Giáo án các môn học khối 2 năm 2007 - 2008 - Tuần 12

Giáo án các môn học khối 2 năm 2007 - 2008 - Tuần 12

TẬP ĐỌC : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA.

A/ MỤC TIÊU :

I/ Đọc :

- Đọc trơn được cả bài.

- Đọc đúng các từ ngữ: cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, căng mịn, óng ánh, dỏ hoe, xòe cành, vỗ về .

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Biết phân biệt lời kể với lời các nhân vật.

II/ Hiểu :

- Hiểu nghĩa các từ : vùng vằn, la cà, mỏi mắt chờ mong, lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây xòa cành ôm cậu.

- Hiểu nội dung của bài : Truyện cho ta thấy tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con.

B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

- Tranh minh hoạ.

- Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.

 

doc 25 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 928Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 2 năm 2007 - 2008 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUÁƯN12:
Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2007
TIẾT 1 : TẬP ĐỌC : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA.
A/ MỤC TIÊU :
I/ Đọc :
Đọc trơn được cả bài.
Đọc đúng các từ ngữ: cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, căng mịn, óng ánh, dỏ hoe, xòe cành, vỗ về . 
Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Biết phân biệt lời kể với lời các nhân vật.
II/ Hiểu :
Hiểu nghĩa các từ : vùng vằn, la cà, mỏi mắt chờ mong, lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây xòa cành ôm cậu..
Hiểu nội dung của bài : Truyện cho ta thấy tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh minh hoạ.
Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 3 HS lên đọc thuộc lòng và trả lời các câu hỏi trong bài : Thương ông
+ Nhận xét ghi điểm
II/ DẠY HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu : Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu sự tích loại quả ngon ngọt , đó là bài: Sự tích cây vú sữa. GV ghi bảng
 2/ Hướng dẫn luyện đọc :
a/ Đọc mẫu
+ GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết, nhấn giọng ở các từ gợi tả.
b/ Luyện phát âm từ khó
+ GV cho HS đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ.
+ Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng
+ Giới thiệu các câu cần luyện giọng. Cho HS tìm cách đọc và sau đó luyện đọc.
d/ Đọc từng đoạn
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
Lần 1: dừng lại ở cuối mỗi đoạn để giải thích từ khó.
Lần 2: Yêu cầu 4 HS đọc liền nhau.
+ Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm
e/ Thi đọc
+ Tổ chức cho các nhóm thi đọc.
+ Nhận xét tuyên dương
g/ Đọc đồng thanh
+Các emhát bài ‘Ai ngoan ai xinh “
+ HS1: Đọc thuộc 1 đoạn tự chọn và trả lời: 
 Việt đã làm gì giúp ông đỡ đau chân?
+ HS2: Đọc thuộc 1 đoạn tự chọn và trả lời:
 Em học được những gì từ bạn Việt.
+ HS3: Đọc thuộc cả bài , nêu ý nghĩa của bài
Nghe và nhắc lại tựa bài.
+ 1 HS khá đọc lần 2, cả lớp đọc thầm theo.
+ Đọc các từ đã giới thiệu ở phần mục tiêu
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài, mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
+ Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
Một hôm,/ vừa đói,/ vừa rét,/ lại . . đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền . . . về nhà.//
Môi cậu . .vào,/ một . .ra,/ . .thơm như sữa mẹ//
Lá . . xanh bóng,/ . .đỏ hoe/ như .mắt mẹ khóc chờ con.//
+ Nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
- HS1: Ngày xưa . . . chờ mong.
- HS2: Không biết . . . như mây.
- HS3: Hoa rụng . . . vỗ về.
- HS4: Trái cây thơm . . . câu vú sữa.
+ Từng nhóm cử đại diện lần lượt đọc thi với các nhóm khác.
+ Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2
TIẾT 2:
 2/ Tìm hiểu bài 
+ GV2 bạn đọc lại bài – nhận xét 
- Gọi HS đọc đoạn 1 
+Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
-Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 2 .
+Vì sao cậu bé quay trở về ?
+ Khi trở về nhà ,không thấy mẹ ,cậu bé đả làm gì ?
+ Chuyện gì đả xãy ra khi đó ?
+ Những nết nào ở cây đã gợi lên hình ảnh của mẹ ?
+ Theo em sao mọi người lại cho cây tên là cây vú sữa ?
+ Em hãy nói giúp cậu bé lời xin lỗi với mẹ
+ Gọi 2 HS đọc lại toàn bài .
- HS đọc bài .
- 1 HS đọc đoạn 1-cả lớp đọc thầm .
- Vì cậu bị mẹ mắng .
- 1 HS đọc đoạn 2 – C ả lớp1 đọc thầm .
- Vì cậu vừa đói , vừa rét ,lại bị trẻ lớn hơn đánh .
- Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc .
- Cây xanh run rẩy ,từ những cành lá ,những đài hoa bé tí trổû ra , nở trắng như mây . hoa rụng ,quả xuất hiện ,lơn nhanh ,da căng mịn ,Cậu vừa chạm môi vào ,một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ .
-Vì trái cây chín , có dòng nước trắng và ngọt thơm như sữa mẹ .
- Một số HS phát biểu .VD :Mẹ ơi con đã biết 
Lỗi rồi ,mẹ hãy tha thứ cho con ,từ nay con hứa sẽ chăm ngoan .
- HS đọc bài .
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Các em vừa học bài gì ?
 Q ua bài các em rút ra điều gì cho bản thân mình ?
 GV nhận xét tiết học ,Các em chuẩn bị kĩ cho tiết kể chuyện sau ,và bài “Đ iện thoại .
;;;¥;;;
TIẾT 3: TOÁN :TÌM SỐ BỊ TRỪ
 A/ MỤC TIÊU 
 - Giúp HS : Biết cách tìm số bị trừ trong phép trừ khi biết hiệu và số trừ .
 - Áp dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài tập có liên quan .
 - Củng cố vẽ đoạn thẳng qua các điểm cho trước .Biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau . B/ Đ Ồ DÙNG DẠY –HỌC 
 + Tờ bìa kẻ 10 ô vuông như bài học .
 + kéo ,bàng gài .
 C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :2 HS đọc bảng trừ 12- 2 
-Cả lớp làm bảng 32 -8 
+GV nhận xét cho điểm từng em .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/Giới thiệu bài :GV ghi phép tính 10 -6= lên bảng YC HS tính kết quả và đọc tên từng thành phần trong phép tính
+ Dẫn ý đưa ra tựa bài – ghi bảng 
2/Dạy học bài mới
 a)Tìm số bị trừ Bước 1:GV vừa nêu bài toán 1 , vừa thao tác bằngđồ dùng trực quan .
- Có 10 ô vuông ,bớt đi 4ô vông ,GV dùng kéo cắt ra 4 ô vuông .Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông ?
- Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông ?
- Nêu tên các thành phần vá kết quả trong phép tính :10 – 4 = 6 ( GV gắn thẻ ghi tên gọi )
 Bài toán 2: Có 1 mảnh giấy được cắt làm hai phần .Phần thứ nhất có 4 ô vuông , phần thứ hai có 6 ô vuông . Hỏi lúc đầu mảnh giấy có bao nhiêu ô vuông ?
