Tập đọc:quả tim khỉ
I. Mục đích yêu cầu: Như sgv trang 94
II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
TUÇN 24 Thứ hai ngày 02tháng 3năm 2009 Ho¹t ®éng tËp thĨ : NhËn xÐt ®Çu tuÇn Tập đọc:quả tim khỉ I. Mục đích yêu cầu: Như sgv trang 94 II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ : - HS đọc bài”Nội quy đảo khỉ”. TLCH SGK. 2.Bài mới a) Phần giới thiệu : - Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ? Không biết Cá Sấu và Khỉ có chuyện gì mà đến tận bây giờ họ hàng nhà Khỉ không bao giờ chơi với cá Sấu.Hôm nay chúng ta tìm hiểu điều đó . b) Đọc mẫu : -Đọc mẫu diễn cảm bài văn chú ý giọng kể vui vẻ tinh nghịch . * Hướng dẫn phát âm : -Hướng dẫn tìm và đọc các từ khó. -Tìm các từ khó đọc có thanh hỏi và thanh ngã hay nhầm lẫn trong bài. - Yêu cầu đọc từng câu, nghe và chỉnh sửa lỗi cho học sinh về các lỗi ngắt giọng . * Đọc từng đoạn : - Trong bài tập đọc ta cần sử dụng mấy giọng đọc khác nhau ? Đó là những giọng của ai ? - Bài này có mấy đoạn ? - Các đoạn được phân chia như thế nào ? -Yêu cầu HS đọc đoạn 1. - “ dài thượt “ có nghĩa là gì ? - Thế nào gọi là mát ti hí ? - Cá Sấu trườn trên bãi cát vậy “trườn “ là gì ? trườn có giống với bò không? - Yêu cầu một HS đọc lại đoạn 1 . - Yêu cầu một em đọc đoạn 2 . - Mời một HS đọc lại hai câu nói của Khỉ và cá Sấu sau đó nhận xét và cho HS cả lớp luyện đọc lại 2 câu này . - trấn tĩnh có nghĩa là gì ? Khi nào chúng ta cần trấn tĩnh ? - Gọi một em đọc lại đoạn 2 - Yêu cầu HS đọc phần còn lại của bài . - Gọi một HS đọc lời của Khỉ mắng cá Sấu - Yêu cầu HS đọc lại đoạn cuối của bài . * Luyện đọc trong nhóm . - Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 em và yêu cầu đọc theo nhóm. - Theo dõi HS đọc và uốn nắn cho HS . * Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc . -Yc các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . * Đọc đồng thanh -YC đọc đồng thanh cả bài. Tiết 2: Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc bài . -Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi : -Từ ngữ nào miêu tả hình dáng của Cá Sấu ? - Khỉ gặp Cá sấu trong hoàn cảnh nào ? * Chuyện gì sẽ xảy ra với đôi bạn chúng ta cùng tiếp hiểu tiếp bài . - Gọi một HS đọc các đoạn 2 , 3, 4 - Cá Sấu định lừa Khỉ ra sao ? - Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình ? - Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ? - Vì sao Khỉ lại gọi cá Sấu là con vật bội bạc ? - Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất ? - Theo em Khỉ là con vật như thế nào ? - Còn Cá Sấu là con vật ra sao ? - Qua câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì ? c) Củng cố dặn dò : - Gọi hai em đọc lại bài . - Em thích nhân vật nào trong truyện ?Vì sao ? -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới . - 3 HS thực hiện. - Một chú Khỉ đang ngồi trên lưng một con cá Sấu. -Lắng nghe giới thiệu bài . -Vài em nhắc lại tựa bài -Lớp lắng nghe đọc mẫu . -Chú ý đọc đúng giọng các nhân vật có trong bài như giáo viên lưu ý . - quả tim , ven sông , quẫy mạnh , dài thượt , ngạc nhiên , hoảng sợ , trấn tĩnh ,... - Tiếp nối đọc . Mỗi em chỉ đọc một câu trong bài , đọc từ đầu đến hết bài . - 3 giọng khác nhau là giọng người kể , giọng của cá Sấu và giọng của Khỉ. - Bài này có 4đoạn . -Đoạn 1 : ..nắng đẹp trời ....Khỉ hái cho - Đoạn 2 : Một hôm ... vua của bạn -Đoạn 3: Cá Sấu tưởng thật... như mi - Đoạn 4 : Phần còn lại . - Một HS đọc đoạn 1 câu chuyện . - dài thượt là dài quá mức bình thường . - ti hí :là mắt quá hẹp và nhỏ -trườn :là cách di chuyển thân mình bụng luôn sát mặt đất ; bò là dùng tay chân để di chuyển - Luyện đọc câu : - Bạn là ai ?// - Vì sao bạn khóc ?// ( giọng lo lắng , quan tâm ) -Tôi là cá Sấu .// Tôi khóc vì chẳng ai chơi với tôi .// ( giọng buồn bã , tủi thân ) - 1 em đọc bài , lớp nghe và nhận xét . - 1 HS khá đọc đoạn 2 . - Hai em đọc cá nhân , lớp đọc đồng thanh câu : - Vua của tôi ốm nặng ,/ phải ăn một quả tim Khỉ mới khỏi .// Tôi cần quả tim của bạn .// - Là lấy lại bình tĩnh . Khi có việc gì đó làm ta hoảng sợ thì ta cần trấn tĩnh lại . - Một em đọc lại đoạn 2 . - Một HS khá đọc đoạn còn lại . - HS luyện đọc 2 câu này . - Một em đọc lại đoạn cuối bài văn .. - Lần lượt từng em đọc đoạn theo yêu cầu trong nhóm . - Các nhóm thi đua đọc bài , đọc đồng thanh và cá nhân đọc . - Lớp đọc đồng thanh đoạn theo yêu cầu. - Một em đọc đoạn 1 của bài . -Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi -Da sần sùi , dài thượt , răng nhọn hoắt , mắt ti hí . - Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi. - Một học sinh khá đọc các đoạn 2 , 3 , 4 - Giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ . - Đầu tiên Khỉ hoảng sợ sau đó lấy lại bình tĩnh. - Khỉ lừa lại cá sấu là vẫn hứa giúp nhưng quả tim để ở nhà nên phải quay về để lấy . - Vì cá Sấu đối xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ vẫn coi cá Sấu là người bạn thân . -Vì nó lộ mặt là một kẻ xấu xa . - Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh . - Là kẻ bội bạc , là kẻ lừa ối xấu tính . - Khuyên chúng ta không nên chơi với những kẻ giả dối gian ác . - Hai em đọc lại câu chuyện . - Thích nhân vật Khỉ vì Khỉ là con vật thông minh và tốt bụng . - Hai em nhắc lại nội dung bài . - Về nhà học bài xem trước bài mới . Toán: luyện tập I. Mục tiêu:Như sgv 185 II. Chuẩn bị : - Viết sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng . III. Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng sửa bài tập về nhà . - Tìm x : x x 3 = 18 2 x x = 14 -Nhận xét đánh giá bài học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: -Bài toán yêu cầu ta làm gì ? . - x là gì trong phép tính của bài ? - Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào ? - Yêu cầu lớp làm bài vào vở . - Mời 2 em lên bảng làm bài. -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 2 : - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Mời một em lên bảng làm bài . - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng GV nhận xét và ghi điểm . -Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta làm như thế nào ? Bài 3 -Gọi HS đọc bài tập 3 . - Muốn tìm thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào ? Muốn tìm tích trong phép nhân ta làm như thế nào? - Gọi 1 em lên bảng tính và điền kết quả vào các cột trong bảng . - Yêu cầu học sinh tự làm vào vở . - Nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 4 -Gọi HS đọc bài tập 4 . - Có tất cả bao nhiêu ki lô gam gạo ? - 12 ki lô gam gạo được chia đều thành mấy túi ? -Chia đều thành 3 túi có nghĩa là chia như thế nào ? - Vậy làm thế nào để tìm được số gạo trong mỗi túi - Gọi 1 em lên bảng tính . - Yêu cầu học sinh tự làm vào vở . - Nhận xét ghi điểm học sinh . c) Củng cố - Dặn dò: - HS nêu tên các thành phần phép nhân. - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . -Hai học sinh lên bảng tính. x x 3 = 18 2 x x = 14 x = 18 : 3 x = 14 : 2 x = 6 x = 7 -Vài học sinh nhắc lại tựa bài - Tìm x . - x là thừa số chưa biết . - Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết . - 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vơ.û x x 3 = 15 3 x x = 27 x = 15 : 3 x = 27 : 3 x = 5 x = 9 - 2 em lên làm bài trên bảng lớp x + 9 = 12 8 + x = 64 x = 12 - 9 x = 64 - 8 x = 3 x = 56 - Ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết . - Một em đọc đề bài 3 . - Ta lấy tích chia thừa số đã biết . -Ta lấy thừa số nhân với thừa số ta được tích của phép nhân . - 1 em lên bảng làm bài , lớp theo dõi nhận xét . - Một em đọc đề bài 4 . - Có tất cả 12 ki lô gam gạo . -12 kg được chia thành 3 túi . -Có nghĩa là chia thành 3 túi bằng nhau . -Ta thực hiện phép chia 12 : 3 = - 1 em lên bảng làm bài , lớp làm vào vở Bài giải Mỗi túi có số ki lô gam gạo là : 12 : 3 = 4 ( kg gạo ) Đ/ S : 4 kg gạo -Hai HS nhắc lại tên gọi các thành phần trong phép chia . -Về nhà học bài và làm bài tập . Buổi chiều: Toán : ÔN LUYỆN I.Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng tìm một thừa số trong phép nhân . -Củng cố kĩ năng giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia . -Củng cố về tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép nhân . II- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thÇy Hoạt động của trß 1.Hướng dẫn HS làm bài tập vở bài tập Bài 1:Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài : - Yêu cầu học sinh làm bài .Mời 3 em lên bảng làm , mỗi em một phép tính . Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài: - Yêu cầu học sinh làm vào vở . Bài 3: Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài: Yêu cầu cả lớp làm vào vở , 2 em lên bảng làm. GV hướng dẫn HS phân tích đề tốn Bài 4: Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài: - Yêu cầu học sinh làm bài .Mời 1 em lên bảng làm , mỗi em một phép tính . 3. Củng cố dặn dò: - Thu vở chấm , nhận xét giờ học. 1 em đọc yêu cầu của bài :số Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh lên bảng làm - 1 em đọc đề bài: Tìm x - Cả lớp làm vào vở, hai em lên bảng làm x + 2 = 8 x + 3 = 12 3 + x = 27 x = 8 -2 x = 12 - 3 x = 27 - 3 x = 6 x = 9 x ... số được đem chia trong bảng các phép tính của bảng chia 5 . - Tổ chức thi đọc thuộc lòng bảng chia 5 -Lớp đọc đồng thanh và đọc thuộc lòng c) Luyện tập: Bài 1: -Nêu bài tập 1. - Yêu cầu học sinh đọc tên các dòng trong bảng. -Muốn tìm thương ta làm như thế nào ? -Yêu cầu học sinh tương tự đọc rồi điền ngay kết quả ở các ý còn lại . -Yêu cầu học sinh nêu miệng -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 : -Yêu cầu nêu đề bài 2 - Tất cả có bao nhiêu bông hoa ? - Cắm đều 15 bông hoa vào 5 bình hoa nghĩa là như thế nào ? - Muốn biết mỗi bình hoa có mấy bông hoa ta làm như thế nào ? -Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . -Mời một học sinh lên giải . -Gọi em khác nhận xét bài bạn . +Nhận xét ghi điểm học sinh Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài 3 . -Đề bài cho em biết gì ? -Đề bài yêu cầu ta làm gì ? - 1 HS lên bảng giải , lớp làm vào vở . -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét ghi điểm. d) Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu hai em nêu về bảng chia 5. - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học và làm bài tập . - 5 HS. - Hai em khác đọc thuộc lòng bảng chia 4 . - HS nhắc lại tựa đề. -Lớp quan sát lần lượt từng em nhận xét về số chấm tròn trong 4 tấm bìa . - 4 tấm bìa có 20 chấm tròn . - 5 x 4 = 20 - Phân tích bài toán và đại diện trả lời : - Có tất cả 4 tấm bìa - Phép tính 20 : 5 = 4 - Lớp đọc đồng thanh : 20 chia 5 bằng 4 . - HS lập theo nhóm 4 em. Sau đó đại diện nêu, GV ghi bảng. - HS luyện đọc thuộc. - Các phép chia trong bảng chia 5 đều có dạng số chia cho 5 . - Các kết quả lần lượt là : 1 , 2 ,3 , 4 ,5 , 6, 7 ,8 ,9 , 10 . - Số bắt đầu được lấy để chia cho 5 là 5 sau đó là 10 , số 15, 20 ,... -Cá nhân thi đọc , các tổ thi đọc , các bàn thi đọc. - Đọc đồng thanh bảng chia 5 . - Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng . - Đọc : Số bị chia - Số chia - Thương . - Ta lấy số bị chia chia cho số chia . -Cả lớp thực hiện làm mẫu ý 1 -Dựa vào bảng chia 5vừa học sinh điền và nêu công thức bảng chia 5 - Lần lượt từng em nêu miệng kết quả điền để có bảng chia 5 . - Một học sinh nêu bài tập 2 . - Có tất cả 15 bông hoa . - Nghĩa là chia đều 15 bông hoa thành 5 phần bằng nhau . - Thực hiện phép tính chia 15 : 5 . - Một em lên bảng giải bài Bài giải Mỗi bình có số bông hoa là : 15 : 5 = 3 ( bông hoa ) Đ/ S : 3 bông hoa -Một em đọc đề bài 3 , lớp đọc thầm . - Có 15 bông hoa cắm vào các bình hoa mỗi bình có 3 bông . - Hỏi tất cả có mấy bình hoa ? Bài giải Số bình hoa cắm được là : 15 : 5 = 3 ( bình ) Đ/ S : 3 bình hoa -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. -Về nhà học bài và làm bài tập. Tập làm văn: đáp lời phủ định - nghe trả lời câu hỏi I. Mục đích yêu cầu:Như sgv trang 108 II. Chuẩn bị : -Các tình huống viết vào giấy . Các câu hỏi gợi ý viết vào bảng phụ. III. Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : - Mời 2 em lên bảng đọc bài làm bài tập 3 về nhà ở tiết trước . - Nhận xét ghi điểm từng em . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : -Bài TLV hôm nay , các em sẽ học cách đáp lời Phủ định . Sau đó nghe và trả lời câu hỏi về nội dung một câu chuyện vui có tự là vì sao? b) Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 -Treo tranh minh hoạ và hỏi . - Bức tranh minh hoạ điều gì ? - Khi gọi điện thoại đến , bạn nói thế nào ? - Cô chú nhà nói thế nào ? - Lời nói của cô chủ nhà là một lời phủ định , khi nghe thấy chủ nhà phủ định điều mình hỏi , bạn học sinh đã nơi thế nào ? - Goị 2 em lên đóng vai thể hiện tình huống Bài 2: -Treo băng giấy đã viết sẵn các tình huống . Yêu cầu 2 em ngồi gần nhau thể hiện lại tình huống trong bài . - Gọi một cặp HS lên một em đọc yêu cầu trên băng giấy một học sinh trả lời . - Yêu cầu lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác - Có thể cho nhiều cặp lên nói . - GV nhận xét và ghi điểm . - Tương tự với các tình huống còn lại . Bài 3: -Treo bảng phụ và kể lại câu chuyện . -Truyện có mấy nhân vật ? Đó là những nhân vật nào ? - Lần đầu về quê chơi cô bé thấy thế nào ? - Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì ? - Cậu bé giải thích ra sao ? - Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì - Mời một số em kể lại câu chuyện trước lớp - Lắng nghe nhận xét ghi điểm học sinh . c) Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học . -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về viết vào vở chuẩn bị tốt cho tiết sau . -4 em lên thực hành đáp lời khẳng định trong các tình huống đã học . - Lắng nghe nhận xét bài bạn . - Lắng nghe giới thiệu bài . - Một em nhắc lại tựa bài. - Bức tranh vẽ cảnh một bạn đang gọi điện thoại đến nhà bạn khác . - Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ . - Ở đây không có ai tên là Hoa đâu cháu à . - Bạn nói : Thế ạ ? Cháu xin lỗi cô . - Một em đọc yêu cầu bài tập 2 - HS làm việc theo cặp . -Tình huống a : HS1: Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ . HS2 : Rất tiếc , cô không biết vì cô không phải người ở đây . - HS1: Dạ , xin lỗi cô./ Không sao ạ . - Tình huống b :- Thế ạ ! Không sao đâu ạ ./ Con đợi được . Hôm sau bố mua cho con nhé ./ Không sao ạ ./ Con xin lỗi bố . - Tình huống c :- Mẹ nghỉ đi mẹ nhé ./ Mẹ yên tâm nghỉ ngơi . Con làm được mọi việc . - Lắng nghe giáo viên kể . - Có hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ . - Cô bé thấy mọi thứ đều lạ / Cô thấy cái gì cũng lấy làm lạ . - Sao con bò này không có sừng , hả anh ? Bò không có sừng vì có con bị gãy sừng , có con còn non mà nó là con ngựa .” - Một số em đọc trước lớp. - Là con ngựa . - 2 HS thực hành kể lại câu chuyện trước lớp -Hai em nhắc lại nội dung bài học . -Về nhà học bài và viết lại bài chưa làm xong ở lớp vào vở và chuẩn bị tiết sau. Thủ công: ôn chương gấp , cắt , dán hình I. Mục tiêu : - Đánh giá kiến thức kĩ năng của học sinh qua sản phẩm ,gấp hình hoặc phối hợp gấp , cắt , dán , một trong hững hình đã học . II. Chuẩn bị : - Mẫu của các bài 7 , 8 , 9 , 10 , 11, 12 để học sinh xem lại . Giấy nháp , giấy thủ công , bút màu , kéo thủ công. III. Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. -Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Bài học hôm nay chúng ta sẽ ôn về chương gấp ,cắt , dán các hình . b) Khai thác: -Nêu đề bài : “ Em hãy gấp cắt , dán một trong những sản phẩm đã học ” - Chương vừa qua các em đã được làm quen gấp , cắt dán những loại sản phẩm nào? -Yêu cầu học sinh làm bài thực hành. -Giáo viên thu bài kiểm tra về nhà chấm điểm . d) Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà làm bài xem trước bài mới . -Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình . -Lớp theo dõi giới thiệu bài . -Hai em nhắc lại đề bài kiểm tra . -Lớp lắng nghe để nắm về mục đích và yêu cầu của tiết học. - Gấp cắt hình tròn , các biển báo giao thông , phong bì , thiệp chúc mừng. - Lớp thực hiện làm bài. -Nộp bài lên để giáo viên chấm . -Chuẩn bị dụng cụ cho tiết sau đầy đủ để tiết sau thực hành làm các đồ chơi đơn giản Buổi chiều: Toán : ÔN LUYỆN I.Mục tiêu : Áp dụng bảng chia 5 giải toán có lời văn bằng một phép tính chia . - Củng cố tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép chia - Củng cố về phép chia đã học.Làm 1 bài tập nâng cao II- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thÇy Hoạt động của trß 1.Hướng dẫn HS làm bài tập vở bài tập Bài 1:Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài : Tính nhẩm - Yêu cầu học sinh làm bài .Mời 3 em lên bảng làm , mỗi em một phép tính . Bài 3:Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài: Số ? - Yêu cầu cả lớp làm vào vở , 2 em lên bảng làm. Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài: +Bài toán cho ta biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết Mỗi bình có mấy lít mật ong ta phép tính gì ? - Yêu cầu học sinh làm vào vở . 2. Nâng cao: Bài toán:Đào cĩ 16 nhãn vở ,Đào cho Mai 3 nhãn vở thì hai Đào và Mai cĩ số nhãn vở bằng nhau .Hỏi : a.Đào cĩ nhiều hơn Mai bao nhiêu nhãn vở ? b. Mai cĩ bao nhiêu nhãn vở ? -Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán . +Bài toán cho ta biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết mổi bạn cĩ mấy cái kẹo ta phải tìm gì? - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 em lên bảng giải 3. Củng cố dặn dò: - Thu vở chấm , nhận xét giờ học. 1 em đọc yêu cầu của bài : Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh lên bảng làm Cả lớp làm bài vào vở ,2 em lên bảng làm - Cả lớp nhận xét . - 1 em đọc đề bài: - có 20 tờ báo chia đều cho 5 tổ - Mỗi tổ nhận được mấy tờ báo ? - phép tính chia - Cả lớp làm vào vở,một em lên bảng làm Bài giải: Số tờ báo mỗi tổ nhận được là : 20 : 5 = 4 (tờ ) Đáp số : 4 tờ báo - 1 em đọc lại đề toán - Đào cĩ 16 nhãn vở ,Đào cho Mai 3 nhãn vở. Đào cĩ nhiều hơn Mai bao nhiêu nhãn vở ? - Mai cĩ bao nhiêu nhãn vở ? - Cả lớp làm vào vở , 1 em lên bảng làm - Nộp vở chấm 5 em. SINH HOẠT SAO (HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI)
Tài liệu đính kèm: