Tuần 1,2,3 CHỦ ĐỀ 1 MÙA HÈ CỦA EM ( 3 TIẾT) I. MỤC TIÊU: - Phân tích và đánh giá được sản phẩm mĩ thuật ở mức độ đơn giản: nâu được nội dung chủ đề, hình ảnh, màu sắc của bức tranh và cảm nhận về bức tranh đó. - Kể ra được các hoạt động đặc trưng của các em trong mùa hè. Lựa chọn được các hoạt động yêu thích và tạo được dáng người phù hợp với hoạt động đó. - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - Phương pháp tạo hình con rối và nghệ thuật biểu diễn. - Hoạt động cá nhân, nhóm. III. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN: 1. Giáo viên: - SGV, SGK - Tranh thiếu nhi, cách kí họa dáng người, sản phẩm của học sinh. 2. Học sinh: - SGK, giấy vẽ. - Bút chì, màu vẽ, giấy màu, giấy bìa cứng, hồ dán, kéo, IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra đồ dùng học tập. 3. Bài mới: Chủ đề 1: “MÙA HÈ CỦA EM” Khởi động: - GV cho HS làm một số động tác minh - Đá bóng, nhảy dây, thả diều, - họa. - HS đoán tên trò chơi. - GV kết luận. a. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu I. TÌM HIỂU. - GV chia nhóm: - HS ngồi theo nhóm . - GV đặt câu hỏi: - HS trả lời. + Vào mùa hè, em thường tham gia các hoạt động gì ? Với ai? Ở đâu? + Cảnh thiên nhiên trong mùa hè như thế nào? - GV cho HS quan sát hình 1.1 SGK. - HS quan sát. - GV đặt câu hỏi: - HS thảo luận và trả lời. + Hình ảnh nổi bật nhất trong tranh a là + Các bạn đang thả diều, cây, núi, ông gì? Còn hình ảnh nào khác nữa? mặt trời, + Các nhân vật trong tranh b đang làm + Các bạn đang múa sạp, có bạn giơ tay, gì? Đang thể hiện những động tác gì? có bạn ngồi, có bạn đang quỳ gối, + Kể tên các màu sắc có nhiều trong bức + Màu đỏ, vàng, cam, đen, xanh lá, tranh. Màu nào đậm, màu nào nhạt? + Hai bức tranh a và b có điểm nào khác + Tranh a là dang thả diều, tranh b đang nhau? múa sạp, + Em thích bức tranh nào? Vì sao? Bức + HS trả lời theo cảm nhận của mình. tranh mang lại cho em cảm xúc gì? - GV tóm tắt: Nội dung hình ảnh và màu sắc trong mỗi bức tranh khác nhau nhưng điều thể hiện các hoạt động vui chơi trong mùa hè. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện. II. CÁCH THỰC HIỆN. - GV nêu câu hỏi để HS tìm ý tưởng tạo - HS nghe : hình sản phẩm: + Em sẽ vẽ những hoạt động gì trong + Thả diều, bơi lội, mùa hè? + Các động tác của nhân vật như thế + Chạy, nhảy, ngồi, nào? + Khi vẽ dáng người hoạt động, em sẽ vẽ bộ phận nào trước, bộ phận nào sau? + Trang phục của nhân vật như thế nào? - GV cho HS quan sát hình 1.2 tham - HS quan sát. khảo cách vẽ dáng người đang hoạt động. - GV tóm tắt: Các hoạt động vui chơi, - HS nghe. giải trí trong mùa hè thường là bơi lội, nhảy dây, đá bóng, vẽ, múa, đọc sách, c. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành III. THỰC HÀNH. * GV cho HS hoạt động cá nhân: - HS thực hiện. - Từng nhóm thảo luận để thống nhất nội dung tranh và phân công các thành viên trong nhóm cùng thực hiện. - HS vẽ các dáng người theo trí nhớ hoặc tưởng tượng. - Cắt rời hình vẽ dáng người ra khỏi tờ giấy để tạo kho hình ảnh. * HS hoạt động nhóm: - HS làm việc theo nhóm. - GV gợi ý HS: - HS nghe. + Các em sẽ lựa chọn những hình ảnh nào trong kho hình ảnh để thể hiện nội dung nhóm mình lựa chọn? + Em sẽ sắp xếp hình ảnh chính ở vị trí nào của tờ giấy? + Nhóm em sẽ thêm khung cảnh gì, màu sắc như thế nào để bức tranh thêm sinh động? - GV cho HS quan sát hình 1.4, 1.5, 1.6 - HS quan sát. để tham khảo. - GV hướng dẫn các em cách tạo không - HS nghe và quan sát. gian ba chiều cho bức tranh. + Dán hình ảnh đã cắt rời vào giấy bì cứng hoặc thanh tre, + Tạo khung cảnh phía sau các nhân vật bằng cách vẽ hoặc xé dán, cắt dán. + Sắp xếp các nhân vật trong tranh cho hợp lý. - GV cho các nhóm thực hiện. - HS thực hiện. d. Hoạt động 4: Tổ chức trưng bày, giới IV. TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU SẢN thiệu và đánh giá. PHẨM. - GV hướng dẫn HS trưng bày sản - Các nhóm trưng bày sản phẩm. phẩm. - GV hướng dẫn HS thuyết trình sản - Đại diện nhóm lên thuyết trình sản phẩm của nhóm mình. phẩm. - GV cho từng nhóm nhận xét. - GV nhận xét và tuyên dương. 4. Dặn dò: - GV gợi ý HS tìm một số đồ vật có sẵn để tạo hình 3D. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho tiết sau. Tuần 4,5 CHỦ ĐỀ 2 NHỮNG CON VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC ( 2 TIẾT) I. MỤC TIÊU: - Nhận ra và nêu được đặc điểm về hình dáng, màu sắc của một số con vật quen thuộc sống dưới nước. - Biết sử dụng các nét đã học để vẽ và trang trí một số con vật sống dưới nước theo ý thích của mình. - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - Phương pháp xây dựng cốt truyện. - Hoạt động cá nhân, nhóm. III. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN: 1. Giáo viên: - SGV, SGK - Tranh, ảnh về con vật sống dưới nước. 2. Học sinh: - SGK, giấy vẽ. - Bút chì, màu vẽ, IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra đồ dùng học tập. 3. Bài mới: Chủ đề 2: “NHỮNG CON VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC” Khởi động: - GV cho HS hát bài “con Cá Vàng” - Cả lớp hát. - GV hỏi và dẫn dắt HS vào bài. - HS trả lời. + Em thấy trong bài hát có hình ảnh con + Cá Vàng. vật nào? + Cá vàng thường sống ở đâu? + Dưới nước. - GV giới thiệu bài. - HS nghe. a. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu. I. TÌM HIỂU. (Tiết 1) - GV cho HS ngồi theo nhóm. - HS ngồi theo nhóm . - GV cho HS quan sát ình 2.1, 2.2 để - HS quan sát và thảo luận. tìm hiểu về hình dáng, màu sắc, đường nét trên các bộ phận của con vật sống dưới nước và cách vẽ, cách trang trí con vật đó. - GV đặt câu hỏi: - HS trả lời. + Hãy kể tên những con vật sống dưới + Con cá, cua, tôm, nước mà em biết? + Con vật đó có hình dáng, màu sắc như thề nào? Gồm những bộ phận nào? + Trên thân của các con vật đó có đường nét trang trí gì? + Hình vẽ các con vật có cân đối không? + Cân đối. + các con vật được trang trí bằng những + Nét gấp khúc, nét cong, nét nào? + Tìm và chỉ ra những nét màu đậm, màu nhạt, nét to và nét nhỏ được vẽ trên các con vật. - GV tóm tắt: + Các con vật sống dưới nước có hình dáng và màu sắc rất đa dạng. + Mỗi con vật trong hình vẽ có nét trang trí riêng. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện. II. CÁCH THỰC HIỆN. - GV vẽ mẫu. - HS quan sát. - GV cho HS quan sát hình 2.3 để tham khảo cách vẽ con vật. - GV tóm tắt: - HS nghe. + Vẽ phác hình con vật. Vẽ chi tiết các bộ phận, đường nét trang trí. + Vẽ màu. c. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành. III. THỰC HÀNH. (Tiết 2) * GV cho HS hoạt động cá nhân: - HS thực hiện. HS vẽ và trang trí 1 con vật sống dưới nước mà mình thích. * GV cho HS hoạt động nhóm. - HS làm việc theo nhóm. - GV hướng dẫn HS: - HS nghe. + Cắt rời hình ảnh con vật sau khi đã vẽ và trang trí hoàn thiện. + Lựa chọn và sắp xếp các hình ảnh trên khổ giấy lớn tạo thành bức tranh tập thể. + Vẽ hoặc cát/ xé dán thêm hình ảnh cho bức tranh sinh động hơn. d. Hoạt động 4: Tổ chức trưng bày, giới IV. TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU SẢN thiệu và đánh giá. PHẨM. - GV hướng dẫn HS trưng bày sản - Các nhóm trưng bày sản phẩm. phẩm. - GV hướng dẫn HS thuyết trình sản - Đại diện nhóm lên thuyết trình sản phẩm. phẩm. 4. Dặn dò : - GV gợi ý HS tìm một số đồ vật có sẵn để tạo hình 3D. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho tiết sau. Tuần 6,7 CHỦ ĐỀ 3 ĐÂY LÀ TÔI ( 2 TIẾT) I. MỤC TIÊU : - Nhận ra và nêu vẻ đẹp của tranh chân dung. - Nhận ra được đặc điểm hình dáng và sự cân đối của các bộ phận trên khuôn mặt người. - Vẽ được chân dung của bản thân hoặc người mình yêu quý. - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC : - Phương pháp gợi mở, trực quan, luyện tập thực hành. Vẽ cùng nhau. - Hoạt động cá nhân, nhóm. III. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN : 1. Giáo viên : - SGV, SGK - Tranh, ảnh về chân dung. 2. Học sinh : - SGK, giấy vẽ. - Bút chì, màu vẽ, IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. Ổn định. 2. Kiểm tra : - Kiểm tra đồ dùng học tập. 3. Bài mới : Chủ đề 2 : “NHỮNG CON VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC” Khởi động : - GV tổ chức trò chơi ‘Tay rơi ’ - HS giơ tay lên cao. + GV hỏi tay rơi, tay rơi. - HS trả lời “rơi đâu – rơi đâu”. + GV nói ‘rơi lên mũi ‘ - HS đặt tay lên mũi. + GV hỏi tay rơi, tay rơi. - HS trả lời “rơi đâu – rơi đâu”. + GV nói ‘rơi lên miệng ‘ - HS đặt tay lên miệng. + GV hướng dẫn HS đặt tay lên hết các - HS chơi theo sự hướng dẫn GV. bộ phận trên gương mặt. - GV giới thiệu bài. - HS nghe. a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu. I. TÌM HIỂU. (Tiết 1) - GV cho HS ngồi theo nhóm. - HS ngồi theo nhóm . - GV cho HS quan sát ình 3.1 để tìm - HS quan sát và thảo luận. hiểu: + Điểm khác biệt giữa khuôn mặt của người này với người khác. + Vị trí các bộ phận trên khuôn mặt. + Trạng thái cảm xúc của nhân vật: vui, buồn, ngạc nhiên,... - GV tóm tắt: Trước khi vẽ chân dung - HS nghe. cần lưu ý. + Hình dáng, đặc điểm nổi bật trên khuôn mặt. + Trạng thái cảm xúc của nhân vật. + Kiểu dáng, màu sắc của trang phục. - Gv cho HS quan sát hình 3.2 để thảo luận nhận biết về đặc điểm của tranh chân dung. - GV đặt câu hỏi: - HS trả lời. + Em thấy bức chân dung vẽ gì? + Vẽ khuôn mặt người,... + Người đó già hay trẻ? Nam hay nữ? + Có người già, trẻ, nam, nữ. + Người đó đang vui hay buồn? + Đang vui,... + Tranh chân dung đó vẽ khuôn mặt hay + Vẽ nữa người,... cả người? + Màu sắc trong tranh được thể hiện + Vẽ màu, có đậm, có nhạt,... như thế nào? - GV tóm tắt: - HS nghe. + Tranh chân dung vẽ hình dáng, đặc điểm khái quát và trạng thái cảm xúc của gương mặt người. + Tranh chân dung có thể vẽ khuôn mặt, nữa người hoặc cả người. + Tranh chân dung có thể vẽ màu hoặc đen trắng. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện. II. CÁCH THỰC HIỆN. - GV vẽ mẫu. - HS quan sát. + Vẽ hình khuôn mặt cân đối vào trang giấy. + Vẽ các bộ phận trên khuôn mặt: mắt, mũi, miệng, tai,... + Vẽ thêm những đặc điểm nổi bật như: Tóc dài, tóc ngắn, đeo kính,...) + Vẽ màu ( có thể vẽ trắng đen). + Có thể kết hợp đường nét và màu sắc để diễn tả trạng thái cảm xúc của khuôn mặt. - GV cho HS quan sát hình 3.4 để hình - HS quan sát. thành ý tưởng sáng tạo của mình. c. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành. III. THỰC HÀNH. (Tiết 2) - GV hướng dẫn HS thực hành vẽ chân - HS nghe. dung của mình vào trang giấy. Hoặc vẽ chân dung của nhau. - GV hướng dẫn HS trang trí khung - HS nghe. tranh bằng họa tiết và màu sắc. + Đặt chân dng lên tờ giấy to hơn (có thể là màu trắng hoặc màu khác). + Trang trí khung tranh bằng họa tiết, màu sắc. - GV cho HS làm bài. - HS thực hiện. d. Hoạt động 4: Tổ chức trưng bày, giới IV. TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU SẢN thiệu và đánh giá. PHẨM. - GV hướng dẫn HS trưng bày sản - Các nhóm trưng bày sản phẩm. phẩm. - GV hướng dẫn HS thuyết trình sản - Đại diện nhóm lên thuyết trình sản phẩm. phẩm. 4. Dặn dò: - GV gợi ý HS vẽ chân dung người thân hoặc vẽ bức tranh về gia đình mình (có thể bằng những chất liệu khác như: đất nặn, giấy màu được xé dán,...). - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho tiết sau. Tuần 8,9 CHỦ ĐỀ 4 HỘP MÀU CỦA EM ( 2 TIẾT) I. MỤC TIÊU: - Nhận ra và nêu được tên một số loại màu sắc. - Phân biệt được một số chất liệu màu và biết cách pha các màu: Da cam, xanh lục, tím. - Biết ppha màu và vẽ được màu theo ý thích vào tranh hoa quả. - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - Phương pháp vẽ cùng nhau. - Hoạt động cá nhân, nhóm. III. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN: 1. Giáo viên: - SGV, SGK - Đồ vật có ba màu cơ bản: đỏ, vàng, lam, . 2. Học sinh: - SGK, giấy vẽ. - Bút chì, màu vẽ, IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra đồ dùng học tập. 3. Bài mới: Chủ đề 4: “HỘP MÀU CỦA EM” Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “Kể tên đồ vật” và - HS kể tên đồ vật và nêu màu sắc. nêu màu sắc của đồ vật. - GV giới thiệu bài. - HS nghe. a. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu. I. TÌM HIỂU. (Tiết 1) - GV cho HS quan sát ình 4.1 và nêu tên - HS quan sát và nêu một số chất liệu một số chất liệu màu quen thuộc. màu. - GV cho HS lấy hộp màu ra. - HS lấy hộp màu để lên bàn. - GV đặt câu hỏi: - HS trả lời: + Hộp màu của em là loại màu gì? + Sáp màu, bút dạ, + Em chỉ ra và nêu tên ba màu cơ bản + Đỏ - Vàng – Lam. trong hộp màu của em. + Em hãy gọi tên những màu khác trong + Cam, tím, nâu, hộp màu. - GV tóm tắt: - HS nghe. + Có rất nhiều chất liệu màu dùng để vẽ tranh. Mỗi chất liệu điều có sắc độ và vẻ đẹp riêng. Loại màu thông dụng mà các em dùng là: Bút dạ, sáp màu, + Từ ba màu cơ bản: đỏ, vàng, lam có thể pha trộn thành nhiều màu khác. - GV chp HS quan sát hình 4.3 để nhận - HS quan sát. biết sự khác biệt về chất liệu của bức tranh. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện. II. CÁCH THỰC HIỆN. - GV hướng dẫn HS pha màu: - HS quan sát. + Đỏ - Vàng = Da cam. + Vàng – Lam = Lục. + Đỏ - Lam – Tím. - GV cho HS tự pha vào giấy. - HS tự pha màu vào giấy. - GV Hướng dẫn HS vẽ tranh đồ vật, - HS nghe. hoa quả. - GV vẽ mẫu lên bảng. - HS quan sát. c. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành. III. THỰC HÀNH. (Tiết 2) * Hoạt động cá nhân. - GV cho HS vẽ đồ vật, hoa quả trên - HS thực hiện. giấy theo trí nhớ. - GV hướng dẫn HS cắt hình ra khỏi tờ - HS cắt hình ra khỏi tờ giấy. giấy. * Hoạt động nhóm. - HS lựa chọn, sắp xếp các hình ảnh tạo - HS lựa chọn hình rồi dán vào giấy khổ thành bức tranh tĩnh vật của nhóm. lớn. d. Hoạt động 4: Tổ chức trưng bày, giới IV. TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU SẢN thiệu và đánh giá. PHẨM. - GV hướng dẫn HS trưng bày sản - Các nhóm trưng bày sản phẩm. phẩm. - GV hướng dẫn HS thuyết trình sản - Đại diện nhóm lên thuyết trình sản phẩm. phẩm. 4. Dặn dò: - GV gợi ý HS tập pha trộn các màu lại với nhau để tìm ra màu mới. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho tiết sau. Tuần 10,11,12 CHỦ ĐỀ 5 TƯỞNG TƯỢNG VỚI HÌNH TRÒN, HÌNH VUÔNG, HÌNH TAM GIÁC, HÌNH CHỮ NHẬT ( 3 TIẾT) I. MỤC TIÊU: - Nhận ra được một số sự vật có hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác. - Biết tạo hình theo trí tưởng tượng từ các hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - Phương pháp tạo hình ba chiều. - Hoạt động cá nhân, nhóm. III. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN: 1. Giáo viên: - SGV, SGK - Đồ vật có hình tròn, hình vuông, hình tam giác, . 2. Học sinh: - SGK, giấy vẽ. - Bút chì, màu vẽ, IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra đồ dùng học tập. 3. Bài mới: Chủ đề 5: “TƯỞNG TƯỢNG VỚI HÌNH TRÒN, HÌNH VUÔNG, HÌNH TAM GIÁC, HÌNH CHỮ NHẬT” Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “Kể tên đồ vật” có - HS kể tên đồ vật. dạng hình vuông, hình tròn, - GV giới thiệu bài. - HS nghe. a. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu. I. TÌM HIỂU. (Tiết 1) - GV cho HS hoạt động nhóm - HS ngồi theo nhóm. - GV cho HS quan sát hình 5.1. - HS quan sát - GV đặt câu hỏi: - HS trả lời: + Em thích đồ vật nào? Đồ vật đó có dạng hình gì? Màu sắc như thế náo? + Em thích hình ảnh nào trong tự nhiên? Hình dạng và màu sắc của hình ảnh đó như thế nào? - GV tóm tắt: - HS nghe. + Các sự vật trong thiên nhiên có rất nhiều hình dạng với màu sắc phong phú. Trong đó, có nhiều sự vật có hình dạng tròn, tam giác, vuông, chữ nhật. + Trong cuộc sống, con người cũng tạo ra nhiều đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật, + Từ các hình vuông, hình tròn, hình ta giác, có thể liên tưởng tới các sự vật trong thiên nhiên, trong cuộc sống. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện. II. CÁCH THỰC HIỆN. - GV cho HS quan sát hình 5.3 để hiểu - HS quan sát. rõ hơn về cách tạo hình đồ vật, sự vật có hình vuông, hình tròn, hình tam giác, - GV cho HS quan sát thêm hình 5.4 để - HS quan sát. HS có thêm ý tưởng sáng tạo. c. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành. III. THỰC HÀNH. (Tiết 2) - GV cho HS làm bài. - HS thực hiện. - HS vẽ các hình chữ nhật, hình vuông, sau đó vẽ thêm các chi tiết để tạo các hình ảnh khác. d. Hoạt động 4: Tổ chức trưng bày, giới IV. TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU SẢN thiệu và đánh giá. (Tiết 3) PHẨM. - GV hướng dẫn HS trưng bày sản - Các nhóm trưng bày sản phẩm. phẩm. - GV hướng dẫn HS thuyết trình sản - Đại diện nhóm lên thuyết trình sản phẩm. phẩm. 4. Dặn dò: - GV gợi ý HS sử dụng các sản phẩm vừa tạo được trang trí lớp học hoặc ngôi nhà của mình. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho tiết sau. Tuần 13,14,15 CHỦ ĐỀ 6 KHU VƯỜN KÌ DIỆU ( 3 TIẾT) I. MỤC TIÊU: - Nhận ra và nêu được vẻ đẹp, đặc điểm về hình dáng, màu sắc của một số loại hoa, lá cây. - Biết cách vẽ và trang trí hoa, lá. - Biết sắp xếp các hình hoa, lá đã trang trí để được tạo. - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - Phương pháp vẽ cùng nhau. - Hoạt động cá nhân, nhóm. III. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN: 1. Giáo viên: - SGV, SGK - Tranh, ảnh về hoa, lá, . - Một số bài vẽ lá cây, hoa, 2. Học sinh: - SGK, giấy vẽ. - Bút chì, màu vẽ, IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra đồ dùng học tập. 3. Bài mới: Chủ đề 6: “KHU VƯỜN KÌ DIỆU” Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “vẽ nhanh một - Đại diện nhóm lên vẽ. bông hoa hoặc một chiếc lá”. - GV giới thiệu bài. - HS nghe. a. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu. I. TÌM HIỂU. (Tiết 1) - GV cho HS hoạt động nhóm. - HS ngồi theo nhóm. - GV cho HS kể tên một số loại hoa và - Đại diện nhóm lên kể. lá. - GV cho HS quan sát hình 6.1 để tìm - HS quan sát hiểu về hoa, lá trong tự nhiên. - GV đặt câu hỏi: - HS trả lời: + Lá cây thường có hình gì? Màu sắc + Tròn, bầu dục, trái tim, Có màu như thế nào? xanh, đỏ, cam, vàng, + Lá cây thường có những bộ phận nào? + Cuốn lá, thân lá, gân lá, + Hoa thường có những màu gì? Gồ + Đỏ, vàng, cam, tím, những bộ phận nào? - GV cho HS quan sát hình 6.2 để tìm - HS quan sát. hiểu về cách trang trí hoa lá. - GV tóm tắt: - HS nghe. + Trong thiên nhiên có nhiều loại hoa, lá với các hình dáng, màu sắc khác nhau. + Lá có các bộ phận: Phiến lá, gân lá, cuốn lá. Có lá đơn, lá kép, lá dài, lá ngắn, lá dạng tròn, + Hoa có các bộ phận: nhị hoa, dài hoa, cánh hoa, b. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện. II. CÁCH THỰC HIỆN. - GV cho HS quan sát hình 6.3 và 6.4 để - HS quan sát. tìm hiểu cách vẽ và trang trí hoa, lá. - GV vẽ mẫu lên bảng. - HS quan sát. + Vẽ hình hoa. Lá bằng những nét cong. + Vẽ các bộ phận của hoa, lá. + Vẽ thêm nét trang trí trên hoa, lá và vẽ màu. c. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành. III. THỰC HÀNH. (Tiết 2) - GV cho HS làm bài. - HS thực hiện. - Hoạt động cá nhân: - Hoạt động cá nhân. + HS vẽ và trang trí hoa, lá theo ý thích vào giấy. - Hoạt động nhóm: - Hoạt động nhóm. + Cắt rời hình hoa, lá đã vẽ, sắp xếp vào trang giấy khổ lớn. + Dán hình hoa, lá và thêm chi tiết phù hợp để tạo thành bức tranh chung của nhóm. + Vẽ hoặc xé dán thêm hình trang trí để làm bức tranh thêm sinh động. d. Hoạt động 4: Tổ chức trưng bày, giới IV. TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU SẢN thiệu và đánh giá. (Tiết 3) PHẨM. - GV hướng dẫn HS trưng bày sản - Các nhóm trưng bày sản phẩm. phẩm. - GV hướng dẫn HS thuyết trình sản - Đại diện nhóm lên thuyết trình sản phẩm. phẩm. 4. Dặn dò: - GV gợi ý HS cắt dán hình hoa, lá để trang trí khung tranh, bưu thiếp. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho tiết sau. Tuần 16,17,18 CHỦ ĐỀ 7 CON VẬT QUEN THUỘC ( 3 TIẾT) I. MỤC TIÊU: - Nhận ra và nêu được hình dáng, đặc điểm riêng và cảm nhận vẻ đẹp của một số con vật quen thuộc. - Vẽ, xé dán, nặn được con vật quen thuộc. - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - Phương pháp xây dựng cốt truyện - vẽ cùng nhau. - Hoạt động cá nhân, nhóm. III. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN: 1. Giáo viên: - SGV, SGK - Tranh, ảnh về con vật, . - Hình minh họa cách vẽ, xé dán, nặn con vật. 2. Học sinh: - SGK, giấy vẽ. - Bút chì, màu vẽ, IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra đồ dùng học tập. 3. Bài mới: Chủ đề 7: “CON VẬT QUEN THUỘC” Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “vẽ nhanh con - Đại diện nhóm lên vẽ. vật”. - GV giới thiệu bài. - HS nghe. a. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu. I. TÌM HIỂU. (Tiết 1) - GV cho HS hoạt động nhóm. - HS ngồi theo nhóm. - GV cho HS thi kể tên con vật. - Đại diện nhóm lên kể. - GV cho HS quan sát tranh vẽ con vật - HS quan sát đã chuẩn bị để tìm hiểu về đặc điểm, hình dáng, màu sắc con vật quen thuộc. - GV đặt câu hỏi: - HS trả lời: + Trong tranh vẽ có những con vật nào? + Trâu, gà, mèo, + Những con vật đang làm gì? + Con trâu đang ăn, con gà đang chạy, + Hình ảnh nào là chính, hình