- Làm thế nào ra 10 ô vuông ?
 *Bước 2:Giới thiệu kỹ thuật tính 
- GV nói : Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x.Số ô vuông bớt đi là 4 ,số ô vuông còn lại là 6 . Hãy nêu phép tính tương ứng vối lời cô vừa nói .GV ghi bảng . 
- Trong phép tính này số nào là số chưa biết ?
- X là số ô vuông ban đầu ,vậy để tìm X ta làm gì ?Khi HS trả lời .GV ghi bảng x = 6 +4 
- Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu ? 
- Yêu cầu HS đọc lại phần tìm x ở trên bảng .
- Em hãy cho biết tên gọi từng thành phần trong phép tính x – 4 = 6 
* Vậy muốn tìm số bị trừ x ta ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS nhắc lại .
2/Luyện tập - thực hành
Bài 1 :Đọc yêu cầu. Đề bài yêu cầu điều gì ?
GV cùng HS thực hiện PT x -4 = 8 
2 phép tính còn lại HS thực hiện vào phiếu học tập .Gọi 2 HS lên bảng .
GV gọi HS nhận xét , cho điểm .
Bài 2: Cho HS nhắc lại cách tìm hiệu ,tìmsốâ bị trư øtrong phép trừ, sau đó yêu cầu các em tự làm bài .
-GV theo dõi –Gọi lên chữa bài – nhận xét . 
Bài 3: - Bài toán yêu cầu làm gì ?
Bàitoán cho biết gì về các số cần điền ? 
Yêu cầu HS tự làm bài .Và 1 HS lên bảng làm –Chấm 1 số bài nhận xét cho điểm 
Bài 4 :GV hướng dẫn cùng HS làm bài trong SGK .Sau đó 
yêu cầu HS tự vẽ và ghi tên điểm .
-Hỏi :2 đoạn thẳng cắt nhau tại điểm nào ?
-Nhận xét 
3/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ 
-Các em vừa học bài gì? 
-2 HS nêu lại qui tắc tìm số bị trừ .
-Dặn về nhà làm 3 phép tính còn lại .CB bài sau 13- 5 
- HS thực hiện theo sự chỉ định và yêu cầu .
 - HS nhận xét bài làm ơ ûbảng lớp .
HS chú ý – nhắc lại
HS chú ý trả lời
- Còn lại 6 ô vuông .
 - Ta thực hiện phép tính 10 – 4 = 6 
 -10 - 4 = 6
 SBT ST HIỆU 
 -Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông .
Thực hiện lấy 4 + 6 = 10 
 - X - 4 = 6 
- X là số chưa biết .
- HS nêu :X = 6 +4 
 X = 10 
 - Là 10 
 - HS đọc lại .
 -X là số bị trừ ,4 là số trừ ,6 là hiệu 
 -2 HS đọc lại qui tắc . 
 + Đọc yêu cầu – tìm X 
 + HS nêu :X =8 + 4 
 X = 12 
 + HS thực hiện ở phiếu học tập 
 + 2 HS nêu qui tắc và làm vào vở .1 HS lên làm .HS còn lại đổi chéo cho nhau .
 + Đ iền số thích hợp vào ô trống .
 + Là số BT trong các phép tính .
 + HS làm bài ,lên bảng giải –nhận xét 
 + HS chú ý 1 HS lên nối 
 A . .D M. N 
 C . .B P. Q
 + Tìm số bị trừ .
 + 2 HS nêu lại 
;;;¥;;;
ĐẠO ĐỨC : QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ BẠN BÈ.
A/ MỤC TIÊU :
HS biết quan tâm, giúp đỡ bạn bè là luôn vui vẽ, thân ái với các bạn , sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn.
Sự cần thiết của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
HS có thái độ : Yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh.
Đồng tình với những biểu hiện quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Bài hát : Tìm bạn thân.
Bộ tranh nhỏ gồm 7 chiếc khổ A5 dùng cho hoạt động 2.
Bộ tranh khổ lớn dùng cho hoạt động tiết 1.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi.
+ Nhận xét đánh giá.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn tìm hiểu:
@ Hoạt động 1: Xử lí tình huống.
+ Cả lớp hát bài: Tìm bạn thân.
 GV kể chuyện: Trong giờ ra chơi
+ Chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu thảo luận các câu hỏi:
-Các bạn lớp 2A làm gì khi bạn Cường bị ngã?
-Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A không ? Vì sao ?
+ Gọi đại diện các nhóm trình bày ý kiến
+ Nhận xét từng ý kiến
+ Như thế nào là chăm chỉ học tập?
+ Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì?
Nhắc lại tựa bài.
+ Hát.
+ Thảo luận theo từng nhóm .
+ Nhóm 1 và 2.
+ Nhóm 3 và 4.
+ Đại diện nhóm báo cáo,nhóm kia nhận xét
* GV kết luận : Khi bạn ngã em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy, đó là biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn.
* Hoạt động 2: Việc làm nào là đúng.
+ GV treo tranh, yêu cầ ... 
+ Muốn tính hiệu ta làm ntn ?
+ Yêu cầu HS tự làm bài, 3 HS lên bảng.
+ Yêu cầu HS lần lượt nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
Bài 3:
+ Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng; số bị trừ trong một hiệu, sau đó cho HS tự làm bài.
+ Kết luận về kết quả của bài.
Bài 4:
+ Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu vẽ hình gì?
+ Muốn vẽ được hình vuông chúng ta phải nối mấy điểm với nhau?
+ Yêu cầu HS tự vẽ hình.
+ HS làm bài.
+ Đổi vở cho nhau để kiểm tra lại bài.
+ 3 HS lần lượt lên bảng trả lời.
+ Đọc yêu cầu.
+ Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
+ Làm bài, nhận xét các bài trên bảng
 63 83 53
 - 24 - 39 - 17
 39 44 36
+ Nhắc lại quy tắc và làm bài.
+ Hình vuông.
+ Nối 4 điểm với nhau
 A B
 C D
+ Vẽ hình. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và cách thực hiện phép tính 53 – 15.
Dặn HS về ôn tập cách trừ phép trừ có dạng 53 – 15.
Về làm các bài tập trong VBT và chuẩn bị cho tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
CHÍNH TẢ : (TC) MẸ 
A/ MỤC TIÊU :
Chép lại chính xác đoạn : Lời mẹ . . . suốt đời trong bài Mẹ.
Trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt iê/yê/ya, phân biệt r/gi, thanh hỏi, thanh ngã.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Bảng phụ chép nội dung đoạn thơ cần chép, nội dung bài tập 2.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 HS lên bảng. Yêu cầu HS nghe và viết lại các từ mắc lỗi của tiết trước.
+ Nhận xét sửa chữa.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn viết chính tả:
a/ Ghi nhớ nội dung
+ GV đọc toàn bài một lượt.
+ Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào ?
b/ Hướng dẫn cách trình bày
+ Yêu cầu HS đếm số chữ trong các câu thơ.
+ Hướng dẫn : Câu 6 viết lùi vào 1 ô li so với lề, câu 8 viết sát lề.
c/ Hướng dẫn viết từ khó
+ Cho HS đọc rồi viết bảng các từ khó.
+ Theo dõi, nhận xét và chỉnh sữa lỗi sai.
d/ GV đọc cho HS viết bài, sau đó đọc cho HS soát lỗi.
 GV thu vở chấm điểm và nhận xét
 3/ Hướng dẫn làm bài tập
a/ Cách tiến hành
+ Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu cả lớp làm bài.
+ Chữa bài, nhận xét ghi điểm
Cả lớp viết ở bảng con.
+ Viết các từ: cành lá, sữa mẹ, người cha, chọn nghề, ngon miệng, con trai, cái chai.
Nhắc lại tựa bài.
+ 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo
+ Mẹ: được so sánh với ngôi sao và ngọn gió.
+ Câu có 6 chữ và câu có 8 chữ.
+ nghe để thực hiện.
+ Đọc và viết các từ : lời ru, gió, quạt, thức, giấc tròn, ngọn gió, suốt đời.
Viết bài vào vở, sau đó soát bài và nộp bài.
+ 1 HS đọc đề.
+ 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở
b/ Lời giải:
Bài 1: Đêm đã khuya, bốn bề yên tĩnh. Ve đã lặng vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏvẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt, tiếng mẹ ru con.
Bài 2: a/ gió, giấc, rồi, ru.
 b/ cả, chẳng, ngủ, của, cũng, vẫn, kẽo, võng, những, tả.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Nêu cách phân biệt iê/yê/ya.
Dặn về nhà viết lại các lỗi sai và chuẩn bị tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
Thứ sáu, ngày 26 tháng 11 năm 2004.
TOÁN : LUYỆN TẬP
A/ MỤC TIÊU :
 Giúp HS củng cố về :
Các phép trừ có nhớ dạng : 13 – 5 ; 33 – 5 ; 53 – 15.
Giải bài toán có lời văn ( toán đơn giản bằng một phép tính trừ).
Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 Đồ dùng phục vụ trò chơi.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ 2 HS đọc bảng trừ 53 trừ đi một số.
+ 2 HS thực hiện 2 phép tính.
+ 1 HS làm bài tìm x
+ Cả lớp thực hiện bảng con
+ Chấm 1 số vở của HS làm ở nhà.
Nhận xét ghi điểm từng HS, nhận xét chung.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1 :
+ Yêu cầu HS tự nhẩm và nêu kết quả.
+ Nhận xét
Bài 2:
+ Gọi HS nêu yêu cầu của bài và hỏi:
+ Khi đặt tính phải chú ý điều gì ?
+ Yêu cầu 3 HS lên bảng trình bày, mỗi HS làm 2 con tính, cả lớp làm vào vở.
+ Yêu cầu nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính : 33 – 8 ; 63 – 35 ; 83 – 27.
Bài 3 :
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Yêu cầu so sánh 4 + 9 và 13
+ Yêu cầu so sánh 33 – 4 – 9 và 33 – 13
Kết luận: Vì 4 + 9 = 13 nên 33 – 4 – 9 bằng 33 – 13 ( trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ đi tổng
+ Hỏi tương tự với các trường hợp khác
Bài 4 
+ Gọi HS đọc đề bài
+ Phát cho nghĩa là thế nào ?
+ Muốn biết còn lại bao nhiêu ta phải làm gì?
+ Yêu cầu trình bày bài giải vào vở. Gọi 1 HS lên bảng chữa bài
Bài 5 :
+ Gọi 1 HS nêu yêu cầu của đề
+ Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài.
+ 2 HS đọc 
+ Đặt tính rồi tính: 63 – 47 ; 83 – 38
+ 35 + x = 83
+ 53 – 17
Nhắc lại tựa bài
+ Làm bài, sau đó nối tiếp nhau theo bàn đọc kết quả từng phép tính.
+ Đặt tính rồi tính.
+ Sao cho các số cùng hàng đơn vị thẳng cột với nhau.
 33 63 83
 - 8 - 35 - 27
 25 28 56
+ Làm bài và thông báo kết quả.
+ Ta có 4 + 9 = 13
+ Có cùng kết quả là 20.
+ Đọc đề bài.
+ Nghĩa là bớt đi, lấy đi.
+ Thực hiện phép tính 63 – 48
+ Làm bài vào vở
Bài giải :
Số quyển vở còn lại là:
63 – 48 = 15 ( quyển)
Đáp số : 15 quyển
+ Đọc đầu bài.
+ Làm bài và nhận xét
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Nếu còn thời gian, Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi : Kiến tha mồi.
Chuẩn bị: Một số mảnh bìa có ghi các phép tính chưa có kết quả. Chẳng hạn: 
Cách chơi : Gọi đại diện các nhóm chọn mỗi nhóm 2 bạn thi tha mồi nhanh ( điền kết quả đúng vào từng phép tính.
Nhóm nào thực hiện nhanh và đúng thì nhóm đó thắng.
Dặn HS về nhà chuẩn bị cho tốt để học tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
 THỦ CÔNG :GẤP ,CẮT ,DÁN HÌNH TRÒN
A/ MỤC TIÊU 
HS biết gấp ,cắt ,dán hình tròn .
HS có hứng thú với giờ học thủ công .
B/ Đ Ồ DÙNG DẠY –HỌC 
GV :Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông .
Bảng vẽ qui trình gấp ,cắt ,dán hình tròn theo các bước .
Giấy thủ công ,hồ kéo , bút chì , thước kẻ .
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :Tên bài học trước .
+ 3 HS lên gấp 1 trong các sản phẩm đã học.
+ GV nhận xét đánh giá .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn:
+ GV giới thiệu sản phẩm mẫu và trả lời:
- Hình tròn được cắt bởi hình nào ?
+ Hướng dẫn cách gấp giấy và bước làm dấu
Bước 1: Gấp hình
+ 3 HS lên bảng thực hành, cả lớp theo dõi nhận xét.
Nhăc 1lại tựa bài
+ Theo dõi.
- Hình vuông
 Bước 2 : Cắt hình tròn
Bước 3 : Dán hình tròn: 
+ Cho HS dán vào vở hoặc một tờ giấy khác làm màu nền.
GV chỉ và yêu cầu HS gấp, cắt, dán nháp và nhấn mạnh : Khi cắt không được run tay mà phải cắt cho phẳng.
 3/ Thực hành : Cho HS thực hành cắt dán. GV nhận xét sửa chữa.
III/ NHẬN XÉT – DẶN DÒ :
Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau để học tốt hơn, GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
TẬP LÀM VĂN : GỌI ĐIỆN
A/ MỤC TIÊU :
Đọc và hiểu bài gọi điện.
Biết và nhớ một số thao tác khi gọi điện.
Trả lời các câu hòi về các việc cần làm và cách giao tiếp khi gọi điện thoại.
Viết được 4 đến 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp cụ thể.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Máy điện thoại ( 2 cái).
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 3 HS lên bảng đọc bức thư hỏi thăm ông bà( bài 3 – tuần II)
+ Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn làm bài:
Bài 1 :
+ Gọi HS đọc bài: Gọi điện.
+ Yêu cầu HS làm miệng ý a. ( 1 HS làm, cả lớp nhận xét.
+ Yêu cầu HS khác làm tiếp ý b.
+ Đọc câu hỏi ý c và yêu cầu trả lời.
+ Nhắc nhở cho HS ghi nhớ cách gọi điện
Bài 2 :
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Gọi 1 HS khác đọc tình huống a.
+ Hỏi: Khi bạn em gọi điện đến, bạn có thể nói gì ?
+ Hỏi tiếp: Nếu em đồng ý, em sẽ nói gì và hẹn ngày giờ thế nào với bạn?
Tiến hành tương tự với ý b. Chú ý nhắc HS từ chối khéo để bạn không phật ý.
+ Yêu cầu viết vào vở, sau đó gọi 1 số HS đọc bài làm.
+ Chấm 1 số bài của HS.
+ 3 HS lần lượt thực hiện.
Nhắc lại tựa bài.
+ 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
+ Thứ tự các việc lhải làm khi gọi điện là:
a/ Tìm số máy của bạn trong sổ.
b/ Nhấc ống nghe lên.
c/ Nhấn số.
+ Ý nghĩa của các tín hiệu:
a/Tút ngắn liên tục là máy bận.
b/ Tút dài, ngắt quãng là máy chưa có người nhấc không có ai ở nhà.
+ Em cần giới thiệu tên, quan hệ với bạn( là bạn) và xin phép bác sao cho lễ phép, lịch sự.
+ HS lắng nghe.
+ HS đọc
+ Đọc tình huống a.
+ Cho HS thực hành.
+ Tiếp tục thực hành và nhận xét.
HS tiếp tục thực hành.
+ Làm bài vào vở và đọc bài trước lớp.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Nhắc HS ghi nhớ các điều cần chú ý khi gọi điện thoại.
Dặn HS chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
Sinh Hoảt Sao:
Mủc tiãu:
Sinh hoảt ngoaìi tråìi.
Ca mụa hạt táûp thãø.
Cạc troì chåi.
Dỉåïi chè âảo anh chë täøng phủ trạch.
;;;¥;;;

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 12.doc