Giáo án các môn học khối 2, học kì II - Tuần 31

Giáo án các môn học khối 2, học kì II - Tuần 31

Tập đọc

CHIẾC RỄ ĐA TRÒN

I . Mục đích yêu cầu : Nhỉ sgv trang 213

II . Đồ dùng dạy học :

-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

-Bảng phụ ghi các từ , câu cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy - học :

 

doc 26 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 903Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 2, học kì II - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUÇN 31
Thứ hai ngày 20 tháng 04 năm 2009
Ho¹t ®éng tËp thĨ : NHÁÛN XẸT ÂÁƯU TUÁƯN
Tập đọc
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I . Mục đích yêu cầu : Nhỉ sgv trang 213 
II . Đồ dùng dạy học : 
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
-Bảng phụ ghi các từ , câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1
1 . Kiểm tra bài cũ : 
 -Gọi HS đọc bài “Cháu nhớ Bác Hồ” và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa .
 a. Luyện đọc : 
- GV đọc mẫu .
-Tóm tắt nội dung : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật . 
* Tìm hiểu bố cục bài : 
+ Bài này chia làm mấy đoạn ? Nêu rõ từng đoạn ?
* Luyện phát âm từ khó :
-Yêu cầu HS tìm từ khó, GV chốt lại ghi bảng 
-rễ, ngoăn ngoèo, lá tròn , thường lệ, cuốn , nhỏ dần , tần ngần .
-Kết hợp giảng từ mới :
-tần ngần
- thường lệ .
* Hướng dẫn cách đọc câu văn dài :
- Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ,/ và dài ngoằn ngoèo / nằm trên mặt đất 
- Nói rồi , / Bác cuộn chiếc rễ thành vòng tròn / và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc , / sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đấùt . // 
 - GV đọc mẫu .
* Hướng dẫn đọc bài : Giọng người kể chậm rãi , giọng Bác ôn tồn, dịu dàng, giọng chú cần vụ ngạc nhiên .
- Đọc từng câu .
- Đọc từng đoạn . 
- Thi đọc đoạn giữa các nhóm. 
- GV nhận xét tuyên dương .
-Đọc toàn bài .
-Đọc đồng thanh 
Tiết 2
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
 -Gọi HS đọc bài .
+Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì ? 
+ Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào ? 
+ Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây như thế nào
+ Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa ?
a. Về tình cảm của Bác Hồ đối với các em thiếu nhi.
b. Về thái độ của Bác Hồ đối với mọi vật xung quanh . 
- Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật . 
c. Luyện đọc lại : 
-Yêu cầu HS tự phân vai và đọc bài theo vai .
-Tuyên dương HS đọc tốt .
4. Củng cố dặn dò: 
+ Qua câu chuyện em thấy Bác Hồ có tình cảm như thế nào đối với các em thiếu nhi ? 
-Giáo dục tư tưởng cho HS .
- Về đọc lại bài – chuẩn bị bài tiết sau . 
- Nhận xét tiết học .
- Cháu nhớ Bác Hồ .
- 3-4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi 
- HS khác theo dõi, nhận xét .
-HS theo dõi bài .
-Có 3 đoạn .
Đoạn 1 : Từ đầu à mọc tiếp nhé .
Đoạn 2 :Tiếp đó à chú sẽ biết .
Đoạn 3 : còn lại .
-HS tìm gạch chân và nêu từ khó .
-HS đọc từ khó 
-Đang mãi nghĩ, chưa biết nên LTN?
-Thói quen hay qui định có từ lâu .
1 HS đọc HS khác theo dõi, nhận xét .
-HS đọc nối tiếp câu .
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn .
- Đại diện các nhóm thi đọc đoạn .
- Các nhóm nhận xét bình chọn người có giọng đọc hay nhất .
-1 HS đọc cả bài .
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài .
-1 HS đọc bài, lớp đọc thầm bài .
 - Chú cuộn lại rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé . 
- Cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn , buộc tựa vào hai cái cộc sau đó vìu hai đầu rễ xuống đất 
-Một cây đa con có vòm lá tròn .
- Thích chui qua chui lại vòng lá tròn được tạo nên từ rễ đa .
- Bác rất yêu quí các em thiếu nhi ./ Bác Hồ luôn nghĩ đến thiếu nhi ./ Bác rất quan tâm đến thiếu nhi ./ 
- Bác luôn thương cỏ cây , hoa lá ./ Bác luôn nâng niu từng vật ./ Bác quan tâm đến mọi vật xung quanh ./ 
-HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện .
-HS tự phân vai .
- Mỗi nhóm 3 HS đọc lại bài theo vai . 
-HS trả lời .
Toán 
LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu : Nhỉ sgv trang 241
II . Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ : 
 Bài 2 :Đặt tính và tính :
724 + 215 806 + 172
263 + 720 624 + 55
Bài 3 : Tính nhẩm .
-GV nhận xét ghi điểm . 
- Nhận xét chung.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* HD luyện tập :
Bài 1 :Tính .
- GV yêu cầu HS nêu cách tính 2 phép tính 
- GV nhận xét sửa sai . 
Bài 2 :Đặt tính rồi tính .
- GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính.
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng 
Bài 3 : Hình nào được khoanh vào 
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK , sau đó trả lời câu hỏi.
+ Hình nào khoanh tròn vào số con vật ? Tại sao em biết điều đó ?
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
 Bài 4 :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Để tính được sư tử nặng bao nhiêu kg ta làm tính gì ?
Bài 5:Tính chu vi của hình tam giác ?
 A
 300cm 200cm
 B C
 400cm
- Hãy nêu cách tính chu vi tam giác .
-Nêu độ dài các cạnh của hình tam giác ABC.
-GV nhận xét sửa sai . 
3 . Củng cố dặn dò: 
-Nêu nội dung luyện tập .
+ Muốn cộng các số có nhiều chữ số phải qua mấy bước .Nêu rõ từng bước ?
- Nhận xét tiết học.
 724 806 263 624
 215 172 720 55
 939 978 983 679
+
+
+
+
- 2 HS làm bảng.
500+200 = 700 800+100 = 900
600+300 = 900 300+300 = 600
400+400 = 800 200+200 = 400
- HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con .
 225 362 683 502 261
 634 425 204 256 27
 859 787 887 758 288
+
+
+
+
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
+
-Hình a. được khoanh tròn vào một phần tư số con vật.vì hình a có 8 con voi đã khoanh 2 con 
-Con gấu nặng 210 kg, con sư tử nặng hơn con gấu 18 kg .
-Hỏi con sư tử nặng bao nhiêu kg ?
- 1 HS đọc.
Bài giải
Sư tử nặng là :
210 + 18 - 228 (kg)
 Đáp số : 228 kg
-Bằng tổng độ dài các canh của hình tam giác đó.
- HS nêu.
Bài giải
Chu vi tam giác ABC là :
300 cm + 400 cm + 200 cm= 900 cm.
 Đáp số : 900cm
-Luyện tập.
- 3 HS làm – Lớp tính bảng
Đạo đức
BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH ( T2 )
I . Mục tiêu : Nhỉ sgv trang 80
II. Đồ dùng dạy học : -Tranh , ảnh 
-Vở bài tập đạo đức.
III . Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ : 
+ Em hãy kể những con vật có ích mà em biết ?
+ Em hãy kể những việc em đã làm để bảo vệ loài vật có ích ?
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* Hoạt động1:Lựa chọn cách đối xử đúng với loài vật.
- GV : Khi đi chơi vườn thú , em thấy một số bạn dùng gậy chọc hoặc ném đá vào thú trong chuồng . Em sẽ chọn cách ứng xử nào :
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm .
a.Mặc các bạn , không quan tâm.
b.Đứng xem , hùa theo trò nghịch của bạn.
c.Khuyên ngăn các bạn.
d.Mách người lớn.
* Kết luận : Khi đi chơi vườn thú , mà thấy các bạn chọc thú hoặc lấy đá ném thú , ta nên khuyên ngăn bạn và nếu các bạn không nghe thì mách người lớn để bảo vệ loài vật có ích.
* Hoạt động 2 : Chơi đóng vai.
- GV nêu tình huống :
An và Huy là đôi bạn thân . Chiều nay tan học về Huy rủ .
-An ơi! Trên cây kia có một tổ chim , chúng mình trèo lên bắt chim non về chơi đi .
+ An cần ứng xử như thế nào ? với tình huống đó 
* Hoạt động 3 : Tự liên hệ.
+ Em hãy kể một vài việc làm để bảo vệ loài vật có ích ? 
- GV nhận xét và kết luận : Hầu hết các loài vật đều có ích cho con người . Vì thế , chúng ta cần phải bảo vệ loài vật  .
3 . Củng cố dặn dò: 
+ Vì sao ta cần phải bảo vệ loài vật có ích ?
- Về nhà ôn bài và thực hành bài học.
-Chó , mèo , gà , trâu , bò , 
