TẬP ĐỌC : BÀ CHÁU.
A/ MỤC TIÊU :
I/ Đọc :
- Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: làng, nuôi nhau, giàu sang, sung sướng, màu nhiệm, ra lá .
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết phân biệt lời kể với lời các nhân vật.
+ Giọng người dẫn chuyện: thong thả, chậm rãi.
+ Giọng bà tiên : trầm ấm, hiền từ.
+ Giọng hai anh em : cảm động , tha thiết.
II/ Hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ : đầm ấm, màu nhiệm.
- Hiểu nội dung của bài : Câu chuyện cho ta thấy tình cảm gắn bó sâu sắt giữa bà và cháu. Qua đó cho ta thấy tình cảm quý giá hơn vàng bạc.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
TUẦN11 : Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2007 TIẾT 1 : TẬP ĐỌC : BÀ CHÁU. A/ MỤC TIÊU : I/ Đọc : Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: làng, nuôi nhau, giàu sang, sung sướng, màu nhiệm, ra lá . Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết phân biệt lời kể với lời các nhân vật. + Giọng người dẫn chuyện: thong thả, chậm rãi. + Giọng bà tiên : trầm ấm, hiền từ. + Giọng hai anh em : cảm động , tha thiết. II/ Hiểu : Hiểu nghĩa các từ : đầm ấm, màu nhiệm.. Hiểu nội dung của bài : Câu chuyện cho ta thấy tình cảm gắn bó sâu sắt giữa bà và cháu. Qua đó cho ta thấy tình cảm quý giá hơn vàng bạc. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Tranh minh hoạ. Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài: Thương ông và trả lời lần lượt từng câu hỏi. + Nhận xét ghi điểm từng HS. II/ DẠY HỌC BÀI MỚI : 1/ G thiệu bài: GV giới thiệu và ghi bảng. 2/ Luyện đọc đoạn 1 ;2. a/ Đọc mẫu. + GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng to, rõ ràng, thong thả và phân biệt giọng các nhân vật. + Yêu cầu HS khá đọc đoạn 1;2. b/ Hướng dẫn phát âm từ khó. + Ghi các từ ngữ cần luyện đọc lên bảng. c/ Luyện đọc câu khó. + Dùng bảng phụ để giới thiệu câu cần luyện ngắt giọng và nhấn giọng. + Yêu cầu đọc cá nhân, đồng thanh. + Yêu cầu đọc từng câu. + Chia nhóm và yêu cầu đọc trong nhóm. d/ Thi đọc + Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. + Nhận xét ghi điểm. e/ Đọc đồng thanh 3/ Tìm hiểu đoạn 1; 2: + Hỏi: Gia đình em bé gồm có những ai ? + Trước khi gặp cô tiên, cuộc sống của ba bà cháu ra sao ? + Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia đình thế nào ? + Cô tiên cho hai anh em vật gì ? + Cô tiên dặn hai anh em điều gì ? + Những chi tiết cho biết cây đào phát triển rất nhanh ? + Cây đào này có gì đặc biệt ? Từng HS lần lượt đọc và trả lời: + Bé Việtø đã làm gì để giúp và an ủi ông ? + Tìm những câu thơ cho thấy nhờ bé Việt mà ông hết đau chân ? + Qua bài, em học được đức tính gì ở Việt ? Nhắc lại tựa bài. + Theo dõi ở SGK và đọc thầm theo. Sau đó HS đọc phần chú giải. + Đọc, HS theo dõi. + 3 đến 5 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh các từ: làng, nuôi nhau, lúc nào, sung sướng. + Luyện đọc các câu. Ba bà cháu/ rau . . nhau,/ tuy vất vả/ nhưng cảnh nhà/ lúc . . đầm ấm.// Hạt đào. . mầm,/ra lá,/đơm hoa,/ kết. . bạc.// + Nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài + Đọc theo nhóm. + Các nhóm thi đọc với nhau. Cả lớp đọc đồng thanh. + Bà và hai anh em. + Sống nghèo khổ/ sống khổ cực, rau cháo nuôi nhau. + Rất đầm ấm và hạnh phúc. + Một hạt đào. + Khi bà mất, gieo hạt . . . sung sướng. + Vừa gieo xuống, hạt đã nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái. + Kết thành toàn trái vàng, trái bạc. GV chuyển ý : Cây đào lạ ấy sẽ mang đến điều gì ? Cuộc sống của hai anh em ra sao ? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu tiếp. TIẾT 2 : 4/ Luyện đọc đoạn 3; 4: a/ Đọc mẫu. + GV đọc mẫu. b/ Đọc từng câu c/ Đọc cả đoạn trước lớp + Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc các câu khó. + Yêu cầu đọc cả đoạn trước lớp. d/ Đọc cả đoạn trong nhóm e/ Thi đọc giữa các nhóm g/ Đọc đồng thanh cả lớp 5/ Tìm hiểu đoạn 3; 4 : + Sau khi bà mất, cuộc sống 2 anh em ntn ? + Khi trở nên giàu có, thái độ của hai anh em ra sao ? + Vì sao sống trong giàu sang sung sướng nhưng hai anh em lại không vui ? + Hai anh em xin cô tiên điều gì ? + Hai anh em cần gì và không cần gì ? + câu chuyện kết thúc ra sao ? + Theo dõi, đọc thầm theo. + Nối tiếp nhau đọc từng câu. Chú ý luyện đọc các từ : màu nhiệm, ruộng vườn. + Luyện đọc câu: Bà hiện ra,/móm mém,/ hiền từ,/ dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng.// + 3 đến 5 HS đọc. Đọc đoạn trong nhóm để giúp đỡ nhau. Lần lượt từng nhóm thi đọc. Cả lớp đọc đồng thanh. + Trở nên giàu có và nhiều vàng bạc. + Cảm thấy ngày càng buồn bã. + Vì nhớ bà./ Vì vàng bạc không thay được tình cảm ấm áp của bà. + Xin cho bà sống lại. + Cần bà sống lại, không cần vàng bạc, giàu + Bà sống lại, hiền từ . . .nhà cửa biến mất. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Yêu cầu luyện đọc theo vai ( 3 HS tham gia đọc theo vai) . Nhận xét ghi điểm. Dặn HS về luyện đọc và chuẩn bị bài sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; TIẾT 3 : TOÁN : LUYỆN TẬP. A/ MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố về: Các phép trừ có nhớ dạng 11 – 5 ; 31 – 5 ; 51 – 15. Tìm số hạng trong một tổng. Giải bài toán có lời văn ( toán đơn 1 phép tính trừ). Lập phép tính từ các số và dấu cho trước. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Đồ dùng phục vụ trò chơi. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Gọi 1 hs lên bảng. + 2 hs thực hiện các phép trừ có đặt tính. + Nhận xét ghi điểm. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng. 2/ Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Yêu cầu hs tự làm bài vào vở. Gọi 3 hs lên bảng làm bài. + Yêu cầu nhận xét bài bạn. + Yêu cầu nêu cách tính của 81 – 46 ; 51 – 19 ; 61 – 25. + Nhận xét và ghi điểm cho HS. Bài 2 : + Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài. + Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm ntn ? + Yêu cầu HS tự làm bài. + Gọi 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách đặt tính và thực hiện từng phép tính. + Nhận xét ghi điểm. Bài 3 : + Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc về tìm số hạng trong một tổng rồi cho HS làm bài. Bài 4 : + Yêu cầu 1 HS đọc đề. + Hỏi : Bán đi nghĩa là ntn ? + Muốn biết còn lại bao nhiêu ta làm ntn ? + Yêu cầu HS trình bày bài giải theo tóm tắc rồi chữa bài. Tóm tắt : Có : 51 kg Bán đi : 26 kg Còn lại: . . . kg ? + Thu vở chấm điểm rồi nhận xét. Bài 5 : + Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề. + Viết lên bảng : 9 . . . 6 = 15 và hỏi: Cần điền dấu gì , + hay - ? Vì sao ? + Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi 3 HS đọc chữa bài 1 cột tính + Đặt tính và tính 51 – 15. + 81 – 46 ; 61 – 25; 81 – 44 ; 51 – 25. Nhắc lại tựa bài. + HS làm bài + HS nhận xét bài của bạn. Hai HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra. + 3 HS lần lượt lên bảng trả lời. + Đọc yêu cầu. + Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. + HS làm bài. Nhận xét bài trên bảng. 81 51 91 - 44 - 25 - 9 37 2 6 82 + Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. + Làm vào vở rồi chữa bài. + Đọc đề bài. + Bán đi có nghĩa là bớt đi, lấy đi. + Thực hiện phép trừ: 51 – 26 + Làm bài vào vở. 1 hs lên bảng giải rồi chữa bài. Bài giải : Số kilôgam táo còn lại là : 51 – 26 = 25 ( kg) Đáp số : 25 kg. + Điền dấu + hoặc dấu trừ vào chỗ trống. + Điền dấu + vì 9 + 6 = 15. + Làm bài, sau đó theo dõi bài chữa của bạn, kiểm tra lại bài mình. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Củng cố những nội dung gì ? Dặn HS về làm bài và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; TIẾT 4 : ĐẠO ĐỨC : thỉûc haình ké nàng giỉỵa kç Mủc tiãu: âãư chuyãn män ra ;;;¥;;; Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2007 TIẾT 1 : THỂ DỤC : BÀI 21. A/ MỤC TIÊU: Ôn đi đều . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác, đều và đẹp. Ôn trò chơi : Bỏ khăn. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động. B/ CHUẨN BỊ: Địa điểm: Sân trường, vệ sinh nơi tập. Dụng cụ : 1 còi , 2 khăn. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học I/ PHẦN MỞ ĐẦU: + Yêu cầu tập hợp, GV phổ biến mội dung giờ học. + Khởi động:Xoay khớp cổ chân, đầu gối, hông + Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên + Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. + Ôn bài thể dục: mỗi động tác 2 lần 8 nhịp + Trò chơi : Có chúng em. II/ PHẦN CƠ BẢN: + Đi đều: 5 phút Lần 1: GV điều khiển. Những lần sau : Lớp trưởng điều khiển. + Cho HS thực hiện tập luyện theo tổ @ Trò chơi: Bỏ khăn : 10 phút + GV phổ biến cách chơi + Cho HS chuyển đội hình và bắt đầu chơi + GV theo dõi nhận xét. III/ PHẦN KẾT THÚC: + Yêu cầu tập hợp thành 5 hàng dọc. + Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng. + GV hệ thống hoá bài học + Dặn HS về nhà tập luyện và chuẩn bị tiết sau. + GV nhận xét tiết học. + Tập hợp thành 4 hàng dọc. + Khởi động các khớp. + Thực hiện theo yêu cầu của GV. + Thực hiện theo yêu cầu của GV. + Luyện tập bài thể dục 8 động tác. + Cả lớp cùng chơi. + Thực hiện theo hướng dẫn. + Cả lớp cùng thực hiện. + Chia tổ và thực hiện theo tổ, tổ trưởng điều khiển . + Nghe phổ biến. + Cả lớp cùng chơi. + Thực hiện dóng hàng. + Thực hiện theo yêu cầu của GV. + Lắng nghe. ;;;¥;;; TIẾT 2 : KỂ CHUYỆN : BÀ CHÁU. A/ MỤC TIÊU : Dựa vào tranh minh hoạ, gợi ý dưới mỗi tranh và gợi ý của GV, HS tái hiện được nội dung của từng đoạn và nội dung toàn bộ câu chuyện. Biết thể hiện lời kể tự nhiên. Phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. Biết theo dõi và nhận xét, đánh giá lời bạn kể. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Tranh minh hoạ nội dung câu chuyện trong SGK. Viết sẵn dưới mỗi bức tranh lời gợi ý. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu ... ng nêu cách đặt tính và thực hiện các phép tính cả lớp làm vào vở. Bài 3: + Gọi 1 HS đọc đề. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán thuộc dạng gì? + Cho HS giải vào vở. 1HS lên bảng giải theo gợi ý Tóm tắt : Đội 2 : 92 cây Đội 1 ít hơn đội 2 : 38 cây Đội 1 : . . . cây ? + HS thực hiện từng bài ở bảng con và nhận xét bài bạn trên bảng. + Đặt tính và tính hiệu. + Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. 72 82 92 - 27 - 38 - 55 45 44 37 + Đọc đề bài + Đội 2 trồng 92 cây, đội 1 ít hơn 38 cây. + Đội 1 trồng ? cây + Bài toán về ít hơn. + Làm bài vào vở rồi nhận xét sửa chữa Bài giải : Số cây đội một trồng là : 92 – 38 = 54 (cây) Đáp số : 54 cây III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Yêu cầu nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 52 – 28. Thực hiện theo dãy Đặt tính rồi tính: Dãy 1: 42 – 17 ; Dãy 2: 82 – 46. Dặn HS về thực hiện ở nhà các bài có dạng 52 – 28 và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; TIẾT 5 : CHÍNH TẢ : ( NV) CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM. A/ MỤC TIÊU : Chép lại chính xác đoạn :Ông em trồng . . . bàn thờ ông trong bài: Cây xoài của ông em. Củng cố quy tắc viết chính tả phân biệt được g/gh ; s/x ; ươn/ương. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần viết. 2 băng giấy khổ A2 viết sẵn bài tập 3. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Gọi 4 HS lên bảng. + Nhận xét bài HS trên bảng. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng. 2/ Hướng dẫn viết chính tả. a/ Ghi nhớ nội dung + GV đọc đoạn cần viết + Tìm những hình ảnh nói lên cây xoài rất đẹp? + Mẹ làm gì khi đến mùa xoài chín? b/ Hướng dẫn cách trình bày + Đoạn trích này có mấy câu ? + Gọi HS đọc đoạn trích. + Hướng dẫn cách trình bày. c/ Hướng dẫn viết từ khó + Yêu cầu HS tìm các từ khó + Yêu cầu HS tập viết các từ vừa tìm. d/ Viết chính tả + GV đọc từng câu cho HS viết vào vở. + Đọc lại cho HS soát lỗi. + GV thu vở chấm điểm và nhận xét Mỗi HS viết 2 tiếng bắt đầu bằng g; gh; s; x Cả lớp viết vào giấy nháp. Nhắc lại tựa bài. + HS nghe, theo dõi đoạn viết. + Hoa nở trắng cành . . . quả chín vàng. + Mẹ chọn những quả ngon . . bàn thờ ông. + 4 câu + 2 HS đọc + Nghe hướng dẫn và nhớ để trình bày. + trồng, lẫm chẫm, nở, quả, những. + Đọc các từ trên + Viết bài + Soát lại bài viết 3/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:+ Gọi HS đọc yêu cầu. + Treo bảng phụ và yêu cầu HS tự làm bài. + Chữa bài: ghềnh, gà, gạo, ghi. Bài 3: Thảo luận theo 4 nhóm + Cử đại diện 2 nhóm lên bảng lớp. + Nhận xét sửa chữa + Điền vào chỗ trống g/ gh + 2 HS lên bảng, dưới lớp vào vở. 2 nhóm làm bài 3a, 2 nhóm làm bài 3b Đáp án : sạch, sạch, xanh, xanh, thương, thương, ươn, đường III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Tổng kết tiết học. Dặn HS về nhà luyện viết chữ bằng cách nhìn sách để chép. Chuẩn bị cho tiết sau. ;;;¥;;; Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2005 TIẾT 1 : TOÁN : LUYỆN TẬP A / MỤC TIÊU : - Giúp học sinh củng cố về biểu tượng. - Các phép cộng có nhớ dạng : 12 – 8 ; 32 – 8 ; 52 – 28 . - Tìm số hạng chưa biết trong một tổng . Giải bài toán có lời văn (toán đơn , 1 phép tính trừ ) - Biểu tượng về hình tam giác . - Bài toán trắc nghiệm , lựa chọn B/ LÊN LỚP : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : HS làm bảng con 1 số bài . 1 HS làm bài tập 2 1 HS làm bài tập 3 GV + HS nhận xét bảng con + bảng lớp Nhận xét KTBC : II / DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/ GTB : GV giới thiệu + ghi tựa. 2/ Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1 : HS nêu yêu cầu : + HS tự nhẩm rồi ghi kết quả vào bài . + HS thông báo kết quả nhẩm theo hình thức nối tiếp + GV nhận xét sửa chữa nếu sai Bài 2 : 1 HS đọc yêu cầu của bài . + Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì ? + Tính từ đâu tới đâu ? + HS làm bài tập vào vở bài tập . 3 HS lên bảng làm bài . + HS nhận xét bài bạn trên bảng + Nhận xét và cho điểm HS Bài 3 : Yêu cầu HS tự làm bài sau đó yêu cầu giải thích + 2 HS giải thích cách làm của mình . Bài 4 : Gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt đề . Gọi 1 HS lên bảng làm bài trên ảng , cả lớp làm bài vào vở bài tập . Bài 5 : Vẽ hình lên bảng . + Yêu cầu HS đếm số hình tam giác trắng + Yêu cầu HS đếm số hình tam giác xanh + Yêu cầu HS đếm số hình tam giác ghép nửa trắng , nửa xanh . + Có tất cả bao nhiêu hình tam giác ? + Yêu cầu HS khoanh vào đáp án đúng . HS thực hiện nhắc HS nêu yêu cầu : + HS thực hành tính nhẩm + Nối tiếp nhau đọc từng phép tính theo bàn + Đặt tính và tính + Viết số sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị , chục thẳng cột với chục + Tính từ phải sang trái + Làm bài + Nhận xét về cách đặt tính , kết quả phép tính , tự kiểm tra lại bài của mình . Thực hiện . x + 18 = 52 x = 52 – 18 x = 34 + x bằng 52 – 18 vì x là số hạng chưa biết trong phép tính cộng x + 18 = 52 . Muốn tìm x ta lấy tổng là 52 trừ đi số hạng đã biết là18 Tóm tắt : Gà và thỏ : 42 con Thỏ : 18 con Gà : con? Bài giải : Số con gà có là : 42 – 18 = 24 ( con ) Đáp số : 24 con + 4 hình + 4 hình + 2 hình + Có tất cả 10 hình tam giác . + Khoanh vào chữ D có 10 hình tam giác III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Học bài gì ? GV nhận xét tiết học . Dặn HS về nhà học bài làm bài tập VBT . Xem bài tìm số bị trừ hôm sau học . ;;;¥;;; TIẾT 2 : THỦ CÔNG : KIỂM TRA CHƯƠNG I – GẤP HÌNH. I/ MỤC TIÊU: Đánh giá kiến thức, kĩ năng của HS qua các sản phẩm là một trong những hình đã học. II/ CHUẨN BỊ: Các mẫu gấp sẵn của bài 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5. III/ NỘI DUNG KIỂM TRA: Đề kiểm tra: “Em hãy gấp một trong những hình gấp đã học” . GV nêu yêu cầu : Sản phẩm gấp phải thực hiện đúng qui trình, cân đối, các nép gấp phẳng. sắc mép + Yêu cầu HS nhắc lại tên các bài đã học. + Treo qui trình cho HS xem lại. + Yêu cầu gấp trong thời gian qui định. Cho HS thực hành gấp + GV theo dõi uốn nắn, khuyến khích HS trang trí cho đẹp + Thu sản phẩm để đánh giá nhận xét. + Nêu tên các bài đã học. + Quan