nào là + Hình chính: Con trâu, gà, mèo, Hình phụ? phụ: Cây cối, nhà cửa. + Trong tranh có những màu nào? + Màu đỏ, vàng, xanh lục, - GV tóm tắt: - HS nghe. + Cuộc sống xung quanh ta có nhiều con vật quen thuộc như: Trâu, bò, lợn, gà, chó, mèo, chim, Mỗi con vật đều có hình dáng, màu sắc khác nhau: con vật 2 chân, con vật có 4 chân, con vật có sừng, con vật có cánh, + Để tạo hình con vật cần nắm được đặc điểm hình dáng và hoạt động của con vật. Có thể tạo hình bằng nhiều cách như: vẽ, xé dán, nặn, bằng chất liệu khác nhau như giấy màu, giấy họa báo, lá cây, đất nặn, b. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện. II. CÁCH THỰC HIỆN. - GV cho HS quan sát hình 7.3; 7.4 và - HS quan sát. 7.5 để hiểu các cách tạo hình con vật. - GV hướng dẫn HS cách tạo hình con - HS nghe và quan sát. vật. * Xé dán: + Xé dán từng bộ phận con vật. + Ghép các bộ phận thành hình con vật hoàn chỉnh. * Nặn hình 2D: + Nhào đất cho dẻo. + Vẽ con vật lên giấy hoặc bìa cứng, + Chọn màu đất nặn rồi miết đất cho kín hình vẽ. - GV cho HS quan sát hình 7.6 để có - HS quan sát. thêm ý tưởng tạo hình con vật. c. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành. III. THỰC HÀNH. (Tiết 2) - GV cho HS làm bài. - HS thực hiện. - Hoạt động nhóm: - Hoạt động nhóm. + HS xé dán hoặc nặn con vật vào giấy. - GV theo dõi và giúp đỡ những ngóm còn lúng túng. d. Hoạt động 4: Tổ chức trưng bày, giới IV. TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU SẢN thiệu và đánh giá. (Tiết 3) PHẨM. - GV hướng dẫn HS trưng bày sản - Các nhóm trưng bày sản phẩm. phẩm. - GV hướng dẫn HS thuyết trình sản - Đại diện nhóm lên thuyết trình sản phẩm. phẩm. 4. Dặn dò: - GV gợi ý HS tạo hình con vật bằng lá khô, quả, đá cuội,... - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho tiết sau. Tuần 19,20,21 CHỦ ĐỀ 8 MÂM QUẢ NGÀY TẾT ( 3 TIẾT) I. MỤC TIÊU: - Nhận ra và nêu được vẻ đẹp và đặc điểm của một số loại quả trong tự niên. - Thể hiện được mâm quả ngày Tết bằng cách vẽ, nặn hoặc xé dán giấy màu.. - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - Phương pháp: Vẽ cùng nhau, tạo hình ba chiều. - Hoạt động cá nhân, nhóm. III. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN: 1. Giáo viên: - SGV, SGK - Tranh, ảnh về quả, . - Hình minh họa cách vẽ, xé dán, nặn quả. 2. Học sinh: - SGK, giấy vẽ. - Bút chì, màu vẽ, IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra đồ dùng học tập. 3. Bài mới: Chủ đề 8: “MÂM QUẢ NGÀY TẾT” Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “Kể tên về quả”. + GV cho HS viết tên quả vào bảng - HS viết tên quả vào bảng nhóm. nhóm xem tổ nào viết được tên quả nhiều nhất. + Sau khi HS viết xong thì cho các tổ - Đại diện nhóm lên bảng. đếm xem là mỗi tổ kể được bao nhiêu loại quả. - GV giới thiệu bài. - HS nghe. a. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu. I. TÌM HIỂU. (Tiết 1) - GV cho HS quan sát hình 8.1 và 8.2 để - HS quan sát tìm hiểu về mâm quả ngày Tết.
Tài liệu đính kèm: