Giáo án buổi sáng Lớp 2 tuần 15 - Trường tiểu học Hồ Chơn Nhơn

Giáo án buổi sáng Lớp 2 tuần 15 - Trường tiểu học Hồ Chơn Nhơn

Toán: 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ

I. Yêu cầu:

- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số.

- Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.

- Thức hành kĩ năng tính trừ dạng "100 trừ đi một số".

 - GD HS luôn chính xác trong làm toán.

*(Ghi chú: Bài 1; Bài 2)

 

doc 37 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1080Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án buổi sáng Lớp 2 tuần 15 - Trường tiểu học Hồ Chơn Nhơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15: Ngày soạn: Ngày13/ 12 / 2009
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009
Toán: 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. Yêu cầu:
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số.
- Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.
- Thức hành kĩ năng tính trừ dạng "100 trừ đi một số".
 - GD HS luôn chính xác trong làm toán.
*(Ghi chú: Bài 1; Bài 2)
II.Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. Bài cũ :
 - Đặt tính rồi tính: 56 – 8 ; 77 – 9 ; 95 - 7.
 - Nhận xét, ghi điểm.
 B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiện phép trừ dạng 100-36 ;100-5:
a. Dạng 100-36.
? Muốn tính kết quả phép tính 100-36 ta cần làm gì?
? Nêu lại cách đặt tính?
- Yêu cầu 1HS lên bảng, lớp làm bảng con.
- Gọi HS nhận xét.
* Chốt: Khi thực hiện phép trừ có nhớ phải nhớ 1 vào hàng kế trước hàng đang trừ.
b. Dạng 100-5.
- Hướng dẫn hs thực hiện tương tự dạng a.
- Lưu ý hs : Số trừ ở dạng này chỉ có 1 chữ số.
? Khi đặt tính,viết số 5 thẳng cột với số nào?
? Tại sao phải nhớ 1 sang hàng chục?
3. Luyện tập:
 Bài 1: 
- Gọi hs nêu yêu cầu
- Yêu cầu 2 hs lên bảng làm 2 phép tính đầu, cả lớp làm bảng con..
Nhận xét, chữa.
=> Lưu ý thuật tính của HS: cần nhớ 1 sang cột chục.
- Yêu cầu lớp làm 3 phép tính còn lại vào vở.
Bài 2: - Gọi hs nêu yêu cầu
HD mẫu: 100 – 20 =
? 100 bằng bao nhiêu chục?
? 10 chục – 2 chục = ?
? Vậy 100 – 20 = ?
- Tương tự yêu cầu hs nhẩm nhanh kết quả: 
 100 – 70 ; 100 – 40 ; 100 – 10 
4. Củng cố, dặn dò: 
- Yêu cầu hs nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 100 – 36 ; 100 – 5 
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học
- Xem lại các BT.
 - 3 hs lên bảng làm.
- Nghe
- Đặt tính rồi tính.
- Làm bài. 100
 36
 64
- Lắng nghe, ghi nhớ.
 100
 5
 95
- Chữ số 0 ở hàng đơn vị.
- Lấy một chục để trừ.
- Tính..
- Làm: 100 100
 4 9
 96 91
- Nhận xét bài của bạn, đối chiếu với bài của mình.
- Làm bài.
- Tính nhẩm.
- 10 chục.
- 8 chục
- 80
- Nhẩm, nêu kết quả. 
- Nêu.
- Lắng nghe, ghi nhớ
Tập đọc: HAI ANH EM 
I. Yêu cầu:
- Nắm được nghĩa các từ mới. Hiểu nghĩa các từ đã chú giải.
- Hiểu ND: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. (trả lời được các CH trong sgk)
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.
 - GD HS anh em phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. Các hoạt động-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Tiết 1
Khởi động:
A. Bài cũ:
 -Gọi 2 HS đọc + TLCH bài: Nhắn tin.
 -Nhận xét , ghi điểm HS.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu:
2.2. Hướng dẫn luyện đọc:
a.Đọc từng câu:
 - Yêêu cầu hs đọc
 - Tìm tiếng từ khó
 - Luyện đọc.
 b. Đọc từng đoạn:
 - Gọi hs đọc
 - Treo bảng phụ hướng dẫn đọc
 Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng.
 - Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải SGK
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc:
 - Theo dõi,nhận xét tuyên dương.
e.Đọc đồng thanh:
 Tiết 2
3. Tìm hiểu bài:
 -Yêu cầu đọc lại bài bài + TLCH
? Ngày mùa đến hai anh em chia lúa ntn?
? Họ để lúa ở đâu?
? Người em có suy nghĩ ntn?
? Nghĩ vậy người em đã làm gì?
? Tình cảm của người em đối với anh ntn?
? Người anh vất vả hơn em ở điểm nào?
? Người anh bàn với vợ điều gì?
? Người anh đã làm gì sau đó?
? Điều kì lạ gì đã xảy ra?
? Theo người anh, người em vất vả hơn mình ở điểm nào?
? Người anh cho thế nào là công bằng?
? Những từ ngữ nào cho thấy hai anh em rất yêu quý nhau.
? Tình cảm của hai anh em đối với nhau ntn?
4. Luyện đọc lại:
 - Yêu cầu hs tìm giọng đọc toàn bài.
 Tổ chức cho HS thi đọc lại truyện . 
 - Nhận xét và ghi điểm HS.
5. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi 1 em đọc lại toàn bài.
 -Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị: Bé Hoa.
- Hát
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
Bạn nhận xét.
- Lắng nghe.
- Đọc thầm
- Nối tiếp đọc từng câu.
- Tìm và nêu
- Luyện phát âm, cá nhân, lớp.
- Nối tiếp đọc từng đoạn
- Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc.
- Nêu
- Các nhóm luyện
 đọc
- Đại diện các nhóm thi đọc.
 Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt.
- Đọc 1 lần
- Đọc bài và TLCH
- Chia lúa thành 2 đống bằng nhau.
- Để lúa ở ngoài đồng.
- Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng của anh thì thật không công bằng.
- Ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.
- Rất yêu thương, nhường nhịn anh.
- Còn phải nuôi vợ con.
- Em ta sống 1 mình vất vả. Nếu phần của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng.
- Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.
- 2 đống lúa ấy vẫn bằng nhau.
- Phải sống 1 mình.
- Chia cho em phần nhiều.
- Xúc động, ôm chầm lấy nhau.
- Hai anh em rất yêu thương nhau.
- Giọng chậm rãi, tình cảm..
- Thi đọc lại bài.
 Lớp theo dõi,nhận xét, bình chọn cá nhân đọc tốt.
 - Đọc bài.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
 Ngày soạn: Ngày 13 / 12 / 2009
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009
Toán: TÌM SỐ TRỪ
I. Yêu cầu:
- Biết tìm x trong các BT dạng: a - x = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (bBieets cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu).
- Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu.
- Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết.
- GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
*(Ghi chú: Bài 1 cột 1, 3; Bài 2 cột 1, 2, 3; Bài 3)
II. Chuẩn bị:
- Hình vẽ trong phần bài học SGK phóng to.
III. Các hoạt động-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Khởi động 
A. Bài cũ :
- Đặt tính và tính: 100 – 4; 100 – 38 sau 	đó nêu rõ cách thực hiện từng phép tính.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn hs tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu: 
- Nêu bài toán: Có 10 ô vuông, sau khi bớt một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi bao nhiêu ô vuông?
? Có tất cả bao nhiêu ô vuông?
? Phải bớt đi bao nhiêu ô vuông?
=> Số ô vuông chưa biết ta gọi là x.
? Còn lại bao nhiêu ô vuông?
- 10 ô vuông, bớt đi x ô vuông, còn lại 6 ô vuông, hãy viết phép tính tương ứng.
- Nêu tên gọi các thành phần trong phép tính trên?
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm 2 tìm số ô vuông (chưa biết) lấy đi.
? Làm thế nào để biết số ô vuông lấy đi là 4?
? x là thành phần chưa biết?
? Vậy muốn tìm số trừ (x) em làm thế nào?
- Ghi: 10 – x = 6
 x = 10 – 6
 x = 4
- Yêu cầu HS đọc quy tắc.
3. Luyện tập – Thực hành
Bài 1: => Củng cố tìm SBT, ST.
 15 – x = 10 42 – x = 5
? Bài toán yêu cầu tìm gì?
? Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Tiến hành tương tự với phần b.
Bài 2: => Củng cố tìm SBT, ST, H.
Yêu cầu HS tự làm bài.Nêu cách làm.
Số bị trừ
75
58
72
Số trừ
36
37
Hiệu
60
34
19
18
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
? Muốn tính số ô tô rời bến ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
4. Củng cố – Dặn dò: 
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số trừ.
- Nhận xét, tổng kết tiết học.
- Hát
-2 HS thực hiện. 
- Nghe
- Nghe và phân tích đề toán.
- 10 ô vuông.
- Chưa biết 
- 6 ô vuông.
10 – x = 6.
- Nêu.
- Thảo luận trả lời:4 ô vuông.
- 10 – 6 = 4
- Số trừ
- Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Đọc và học thuộc qui tắc.
- Tìm số trừ
- Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- 2 hs làm bảng lớp, lớp bảng con. Nhận xét bài của bạn. Tự kiểm tra bài của mình.
- Tự làm bài. 1 em làm bảng lớp, 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- Đọc đề bài.
- Có 35 ô tô. Sau khi rời bến thì còn lại 10 ô tô.
- Hỏi số ô tô đã rời bến.
- Thực hiện phép tính 35 – 10.
	Bài giải
 Số tô tô đã rời bến là:
	35- 10 = 25 (ô tô)
 Đáp số: 25 ô tô.
- HS nêu.
- Lắng nghe.
Đạo đức: GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP ( Tiết 2) 
I. Yêu cầu:
- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.
- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- GD HS có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
*(Ghi chú: Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp)
II. Chuẩn bị:
- Phiếu ghi các tình huống HĐ1
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Khởi động :
A. Bài cũ :
? Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta cần làm gì?
- Nhận xét.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Bài dạy:
* Hoạt động 1: Đóng vai xử lý tình huống
Mục tiêu: Giúp hs biết được cách ứng xử trong các tình huống cụ thể.
- Yêu cầu thảo luận nhóm đóng vai để tìm cách xử lí các tình huống .
+Tình huống 1 – Nhóm 1
. Mai và An làm trực nhật. Mai định đổ rác ra cửa sổ lớp học cho tiện. An sẽ....
+ Tình huống 2 – Nhóm 2
 . Nam rủ Hà: Mình cùng vẽ hình Đô-rê-mon lên tường đi. Hà sẽ...
+ Tình huống 3 – Nhóm 3
. Thứ bảy, nhà trường tổ chức trồng hoa mà bố lại hứa cho Long đi chơi công viên,Long sẽ...
- Yêu cầu hs nhận xét- Trả lời câu hỏi:
? Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
- Yêu cầu HS tự liên hệ thực tế.
- Kết luận: Cần phải thực hiện đúng các qui định về vệ sinh trường lớp để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
* Hoạt động 2: Thực hành làm vệ sinh lớp học.
- Yêu cầu hs quan sát xung quanh lớp học và nhận xét xem lớp mình đã sạch sẽ chưa?
- Yêu cầu hs xếp, dọn lại lớp học và nêu cảm tưởng.
* Hoạt động 3: Trò chơi “Đoán xem tôi đang làm gì?”
- Cách chơi: Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 3 em. Hai đội thay nhau làm 1 hành động cho đội kia đoán tên. Các hành động phải có nội dung về giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Đoán đúng được 5 điểm. Sau 5 đến 7 hành động thì tổng kết. Đội nào có nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc hs giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Hát
- HS trả lời. 
- Lắng nghe.
- Các nhóm HS thảo luận đóng vai xử lí tình huống.
- Khuyên bạn...
- Can ngăn...
- Lần khác đi công viên...
- Nêu ý kiến
- Tự liên hệ bản thân: Em (hoặc nhóm em) đã làm gì để giữ gìn trường lớp sạch, đẹp, những việc chưa làm được.
Có giải thích nguyên nhân vì sao.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Quan sát, nhận xét.
- Quét, xếp lại bàn ghế, lau cửa kính.
Nhận xét sau khi đã làm xong.
- Chơi.
Bình chọn đội thắng cuộc.
- Lắng nghe.
Chính tả (Tập chép): HAI ANH EM
I. Yêu cầu: 
- Chép chính xác  ... rong 3 phút đội nào xong trước sẽ thắng.
- Bác sĩ, sáo, sẻ, sơn ca, xấu; mất, gật, bậc.
Tập đọc: BÉ HOA
I. Yêu cầu:
1Kiến thức: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài.
2Kỹ năng: Hiểu từ mới trong bài: đen láy.
Hiểu nội dung bài: Hoa rất yêu thương em, Hoa còn biết chăm sóc em, giúp đỡ bố mẹ. (trả lời được các câu hỏi trong sgk
3Thái độ: 
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ:
- 2 HS đọc lại bài Hai anh em và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu:
Luyện đọc
Ÿ Phương pháp: Trực quan, giảng giải.
ị ĐDDH: Tranh. Bảng cài: từ khó, câu.
A) Đọc mẫu 
GV đọc mẫu sau đó gọi 1 HS khá đọc lại. Chú ý: giọng tình cảm, nhẹ nhàng. Bức thư của Hoa đọc với giọng trò chuyện tâm tình.
B) Luyện phát âm 
Yêu cầu HS đọc các từ khó đã ghi trên bảng phụ.
C) Luyện ngắt giọng
Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc. Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc.
D) Đọc cả bài
Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từ đầu cho hết bài.
Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm.
E) Thi đọc giữa các nhóm
G) Cả lớp đọc đồng thanh
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Ÿ Phương pháp: Trực quan , giảng giải.
ị ĐDDH: Tranh, SGK.
Em biết những gì về gia đình Hoa?
Em Nụ có những nét gì đáng yêu?
Tìm những từ ngữ cho thấy Hoa rất yêu em bé?
Hoa đã làm gì giúp mẹ?
Hoa thường làm gì để ru em ngủ?
Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì và mong ước điều gì?
Theo em, Hoa đáng yêu ở điểm nào?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Gọi 2 HS đọc lại bài.
Hỏi: Bé Hoa ngoan ntn?
Ở nhà con đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ?
Dặn HS về nhà phải biết giúp đỡ bố mẹ.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị:
- 2 hs đọc bài + TLCH
Người chị ngồi viết thư bên cạnh người em đã ngủ say.
Mở SGK trang 121.
1 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi, đọc thầm.
5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: Nụ, lắm, lớn lên, nắn nót, ngoan, đưa võng.
Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
Hoa yêu em/ và rất thích đưa võng/ ru em ngủ.//
Đêm nay,/ Hoa hát hết các bài hát/ mà mẹ vẫn chưa về.//
Đọc nối tiếp:
+ HS 1: Bây giờ ru em ngủ.
+ HS 2: Đêm nay... từng nét chữ
+ HS 3: Bố ạ bố nhé.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm. Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Gia đình Hoa có 4 người. Bố Hoa đi làm xa, mẹ Hoa, Hoa và em Nụ mới sinh ra.
Môi đỏ hồng, mắt mở to và đen láy.
Cứ nhìn mãi, yêu em, thích đưa võng cho em ngủ.
Ru em ngủ và trông em giúp mẹ.
Hát.
Hoa kể rằng em Nụ rất ngoan, Hoa đã hát hết các bài hát ru em và mong ước bố về sẽ dạy em thêm nhiều bài hát nữa.
Còn bé mà đã biết giúp mẹ và rất yêu em bé.
2 HS đọc thành tiếng, đọc cả bài.
Biết giúp mẹ và rất yêu em bé.
Kể những việc mình làm.
MÔN: LUYỆN TỪ
Tiết: TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM 
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Mở rộng và hệ thống vốn từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật.
2Kỹ năng: Tìm được những từ chỉ đặc điểm của người, vật, sự vật.
Đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) thế nào?
3Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa nội dung bài tập 1, dưới mỗi tranh viết các từ trong ngoặc đơn. 3 tờ giấy to kẻ thành bảng có nội dung như sau:
Yêu cầu
Từ ngữ
- Tính tình của người
- Màu sắc của vật
- Hình dáng của vật
Phiếu học tập theo mẫu của bài tập 3 phát cho từng HS.
HS: Vở bài tập. Bút dạ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Từ ngữ về tình cảm gia đình.
Gọi 3 HS lên bảng.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Tiết luyện từ và câu hôm nay các em sẽ học cách sử dụng các từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật, đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) thế nào?
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thi đua.
ò ĐDDH: Tranh, phiếu học tập.
Bài 1: 
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo từng bức tranh cho HS quan sát và suy nghĩ. Nhắc HS với mỗi câu hỏi có nhiều câu trả lời đúng. Mỗi bức tranh gọi 3 HS trả lời.
Nhận xét từng HS.
Bài 2: Thi đua.
Gọi HS đọc yêu cầu.
Phát phiếu cho 3 nhóm HS.
Tuyên dương nhóm thắng cuộc. GV bổ sung để có được lời giải đúng.
* Tính tình của người: tốt, xấu, ngoan, hư, buồn, dữ, chăm chỉ, lười nhác, siêng năng, cần cù, lười biếng.
* Màu sắc của vật: trắng, xanh, đỏ, tím, vàng, đen, nâu, xanh đen, trắng muốt, hồng, 
* Hình dáng của người, vật: cao, thấp, dài, béo, gầy, vuông, tròn, méo, 
v Hoạt động 2: Hướng dẫn đặt câu theo mẫu.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
ò ĐDDH: Phiếu học tập.
Bài 3: Phát phiếu cho mỗi HS.
Gọi 1 HS đọc câu mẫu.
Mái tóc ông em thế nào?
Cái gì bạc trắng?
Gọi HS đọc bài làm của mình.
Chỉnh sửa cho HS khi HS không nói đúng mẫu Ai thế nào?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Hôm nay lớp mình học mẫu câu gì?
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: 
- Hát
- Mỗi HS đọc 1 câu theo mẫu Ai làm gì?
- HS dưới lớp nói miệng câu của mình.
- Dựa vào tranh, chọn 1 từ trong ngoặc đơn để trả lời câu hỏi.
- Chọn 1 từ trong ngoặc để trả lời câu hỏi.
- Con bé rất xinh./ Em bé rất đẹp./ Em bé rất dễ thương./
- Con voi rất khoẻ./ Con voi rất to./ Con voi chăm chỉ làm việc./
- Quyển vở này màu vàng./ Quyển vở kia màu xanh./ Quyển sách này có rất nhiều màu./
- Cây cau rất cao./ Hai cây cau rất thẳng./ Cây cau thật xanh tốt./
- HS đọc bài.
- HS hoạt động theo nhóm. Sau 5 phút cả 3 nhóm dán giấy của mình lên bảng. Nhóm nào viết được nhiều từ và đúng nhất sẽ thắng cuộc.
- Mái tóc ông em bạc trắng.
- Bạc trắng.
- Mái tóc ông em.
- HS tự làm bài vào phiếu.
- Đọc bài làm. HS nhận xét bài bạn.
Ai (cái gì, con gì)?
thế nào?
- Mái tóc của em
- Mái tóc của ông em 
- Mẹ em rất
- Tính tình của bố em
- Dáng đi của em bé
đen nhánh
bạc trắng
nhân hậu
rất vui vẻ
lon ton
- Ai (cái gì, con gì) thế nào?
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết: GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS hiểu được:Lí do cần giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Biết giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
2Kỹ năng: Tôn trọng và nghiêm chỉnh chấp hành những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Đồng tình, ủng hộ các hành vi giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
3Thái độ: Thực hiện một số việc cần làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Không làm những việc ảnh hưởng đến trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh . 
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Thực hành
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Quan sát tranh và bày tỏ thái độ
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận.
ò ĐDDH: Tranh, phiếu thảo luận.
Yêu cầu các nhóm HS thảo luận theo tình huống mà phiếu thảo luận đã ghi.
+ Tình huống 1: Nam và các bạn lần lượt xếp hàng mua vé vào xem phim.
+ Tình huống 2: Sau khi ăn quà xong. Lan và Hoa cùng bỏ vỏ quà vào thùng rác.
+ Đi học về, Sơn và Hải không về nhà ngay mà còn rủ các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường.
+ Nhà ở tầng 4, Tuấn rất ngại đi đổ rác và nước thải, có hôm, cậu đổ cả một chậu nước từ trên tầng 4 xuống dưới.
Kết luận:
Cần phải giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
v Hoạt động 2: Xử lí tình huống
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận.
ò ĐDDH: Bảng phụ nêu tình huống.
Yêu cầu các nhóm quan sát tình huống ở trên bảng, sau đó thảo luận, đưa ra cách xử lí (bằng lời hoặc bằng cách sắm vai).
+ Tình huống:
Mẹ bảo Lan mang rác ra đầu ngõ đổ. Lan định mang rác ra đầu ngõ nhưng em lại nhìn thấy một vài túi rác trước sân, mà xung quanh lại không có ai.
 Nếu em là bạn Lan, em sẽ làm gì?
Đang giờ kiểm tra, cô giáo không có ở lớp, Nam đã làm bài xong nhưng không biết mình làm có đúng không. Nam rất muốn trao đổi bài với các bạn xung quanh.
 Nếu em là Nam, em có làm như mong muốn đó không? Vì sao?
GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm HS. 
* Kết luận: 
Chúng ta cần phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng ở mọi lúc, mọi nơi.
v Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận
ò ĐDDH: Câu hỏi.
Đưa ra câu hỏi:
Lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là gì?
Yêu cầu: Cả lớp thảo luận trong 2 phút sau đó trình bày.
GV ghi nhanh các ý kiến đóng góp của HS lên bảng (không trùng lặp nhau).
* Kết luận:
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là điều cần thiết.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Yêu cầu HS về nhà làm phiếu điều tra và ghi chép cẩn thận để Tiết 2 báo cáo kết quả.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: tiết 2.
- Hát
- Các nhóm HS, thảo luận và đưa ra cách giải quyết.
 Chẳng hạn:
+ Nam và các bạn làm như thế là hoàn toàn đúng vì xếp hàng lần lượt mua vé sẽ giữ trật tự trước quầy bán vé.
+ Sau khi ăn quà các bạn vứt vỏ vào thùng rác. Các bạn làm như thế là hoàn toàn đúng vì như thế trường lớp mới được giữ gìn vệ sinh sạch sẽ.
+ Các bạn làm như thế là sai. Vì lòng đường là lối đi của xe cộ, các bạn đá bóng dưới lòng đường rất nguy hiểm, có thể gây ra tai nạn giao thông.
+ Bạn Tuấn làm như thế là hoàn toàn sai vì bạn sẽ đổ vào đầu người đi đường.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
- Các nhóm HS thảo luận, đưa ra cách xử lí tình huống (chuẩn bị trả lời hoặc chuẩn bị sắm vai).
 Chẳng hạn:
1. Nếu em là Lan, em vẫn sẽ ra đầu ngõ đổ vì cần phải giữ vệ sinh nơi khu phố mình ở.
- Nếu em là Lan, em sẽ vứt ngay rác ở sân vì đằng nào xe rác cũng phải vào hốt, đỡ phải đi đổ xa.
2.Nếu em là Nam, em sẽ ngồi trật tự tại chỗ, xem lại bài làm của mình chứ không trao đổi với các bạn xung quanh, làm mất trật tự và ảnh hưởng tới các bạn.
- Nếu em là Nam, em sẽ trao đổi bài với các bạn nhưng sẽ cố gắng nói nhỏ, để khôg ảnh hưởng tới các bạn khác.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung
 Nghe và ghi nhớ
- Sau thời gian thảo luận, cá nhân HS phát biểu ý kiến theo hiểu biết của mình. Chẳng hạn:
+ Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng sẽ giúp cho quang cảnh đẹp đẽ, thoáng mát.
+ Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng sẽ giúp ta sống thoải mái
- Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L2 tuan 15 sang.doc