- HS kể theo khả năng của mình .
- HS thảo luận theo nhóm .
- Đại diện các nhóm trình bày .
- HS thảo luận nhóm theo các nội dung trong bài 4.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét.
- HS tự liên hệ bản thân.
Thứ ba ngày 21 tháng 4 năm 2009
Toán
PHÉP TRỪ ( KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 1000
I . Mục tiêu : Nhỉ sgv trang 242
II . Đồ dùng dạy học : 
-Các hình biểu diễn trăm , chục , đơn vị.
III . Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ : 
Bài 2 :Đặt tính và tính :
| 
-GV nhận xét ghi điểm . 
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
b. Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ ) .
@ Giới thiệu phép trừ : 
- GV vừa nêu bài toán , vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK . 
- Bài toán : Có 635 hình vuông , bớt đi 214 hình vuông . Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông 
+ Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông ,ta làm thế nào ? 
+ Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu ? 
@ Đặt tính và thực hiện tính 
- Viết số bị trừ ở hàng trên ( 635 ) , sau đó xuống dòng viết số trừ ( 214 ) sao cho thẳng cột hàng trăm , hàng chục , hàng đơn vị với nhau . Rồi viết dấu trừ vào giữa hai dòng kẻ và gạch ngang dưới 2 số . 
- Thực hiện phép tính từ phải sang trái .
 5 trừ 4, bằng 1, viết 1 .
 421 3 trừ 1 bằng 2 , viết 2 .
 6 trừ 2 bằng 4 , viết 4 .
 Vậy 635-214 = 421 .
* Luyện tập thực hành : 
Bài 1 : Tính 
 484 586 497 925 590
 241 253 125 420 470
 243 333 372 505 320
-
-
-
-
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con .
-Yêu cầu HS nhận xét và nêu cách tính .
-GV nhận xét sửa sai . 
Bài 2 : Đặt tính rồi tính.
+ Yêu cầu nêu cách đặt tính rồi thực hiên phép tính .
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con 
Bài 3 :Tính nhẩm (theo mẫu) 
500- 200 = 300
1000- 200 = 800
-GV nhận xét sửa sai . 
Bài 4 :
+Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết đàn gà có bao nhiêu con ta làm phép tính gì ?
-GV nhận xét sửa sai . 
3 . Củng cố dặn dò: 
- Đặt tính rồi tính .
456 – 234 678 – 568
-GV nhận xét sửa sai . 
- Về nhà học bài cũ , làm bài  ... ùng ta học bài gì ?
- GV ghi bảng và yêu cầu HS tính
348 – 236 390 – 310 358 + 110
- Chấm VBT ( 3-5 bài ).
- Nhận xét – Ghi điểm.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : Ghi tựa.
 Trong bài học này , các em sẽ được học về đơn vị tiền tệ của Việt Nam và làm quen với một số tờ giấy bạc trong phạm vi 1000.
b.Giới thiệu các loại giấy bạc
- GV giới thiệu : trong cuộc sống hằng ngày , khi mua bán hàng hoá , chúng ta cần phải sử dụng tiền để thanh toán  
- GV yêu cầu HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng.
+ Vì sao em biết đó là tờ giấy bạc 100 đồng ?
- GV lần lượt yêu cầu HS tìm các tờ giấy bạc 200 đồng, 500 đồng , 100 đồng và hỏi đặc điểm của từng loại giấy bạc như cách tiến hành tờ bạc 100 đồng.
c.Luyện tập , thực hành
 Bài 1:
- GV nêu bài toán.
+ Vì sao đổi 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng lại nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng ?
- GV yêu cầu nhắc lại kết quả bài toán .
- Tương tự GV yêu cầu HS rút ra kết luận 500 đồng thì đổi được 5 tờ giấy bạc 100 đồng .
- Tương tự GV yêu cầu HS rút ra kết luận 1000 đồng thì đổi được 10 tờ giấy bạc 100 đồng .
 Bài 2:
- GV gắn các thẻ từ ghi 200 đồng như phần a lên bảng
- GV nêu bài toán.
+ Có tất cả bao nhiêu đồng ?
+ Vì sao ?
- GV gắn thẻ từ ghi kết quả 600 đồng lên bảng và yêu cầu HS làm tiếp bài tập.
- GV Nhận xét .
Bài 3:
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Muốn biết chú lợn nào nhiều tiền nhất ta phải làm sao ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét – Ghi điểm.
 Bài 4:
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và Nhận xét .
+ Khi thực hiện các phép tính với số có đơn vị kèm theo ta cần chú ý điều gì ?
3.Củng cố , dặn dò :
+ Các em vừa học bài gì ?
- GV giáo dục HS biết và có ý thức tiết kiệm trong việc tiêu xài tiền hàng ngày.
- Về nhà ôn lại bài và làm bài tập ( VBT ).
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
-Luyện tập chung.
- 3 HS tính – Lớp làm nháp.
- HS nhắc.
- HS quan sát các tờ giấy bạc .
- Vài HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng.
-Vì có số 100 và dòng chữ “Một trăm đồng”.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV .
- HS quan sát hình trong SGK và suy nghĩ , sau đó trả lời.
-Vì 100 đồng + 100 đồng - 200 đồng.
- Vài HS nhắc lại.
- HS quan sát hình.
- HS chú ý lắng nghe.
-600 đồng.
-Vì 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng - 600 đồng.
-Tìm chú lơn chứa nhiều tiền nhất.
-Ta phải tính tổng số tiền có trong mỗi chú lợn , sau đó so sánh các số này với nhau.
- HS làm.
- 2 HS làm bảng lớp – Lớp làm VBT. 
-Ghi tên đơn vị vào kết quả tính.
-Tiền Việt Nam.
Chính tả
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I . Mục đích yêu cầu: Nhỉ sgv trang 225
II . Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ.
-Phấn màu.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ : 
- GV gọi HS viết tiếng có chứa âm đầu r/d/gi.
- GV yêu cầu HS dưới lớp tìm 3 tiếng có chứa dấu hỏi / dấu ngã.
- Nhận xét – Ghi điểm.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : Ghi tựa.
b.HD viết chính tả
-Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc bài viết
- GV gọi HS đọc lại bài.
+ Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu ?
+ Những loài hoa nào được trồng ở đây ?
+ Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng tình cảm chung của chúng là gì ?
-HD cách trình bày
+ Bài viết có mấy đoạn , mấy câu ?
+ Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất ? Em hãy đọc câu văn đó ?
+ Chữ đầu đoạn văn được viết như thế nào ?
+ Tìm các tên riêng trong bài và cho biết chúng ta phải viết như thế nào ?
-HD viết từ khó
- GV đọc các từ khó : 
 Sơn La , khoẻ khoắn , vươn lên , Nam Bộ , ngào ngạt , thiêng liêng , 
-Viết chính tả
- GV đọc bài viết.
- Soát lỗi
- Chấm bài 
- GV thu bài chấm ( 5-7 bài ).
- Nhận xét .
c.Làm bài tập
 Bài 2 :
- GV tổ chức trò chơi “Tìm từ”.
- GV chia lớp và tổ chức trò chơi .
Đáp án : 
dầu , giấu , rụng.
Cỏ , gõ , chổi.
- GV tổng kết trò chơi – Tuyên dương.
3.Củng cố , dặn dò :
+ Các em vừa viết chính tả bài gì ?
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên tìm và ghi bảng, mỗi em 1 tiếng.
- HS tìm và ghi bảng con.
-Cảnh ở sau lăng Bác.
-Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa mộc, hoa ngâu.
-cùng nhau toả hương thơm ngào ngạt , dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào viếng lăng Bác.
-Có 2 đoạn , 3 câu.
-Trên bậc tam cấp , 
-Viết hoa , lùi vào 1 ô.
-Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính Bác.
- HS viết bảng.
- HS viết bài.
- HS soát bài cho nhau bằng viết chì.
- HS chơi trò chơi.
- HS tiến hành chơi trò chơi.
-Cây và hoa bên lăng Bác.
Tập làm văn
ĐÁP LỜI KHEN NGÅÜI – TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ
I . Mục đích yêu cầu : Nhỉ sgv trang 226
II. Đồ dùng dạy học : -Aûnh Bác Hồ.
-Các tình huống ở bài 1.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- 2 HS kể lại câu chuyện Qua suối, TLCH: Câu chuyện nói lên điều gì về Bác Hồ? 
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : Ghi tựa .
b.HD làm bài tập:
 Bài 1:
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS đọc lại tình huống 1.
+ Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ , bố mẹ có thể dành lời khen cho em “Con ngoan quá./ Hôm nay con giỏi lắm/” Khi đó em đáp lại lời khen của bố mẹ như thế nào ?
- GV: Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng ta cần nói với giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để nói lời đáp cho các tình huống còn lại.
 Bài 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS quan sát ảnh bác Hồ.
+ Aûnh bác được treo ở đâu ?
+ Trông Bác như thế nào ?
+ Em muốn hứa với Bác điều gì ?
- GV chia nhómø yêu cầu HS nói về ảnh Bác trong nhóm dựa vào câu hỏi đã được trả lời.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày .
- GV Nhận xét – Tuyên dương.
Bài 3:
- GV gọi HS đọc yêu cầu và tự làm bài.
- GV gọi HS trình bày bài ( 5 bài ).
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
3.Củng cố , dặn dò :
+ Các em vừa học bài gì ?
- Về nhà ôn bài và làm bài tập ( VBT ).
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS kể.
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc lại.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS quan sát.
-treo trên tường.
-..Râu tóc bác trắng như cước, vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời
-chăm ngoan , học giỏi.
- 1 HS đọc và tự làm bài VBt.
- 5 HS trình bày bài.
- HS thực hiện.
Thủ công: 
LÀM CON BƯỚM
I . Mục tiêu : 
 -HS biết cách làm con bướm bằng giấy.
 -Thích làm đồ chơi, rèn luyện đội tay khéo léo.
II. Đồ dùng dạy học : -Con bướm mẫu bằng giấy.
 -Quy trình làm con bước -Giấy màu, kéo, hồ 
III . Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ : 
 -Kiểm tra đồ dùng học tập của HS . 
 - Nhận xét chung.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
 - GV giới thiệu con bướm mẫu.
 - GV đặt câu hỏi:
 + Con bướm làm bằng gì ?
 + Con bướm có những bộ phận nào ?
+ Các nếp gấp cánh bướm như thế nào ?
* Hướng dẫn mẫu : 
Bước 1 :
 + Cắt 1 tờ giấy HV có cạnh 14 ô.
 + Cắt 1 tờ giấy HV có cạnh 10 ô.
 + Cắt 1 nan giấy HCN khác màu có chiều dài 12 ô , chiều rộng 1 ô 
Bước 2 : Gấp cánh bướm .
 -Tạo các nếp gấp .
 - Gấp tờ giấy hình vuông 14 ô theo chiều chéo (H1) được (H2).
 - Gấp liên tiếp 3 lần nữa theo đường dấu gấp ở H2, H3, H4 sao cho các nếp gấp cách đều ta được H5 ( Chú ý miết kĩ các nếp gấp ).
 - Mở H5 cho đến khi trở lại tờ giấy hình vuông ban đầu . Gấp các nếp gấp cách đều theo các đường dấu dấu gấp . Sau đó gấp đôi lại để lấy dấu giữa (H6) ta được đôi cánh thứ nhất .
 - Gấp tờ giấy hình vuông cạnh 10 ô giống như gấp hình vuông có cạnh 14 ô ta được đôi cánh thứ hai ( H7).
 - Dùng chỉ buộc chặt hai đôi cánh lại .
Bước 4 :Làm râu bướm .
 - Gấp đôi nan giấy làm râu bướm .
 -Dán râu bướm vào thân bướm ta được con bướm hoàn chỉnh.
 -GV theo dõi uốn nắn cho HS .
3 . Củng cố dặn dò : 
+ Để làm được con bướm phải qua mấy bước? Nêu rõ từng bước ?
5 . Nhận xét,: Về nhà tập làm lại cho đẹp để tiết sau thực hành gấp tại lớp.
 - Nhận xét tiết học.
 - HS quan sát mẫu con bướm.
 - HS trả lời
 -Bằng giấy màu.
 -Đầu , thân , cánh ,
 -Đều nhau.
 - HS quan sát và thực hiện theo.
-HS tập cắt nan giấy và tập gấp cánh bướm 
 - Gọi HS lên bảng làm . 
 -Làm con bướm.
-2 HS nêu .
SINH HOẠT LỚP
1.Đánh giá hoạt động:
- HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan, 
- Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp.
- Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè.
- Ra vào lớp có nề nếp. Có ý thức học tập tốt như:Nghi,phủng,Sån ,Ngä Thaío,...
 - Sách vở dụng cụ đầy đủ, có bao bọc dán nhãn.
- Học tập tiến bộ như: Häưng Quán,Minh quán, Nhản ,
Bên cạnh đó vẵn còn một số em chưa tiến bộnhư: Lám,Thaío,Quyình,....
Sách vở luộm thuộm như :Âàng Trçnh, Khạnh, Hoaìi.
2. Kế hoạch:
- Duy trì nề nếp cũ.
- Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà.
- Duy trì phong trào “Rèn chữ giữ vở”.
- Có đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp.
- Phân công HS giỏi kèm HS yếu.
- Hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà.
- Động viên HS tự giác học tập.
3. Sinh hoạt văn nghệ: 
*************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 31.doc