x 8 = 24 2 x 8 = 16 24 : 3 = 8 16 : 2 = 8 + Tính + Nêu cách thực hiện từng biểu thức + 2 HS lên bảng. cả lớp làm ở bảng con theo nội dung của từng nhóm 2 x 2 x 2 40 : 4 : 5 2 x 7 + 58 = 4 x 2 = 10 : 5 = 14 + 58 = 8 = 2 = 72 4 x 9 + 6 3 x 5 – 6 2 x 8 + 72 = 36 + 6 = 15 – 6 = 16 + 72 = 42 = 9 = 88 + Đọc đề + Có tất cả 27 bút chì. + Chia đều cho 3 nhóm. + Mỗi nhóm có bao nhiêu bút chì? + 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. Bài giải: Số bút chì màu mỗi nhóm nhận được là: 27 : 3 = 9 (bút chì) Đáp số : 9 bút chì + Nhận xét bài trên bảng. + Đọc đề + Hình b đã khoanh vào một phần tư số ô vuông. + Vì hình b có tất cả 16 ô vuông, đã khoanh vào 4 ô vuông. + Hình a đã khoanh vào một phần năm số ô vuông. Vì hình a có tất cả 20 ô vuông, đã khoanh vào 4 ô vuông. + Nhận xét. + Tìm số thích hợp để điền vào chỗ trống. + 0 cộng 4 thì bằng 4. + Vậy điền số 0. + Khi cộng hay trừ một số nào đó với 0 thì kết quả chính bằng số đó. + Tự làm các phần còn lại: 4 – 0 = 4 ; 0 x 4 = 0 ; 0 : 4 = 0 + Khi lấy 0 nhân hoặc chia với một số khác thì kết quả bằng 0. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Các em vừa học toán bài gì ? Một số HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. GV nhận xét tiết học , tuyên dương . Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau . ;;;¥;;; THỦ CÔNG : LÀM ĐÈN LỒNG (T1). A/ MỤC TIÊU B/ Đ Ồ DÙNG DẠY –HỌC Mẫu đèn lồng bằng giấy . Qui trình làm đèn lồng có hình vẽ minh họa . Giấy thủ công đủ màu,hồ kéo , bút chì , thước kẻ . C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng. 2/ Hướng dẫn quan sát nhận xét: + Giới thiệu đèn lồng bằng giấy ( hình mẫu) + Đèn lồng được làm bằng gì? + Nêu các bộ phận của đèn lồng? + GV tháo đèn lồng để trở về hình chữ nhật ban đầu. Nhắc lại tựa bài + Bằng giấy màu thủ công. + Thân đèn, quai đèn . 3/ Hướng dẫn mẫu: Bước 1: Xác định kích thước. Bước 2: Gấp và cắt thân đèn. Bước 3: Gấp và cắt quai đèn. Bước 4: Hoàn chỉnh. + Cho nhắc lại các bước thực hiện * Thực hành: + Cho HS thực hành định dạng kích thước tuỳ ý và gấp cắt thân đèn + Nhận xét sửa chữa + Kích thước tuỳ ý HS. + Theo dõi và làm theo + Theo dõi và làm theo + Theo dõi và làm theo + Nhắc lại + Thực hành theo yêu cầu. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Nhắc lại các bước thực hiện. Nhận xét về tinh thần học tập của HS. Nhận xét chung tiết học. Dặn HS về nhà tập luyện thêm và chuẩn bị để học tiết sau. ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ
Tài liệu đính kèm: