Giáo án Buổi 1 Lớp 2 Tuần 25

Giáo án Buổi 1 Lớp 2 Tuần 25

TOÁN

TIẾT 121: MỘT PHẦN NĂM

I. MỤC TIÊU :

 - Bước đầu nhận biết được (bằng hính ảnh trực quan) “ một phần năm”, biết đọc , biết viết 1

 5

 - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:

 Các hình vẽ trong sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc 24 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1143Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Buổi 1 Lớp 2 Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Thứ hai ngày1tháng 3 năm 2010
Toán
Tiết 121: MộT PHầN NĂM
I. Mục tiêu : 
 - Bước đầu nhận biết được (bằng hính ảnh trực quan) “ một phần năm”, biết đọc , biết viết 1
 5
 - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.
II. Đồ dùng dạy và học:
 Các hình vẽ trong sách giáo khoa. 
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng làm bài : 
+Điền dấu thích hợp vào ô trống :
 5 x 32 50 : 5 ; 30 : 5 3 x 2
 3 x 5 45 : 5 
+Đọc bảng chia 5 . 
- Giáo viên và học sinh nhận xét, ghi điểm .
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
b. Hoạt động 2: Giới thiệu một phần năm. 
- Yêu cầu học sinh lấy 1 tờ giấy hình vuông chia thành 5 phần bằng nhau, dùng kéo cắt 5 phần rời nhau. Sau đó lấy ra 1 phần, như vậy ta được 1 phần mấy của hình? 
- Cho học sinh tiến hành tương tự với hình tròn để học sinh tự rút ra kết luận.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung, đưa ra kết luận đúng: có một hình tròn, chia thành năm phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần năm hình tròn.
- Giáo viên giảng: Trong toán học, để thể hiện một phần năm hình hình vuông, một phần năm hình tròn người ta dùng số “một phần năm” viết là 1 .
 5
c. Hoạt động 3: Luyện tập thực hành.
*Bài 1:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu học sinh đọc kĩ bài trong SGK.
- Viết lên bảng 8 : 2 và hỏi : 8 chia 2 được mấy ?
- Hãy nêu tên gọi của các thành phần và kết quả của phép chia trên .
- Vậy phải viết các số của phép chia này vào bảng ra sao?
- Yêu cầu học sinh làm bài .
- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng.
- Giáo viên nhận xét và đưa ra đáp án đúng: các hình đã tô màu 1 hình là : A, C, D
 5
*Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài .
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa và tự làm bài. 
- Vì sao nói hình a đã khoanh vào một phần năm số con vịt .
- Nhận xét cho điểm học sinh .
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm học sinh .
3. Củng cố, dặn dò :
- Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương .
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau . 
- 2 HS lên bảng làm.
- Lớp làm vào vở nháp.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Học sinh thực hiện các thao tác và trả lời.
*Ta lấy 1 phần, ta được một phần năm của hình vuông
- Học sinh thực hiện .
- Học sinh theo dõi bài giảng của giáo viên. 
- Học sinh theo dõi bài giảng của giáo viên và đọc, viết 1 
 5
- 2 HS nêu y/c.
*8 chia 2 được 4.
*Trong phép chia 8 : 2 = 4 thì 8 là số bị chia, 2 là số chia, 4 là thương .
*Viết 8 vào cột số bị chia 2 vào cột số chia và 4 vào cột thương .
- 1 em lên bảng, các em khác theo dõi.
- Học sinh tự nhận xét. 
- 1 em đọc yêu cầu của bài 
- Học sinh tự làm - 1 em lên bảng, dưới lớp làm vào vở .
*Vì hình a có tất cả 10 con vịt, chia làm 5 phần bằng nhau thì mỗi phần co 2 con vịt, hình a có 2 con vịt được khoanh .
Tập đọc
Tiết 73 + 74: SƠN TINH – THủY TINH
I. Mục tiêu:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ ràng lời nhân vật trong câu chuyện.
 - Hiểu ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thgời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (trả lời được CH 1, 2, 4). – HS khá, giỏi trả lời được CH 3.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - Tranh minh họa bài tập đọc.
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của gọc sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh kiểm tra bài “Voi nhà”: 
+Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Vì sao những người trên xe phải ngủ trong rừng qua đêm ?
+Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần?
+Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: con voi đã giúp họ như thế nào ?
- GV nhận xét, tuyên dương, ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Luyện đọc.
 *Đọc mẫu:
- Giáo viên đọc mẫu . 
- Yêu cầu học sinh đọc lại .
 *Luyện phát âm
- Yêu cầu học sinh tìm từ khó, giáo viên ghi lên bảng
- Cho học sinh luyện đọc các từ. 
 *Luyện đọc đoạn:
- Gọi học sinh đọc chú giải.
- Giáo viên hỏi: Bài này có thể chia làm mấy đoạn? Các đoạn phân chia như thế nào? 
- Gọi học sinh đọc đoạn 1 
- Yêu cầu học sinh xem chú giải và giải nghĩa từ: cầu hôn . 
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn văn và cho biết câu văn học sinh khó ngắt giọng .
- Hướng dẫn học sinh ngắt giọng câu văn khó :
+Nhà vua muốn kén chồng cho công chúa / một người chồng tài giỏi .
+Một người là Sơn Tinh , / Chúa miền non cao , / còn người kia là Thuỷ Tinh , / vua vùng nước thẳm. 
- Hướng dẫn giọng đọc: Đây là đoạn giới thiệu truyện nên học sinh cần đọc với giọng thong thả, trang trọng .
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 1. Theo dõi học sinh đọc để chỉnh sửa lỗi nếu có.
- Hướng dẫn học sinh đọc đoạn 2 và 3 tương tự như hướng dẫn đoạn 1 .
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 : 
- Chú ý nhấn giọng các từ chỉ lễ vật: Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp, / hai trăm nệp bánh chưng, / voi chín ngà, / gà chín cựa, / ngựa chín hồng mao . //
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương .
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 2 .
- Gọi học sinh đọc đoạn 3
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp 
- Chia nhóm và theo dõi học sinh đọc trong nhóm. 
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 3 . Giáo viên nghe và chỉnh sửa .
 *Thi đọc:
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
Tiết 2
c. Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài.
- Gọi học sinh đọc đoạn 1 của bài. 
- Giáo viên nêu câu hỏi :
+Những ai đến cầu hôn Mị Nương ? 
+Họ là những vị thần ở đâu đến ?
- Giảng từ : Cầu hôn .
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 .
- Giáo viên hỏi :
+Hùng Vương đã phân xử việc 2 vị thần đến cầu hôn bằng cách nào ?
+Thế nào là lễ vật ?
+Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu gồm nhưng gì ?
+Vì saoThủy Tinh lại đùng đùng nổi giận?
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3 .
- Giáo viên hỏi:
+Thủy Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách nào?
+Sơn Tinh đã chống lại Thủy Tinh như thế nào ?
+Ai là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này?
+Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến đấu giữa 2 vị thần? 
+Câu văn nào trong bài cho ta thấy rõ Sơn Tinh luôn luôn là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này ?
- Yêu cầu học sinh thảo luận để trả lời câu hỏi 4 .
- Giáo viên nhận xét bổ sung .
- Giáo viên rút ra kết luận 
d. Hoạt động 4: Luyện đọc lại bài .
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc .
- Giáo viên và học sinh nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét và hỏi : Các em thích nhất nhân vật nào ? Vì sao ?
- Về đọc bài cho gia đình cùng nghe và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Học sinh lắng nghe .
- 1 học sinh khá đọc lại toàn bài, lớp đọc thầm theo. 
- Học sinh tìm và nêu.
- 5 đến 7 học sinh đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh.
- 1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi sách giáo khoa.
- 1 HS đọc
- HS trả lời.
- 1 học sinh đọc đoạn 1.
*Là xin lấy người con gái làm vợ.
- Học sinh trả lời . 
- Luyện ngắt giọng câu văn dài theo hướng dẫn của giáo viên .
-Học sinh nghe giáo viên hướng dẫn. 
- 1 số học sinh đọc lại đoạn 1.
- 3 đến 4 học sinh đọc .
- 1 Học sinh khá đọc.
- 2 học sinh đọc nhấn giọng.
- 3 HS đọc lại đoạn 2.
- 1 HS đọc đoạn 3.
- 3 học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn 
- Lần lượt từng học sinh đọc trước nhóm , các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau . 
- 1 HS đọc lại đoạn 3.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.
- 1 học sinh đọc, lớp nhẩm theo.
- Học sinh suy nghĩ và trả lời.
*Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương là Sơn Tinh và Thủy Tinh .
*Sơn Tinh đến từ vùng non cao , còn Thủy Tinh đến tữ vùng nước thẳm . 
- 1 học sinh đọc, lớp nhẩm theo.
- Học sinh suy nghĩ và trả lời.
*Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ vật cầu hôn đến trước thì được đón Mị Nương về làm vợ .
*Là đồ vật để biếu, tặng, cúng.
*Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao . 
*Vì Thủy Tinh đến sau, không lấy được Mị Nương.
- 1 học sinh đọc, lớp nhẩm theo.
- Học sinh suy nghĩ và trả lời.
*Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước cuồn cuộn.
*Sơn Tinh đã bốc từng qủa đồi, dời từng dãy núi chặn đứng dòng nước lũ. *Sơn Tinh là người chiến thắng .
- 2 HS kể.
*Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại dâng đồi, núi lên cao bấy nhiêu .
- Hai học sinh ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau, sau đó 1 số học sinh phát biểu ý kiến .
- Học sinh nghe và ghi nhớ . 
- 3 đến 4 em thi đọc .
- 1 học sinh trả lời .
Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010
Toán 
Tiết 122: Luyện tập
I. Mục tiêu: 
 - Học thuộc lòng bảng chia 5. 
 - Biết giải bài toán có 1 phép chia trong bảng chia 5.
 - Làm được BT 1, 2, 3.
II. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên vẽ trước lên bảng một số hình hình học và yêu cầu học sinh nhận biết các hình đã tô màu một phần năm hình . 
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm .
2. Bài mới :
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài .
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập .
*Bài 1:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm học sinh .
*Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu HS nhẩm và điền kết quả vào SGK
- Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức .
5 x 2 = 5 x 4 =
10 : 2 = 20 : 4 =
10 : 5 = 20 : 5 =
5 x 3 = 5 x 1 =
15 : 3 = 5 : 1 =
15 : 5 = 5 :5 =
- Giáo viên theo dõi sửa bài nhận xét.
*Bài 3:
- Gọi học sinh đọc đề bài: có 35 quyển vở, chia đều cho 5 bạn. Hỏi mỗi bạn có mấy quyển vở ?
- Có bao nhiêu quyển vở ?
- Chia đều cho 5 bạn có nghĩa là chia như thế nào?
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ làm bài .
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
- Giáo viên sửa bài đưa ra đáp án đúng:
Tóm tắt
5 bạn : 35 quyển vở .
1 bạn : . Quyển vở ?
Giải
Mỗi bạn nhận được số quyển vở là :
35 : 5 = 7 (quyển )
 Đáp số : 7 quyển .
- Giáo viên chấm 1 số bài .
3. Củng cố, dặn dò : 
- Gọi học sinh đọc thuộc lòng bảng chia 5 .
- Về học thuộc lòng bảng chia 5 . 
- 2 em lên bảng làm bài.
- Lớp làm vào bảng con.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 1 học sinh nêu.
- 1 học sinh lên bảng làm bài dưới lớp làm vào vở bài tập 
- Học sinh nêu . 
- Học sinh làm vào SGK.
- Chia làm 2 đội lần lượpt ... Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Tiếp tục quay kim đồng hồ đến 8 giờ 15 phút và hỏi : Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Hãy nêu vị trí kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút.
- Quay kim đồng hồ đến 9 giờ 15 phút, đến 10 giờ 15 phút và yêu cầu học sinh đọc giờ trên đồng hồ.
- Tiếp tục quay kim đồng hồ đến 8 giờ 30 phút và giới thiệu như với 8 giờ 15 phút .
- Yêu cầu học sinh nhận xét vị trí kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 30 phút .
- Yêu cầu học sinh sử dụng mặt đồng hồ cá nhân để quay kim đồng hồ đến các vị trí: ( 9 giờ, 9 giờ 15 phút, 9 giờ 30 phút.)
b. Hoạt động 2: Luyện tập thực hành .
*Bài 1:
- Yêu cầu học sinh quan sát mặt đồng hồ được minh họa trong bài tập .
- Đồng hồ thứ nhất đang chỉ mấy giờ? Em căn cứ vào đâu để biết được đồng hồ đang chỉ mấy giờ?
- 7 giờ 15 phút tối còn gọi là mấy giờ?
- Tiến hành tương tự với các mặt đồng hồ còn lại 
- Yêu cầu các em khác nhận xét bài làm của bạn 
- Nhận xét, tuyên dương
*Bài 2: 
- Hướng dẫn HS hiểu y/c và thực hành
- Gọi một số cặp học sinh làm bài trước lớp .
- Giáo viên nhận xét, cho điểm học sinh .
- Yêu cầu học sinh kể về buổi sáng của mình theo tình tự công việc như của bạn Mai trong bài, vừa kể vừa quay kim đồng hồ đến thời điểm diễn ra sự việc .
- Tuyên dương những em kể tốt, quay kim đồng hồ đúng.
*Bài 3: 
- HS nêu y/c
- HS thực hành.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi: 1 giờ bằng bao nhiêu phút?
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về thực hành xem đồng hồ và chuẩn bị bài sau. 
- 2 em lên bảng đọc. 
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Học sinh trả lời .
*Đã được học về: Tuần lễ, ngày, giờ.
- HS trả lời.
*1 giờ bằng 60 phút.
- Quan sát đồng hồ và trả lời .
*Đồng hồ chỉ 8 giờ.
*Đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút . 
*Kim phút chỉ vào số 3 .
- Học sinh trả lời .
*Kim phút chỉ vào số 6 .
- HS thực hành.
- Quan sát hình trong sách giáo khoa và trả lời.
*7 giờ 15 phút vì kim giờ đang chỉ qua số 7, kim phút chỉ số 3.
*Còn gọi là 19 giờ 15 phút .
- HS làm bài theo cặp, 1HS đọc câu chỉ hành động, 1HS tìm đồng hồ, hết 1 hành động thì đổi vị trí .
- Một số em lên bảng, dưới lớp theo dõi . 
- 2 HS nêu.
- Cả lớp thực hành theo y/c.
- 2 HS trả lời.
Thứ sáu ngày5 tháng 3 năm 2010
Chính tả
Tiết 50: Bé nhìn biển
I. Mục tiêu :
 - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ.
 - Làm được BT 2 a/b hoặc BT 3 a/b.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - Tranh vẽ minh họa bài thơ.
 - Bảng phụ ghi sẵn nội quy tắc chính tả. 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng viết: Trú mưa, truyền tin, chở hàng, trở về 
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả.
*Ghi nhớ nội dung bài viết:
- Giáo viên đọc mẫu và yêu cầu học sinh đọc lại .
- Lần đầu tiên ra biển, bé thấy biển như thế nào?
*Hướng dẫn cách trình bày:
- Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
- Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào?
- Giữa các khổ thơ viết như thế nào?
- Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở cho đẹp ?
*Hướng dẫn viết từ khó:
- Y/cầu HS tìm đọc các từ dễ lẫn: 
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết bài:
 Giáo viên đọc bài thong thả từng câu cho HS viết 
*Soát lỗi:
Đọc toàn bài phân tích từ khó cho học sinh soát lỗi.
*Chấm bài:
- Chấm 10 bài nhận xét bài viết . 
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập .
*Bài 2a:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, yêu cầu trong thời gian 5 phút, các nhóm cùng nhau thảo luận để tìm tên các loài cá theo yêu cầu trên. Hết thời gian, nhóm nào tìm được nhiều từ hơn là nhóm thắng cuộc.
- Tổng kết tró chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố, dặn dò:
- N/xét tiết học, tuyên dương 1 số em viết đẹp.
- Dặn HS về viết lại những lỗi chính tả.
- 2 HS lên bảng viết.
- Lớp viết vào giấy nháp.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 2 học sinh đọc.
*Bé thấy biển to bằng trời và rất giống trẻ con .
*Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ thơ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 4 chữ.
*Viết hoa.
*Để cách 1 dòng.
*Nên bắt đầu viết từ ô thứ 3 hoặc thứ 4 để bài thơ vào giữa trang giấy cho đẹp .
*Các từ: tưởng, trời, giằng, rung, khiêng sóng lừng, nghỉ hè, biển, chỉ có, bễ, thở 
- 4 học sinh lên bảng viết, dưới lớp viết vào vở nháp .
- Nghe và viết vào vở .
- Học sinh soát lỗi . 
*Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tên các loài cá bắt đầu bằng âm ch/tr .
- Các nhóm thảo luận và ghi các từ tìm được ra giấy .
Toán
Tiết 125: Thực hành xem đồng hồ
I. Mục tiêu: 
 - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3 và số 6.
 - Biết đơn vị đo thời gian: Giờ và phút.
 - Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút, 60 phút.
 - Làm được BT 1, 2, 3.
II. Đồ dùng dạy - học :
 Một số mặt đồng hồ có thể quay được kim .
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên vẽ lên bảng làm bài: 1 giờ =  phút và 60 phút =  giờ .
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm .
2. Bài mới: 
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài .
b. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành . 
*Bài 1:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1 . 
- Yêu cầu học sinh quan sát từng đồng hồ và đọc giờ (Giáo viên có thể sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đến các vị trí như trong bài tập hoặc ngoài bài tập và yêu cầu học sinh đọc giờ ).
- Yêu cầu học sinh nêu vị trí của kim đồng hồ trong từng trường hợp. 
ốKết luận: Khi xem giờ trên đồng hồ, nếu thấy kim phút chỉ vào số 3 em đọc là 15 phút, nếu kim chỉ vào số 6 em đọc là 30 phút .
*Bài 2:
- Bài yêu cầu gì ?
- Hướng dẫn học sinh hiểu y/c bài và thực hành.
- Giáo viên hỏi: 5 giờ 30 phút chiều là mấy giờ?
- Tại sao các em lại chọn đồng hồ G tương ứng với câu : An ăn cơm lúc 7 giờ tối ?
*Bài 3: Trò chơi: Thi quay kim đồng hồ .
- Chia lớp thành các đội, phát cho mỗi đội 1 mô hình đồng hồ và hướng dẫn cách chơi: khi giáo viên hô 1 giờ nào đó, các em đang cầm mặt đồng hồ của các đội phải lập tức quay kim đồng hồ đến vị trí đó. Sau mỗi lần quay, các đội nào có bạn quay xong cuối cùng và quay sai sẽ bị loại thì phải cho bạn khác lên thay. Hết thời gian chơi, đội nào còn nhiều thành viên là thắng cuộc 
- Tổng kết trò chơi, GV nhận xét tuyên dương .
3. Củng cố dặn dò :
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chĩ vào số 3 và số 6.
 - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
*Đồng hồ chỉ mấy giờ .
- Đọc giờ trên từng đồng hồ.
- Nêu và giải thích .
- HS lắng nghe và nhắc lại .
*Mỗi câu sau đây ứng với đồng hồ nào ?
- Học sinh lắng nghe và từng cặp học sinh ngồi cạnh nhau cùng làm bài, 1 em đọc từng câu cho em kia tìm đồng hồ . Sau đó 1 số cặp trình bày trước lớp ..
*Là 17 giờ 30 phút .
*Vì 7 giờ tối chính là 19 giờ , đồng hồ G chỉ 19 giờ.
- Chia thành 4 đội thi quay đồng hồ theo hiệu lệnh của giáo viên .
- 3 em nhắc lại 
Tự nhiên và xã hội
Tiết 25: Một số loài cây sống trên cạn
I. Mục tiêu: 
 - Nêu được tên và lợi ích của một số cay sống trên cạn.
 - Quan sát và chỉ ra được một số cây sống trên cạn.
II. Đồ dùng dạy- học 
 - Các tranh ảnh trong sách giáo khoa và một số tranh ảnh sưu tầm. 
 - Các cây có ở trên vườn trường, sân trường . 
 - Phấn màu, bút dạ, bảng, giấy A 3 .
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên kiểm tra:
+Cây có thể sống ở đâu?
+Kể tên 1 số loài cây sống trên cạn ? 
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm .
2. Bài mới: 
a. Hoạt động 1: (Khởi động ): Kể tên các loài cây sống trên cạn :
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, kể tên 1 số loài cây sống trên cạn mà các em biết và mô tả sơ qua về chúng theo các nội dung:
1.Tên cây?
2.Thân , cành , lá , hoa của cây ?
3.Rễ của cây có gì đặc biệt và có vai trò gì ?
- Yêu cầu 1, 2 nhóm học sinh nhanh nhất lên trình bày.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương .
 b. Hoạt động 2: Làm việc với SGK
- Giáo viên phát phiếu bài tập cho cả lớp Và yêu cầu thảo luận nhóm, nêu tên và các lợi ích của các loại cây đó . 
Cây sống trên cạn
Tên cây
Đặc điểm của cây
ích lợi của cây
..
..
- Yêu cầu các nhóm trình bày .
- Giáo viên chốt kiến thức
c. Hoạt động 3: Trò chơi tìm đúng loại cây
- Phổ biến luật chơi và phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy vẽ sẵn 1 cây. Trong nhụy cây sẽ ghi tên của tất cả các loại cây cần tìm. Nhiêm vụ của mỗi nhóm: Tìm các loại cây thuộc đúng nhóm để gắn vào .
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.
- Giáo viên và các em khác nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học 
- Về học bài và tìm 1 số loại cây sống ở dưới nước . 
- 2 em lên bảng trả lời.
- Học sinh thảo luận nhóm với hình thức : Lần lượt từng thành viên ghi loài cây mà mình biết vào giấy . 
- Các nhóm trình bày. Nhóm khác lắng nghe và nhận xét bổ sung .
- Học sinh thảo luận, ghi kết quả vào phiếu.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
- Học sinh nghe, ghi nhớ. 
- Các nhóm thảo luận. Dùng bút để ghi tên các cây hoặc dùng hồ dính tranh, ảnh cây phù hợp mà các em mang theo .
- Đại diện các nhóm lên trình bày. 
- Các nhóm khác nhận xét.
Thủ công:
Làm dây xúc xích trang trí (Tiết 1)
I. Mục tiêu :
- HS biết cách làm dây xúc xích bằng giấy thủ công.
- HS thích làm đồ chơi.
II. Đồ dùng dạy- học :
Dây xúc xích bằng giấy thủ công.
Quy trình làm dây xúc xích.
III. Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. HĐ1 : Quan sát nhận xét.
2. HĐ2 : Hướng dẫn mẫu.
B1 : Cắt thành các nan giấy.
B2 : Dán các nan giấy thành dây xúc xích.
- GV giới thiệu dây xúc xích và nêu câu hỏi y/c HS trả lời.
? Dây xúc xích được làm bằng gì ? Hình dáng, màu sắc, kích thước như thế nào?
- GV cho HS quan sát quy trình làm dây xúc xích.
- GV vừa làm vừa nêu cách làm cho HS quan sát.
- Y/c HS nêu lại cách làm.
- HS tập làm thử, GV quan sát giúp đỡ thêm.
- Nhận xét dặn dò.
- HS quan sát, nhận xét.
Dây xúc xích được làm bằng giấy, bằng các nan giấy màu khác nhau. Lồng các nan giấy thành các vòng tròn dài bằng nhau nối tiếp nhau.
- HS quan sát.
- Nêu cách làm.
- HS tập làm dây xúc xích, tập cắt các nan giấy. 
xác nhận của Ban giám hiệu: 

Tài liệu đính kèm:

  • docBuoi 1 lop 2 tuan 25.doc