sát lại các qui trình. + Nghe để thực hiện. Thực hành. IV/ ĐÁNH GIÁ: + Hoàn thành : Chuẩn bị đầy đủ nguyên vật liệu thực hành. Gấp hình đúng qui trình Hình gấp cân đối, nếp gấp phẳng. + Chưa hoàn thành: Gấp chưa đúng qui trình. Gấp không phẳng, hình gấp không đúng hoặc chưa hoàn thành sản phẩm. V/ NHẬN XÉT – DẶN DÒ : Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ làm bài của HS. Dặn HS chuẩn bị dụng cụ học tập cho tiết sau: cắt dán hình tròn. ;;;¥;;; TIẾT 3 : TẬP LÀM VĂN BÀI 11 : CHIA BUỒN , AN ỦI A/ MỤC TIÊU : - Rèn kỉ năng nghe và nói . - Biết nói câu thể hiện sự quan tâm của mình với người khác - Biết nói câu an ủi . - Viết bức thư ngắn để thăm hỏi ông bà - Biết nhận xét bạn. B / ĐÒ DÙNG DẠY - HỌC : - T ranh minh hoạ trong SGK - Mỗi HS một tờ giấy nhỏ để viết . C / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : I/ ỔN ĐỊNH : - Cho HS hát 1 bài : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC II / KTBC : - Gọi HS đọc bài làm của bài 2 tuần 10 . Nhận xét cho điểm từng HS III / DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1 / GTB : GV giới thiệu và ghi bảng b / Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : Làm miệng - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - HS trả lời câu của mình . Sau mỗi HS trả lời GV uốn nắn sửa lỗi . Bài 2 : Làm miệng - Treo bức tranh và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Nếu em là bé đó, em sẽ nói lời an ủi gì với bà ? - Treo tranh và hỏi : Chuyện gì xảy ra với ông ? -Nếu là bé trai trong tranh em sẽ nói gì vói ông ? - Nhận xét tuyên dương những em nói tốt . Bài 3 : Làm viết - 1 HS đọc yêu cầu và yêu cầu HS tự làm . - Học sinh lấy giấy ra - Đọc một bưu thiếp mẫu cho HS nghe - Gọi HS đọc bài làm của mình - Nhận xét bài làm của HS - Thu một số bài hay đọc cho cả lớp nghe - 3 đến 5 học sinh đọc bài làm Nhắc lại tựa bài - Đọc yêu cầu : - Ông ơi ông làm sao đấy ? Cháu gọi bố mẹ của cháu về ông nhé . - Ông ơi ! Ông mệt à ! Cháu lấy nước cho ông uống nhé . - Ông cứ nằm nghỉ đi . Để lát nữa cháu làm . Cháu lớn ròi mà ông . - Hai bà cháu đứng cạnh cây non đã chết . - Bà đừng buồn . Mai bà cháu mình lại trồng cây khác . / Bà đừng tiếc bà ạ , rồi bà cháu mình sẽ có cây khác đẹp hơn . / - Ông bị vở kính . - Ông ơi ! kính đã cũ rồi . Bố mẹ cháu sẽ tặng ông kính mới ./ Ông đừng buồn . Mai ông cháu mình sẽ cùng mẹ mua kính mới . - Đọc yêu cầu - Lấy giấy - HS chú ý nghe và tự làm 3 đến 5 HS đọc bài làm của mình . - Hs chú ý : IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - GV nhận xét tiét học Dặn HS về nhà học bài tập viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà hay người thân ở xa. Xem bài 12 tuần sau học . ;;;¥;;; Hoảt âäüng táûp thãø : I.Mủc tiãu: T giụp H nháûn biãút ỉu khuyãút âiãøm cuía mçnh . H tỉì âọ cọ yï thỉïc vỉån lãn . II. Lãn låïp : ÄØn âënh täø chỉïc : Näüi dung sinh hoảt : - H tỉû nãu khuyãút âiãøm cuía mçnh H gọp yï phã bçnh bản . Låïp trỉåíng nhàõc nhåí cạc täø thỉûc hiãûn chỉa hoaìn thaình nhiãûm vủ T âạnh giạ chung caí låïp . III. Phỉång hỉåïng cho tuáưn tåïi : -Låïp cäú gàõng khàõc phủc nhỉûåc âiãøm âãø hoaìn thaình täút hån . ;;;¥;;;
Tài liệu đính kèm: