TOÁN
TIẾT 116: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b; a x x = b.
- Biết tìm một thừa số chưa biết.
- Biết giải bài toán có 1 phép tính chia (trong bảng chia 3)
- Làm được BT 2, 3, 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
Chuẩn bị một số bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tuần 24 Thứ hai, ngày 22 tháng 2 năm 2010 Toán Tiết 116: LUYệN TậP I. Mục tiêu : - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b; a x x = b. - Biết tìm một thừa số chưa biết. - Biết giải bài toán có 1 phép tính chia (trong bảng chia 3) - Làm được BT 2, 3, 4. II. Đồ dùng dạy và học Chuẩn bị một số bài tập III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh làm bài tập sau: Tìm x : x x 3 = 18 ; 2 x x = 14 ; x x 3 = 21 - Giáo viên nhận xét và ghi điểm . 2. Bài mới: Giới thiệu bài . a. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập . *Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài . - Giáo viên hỏi : + x là gì trong các phép tính của bài? +Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào ? - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Yêu cầu các em khác nhận xét bài làm của bạn - Nhận xét, tuyên dương *Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3 . - Treo bảng đã viết sẵn nội dung bài tập, chỉ bảng cho học sinh đọc tên các dòng trong bảng. - Hỏi lại cách tìm tích, cách tìm thừa số trong phép nhân và yêu cầu tự làm bài. - Gọi học sinh sửa bài . - Giáo viên sửa bài và nhận xét kết quả đúng Thừa số 2 2 2 3 3 3 Thừa số 6 6 3 2 5 5 Tích 12 12 6 6 15 15 b. Hoạt động 2: Hướng dẫn giải toán có lời văn. *Bài 4: - Gọi học sinh đọc đề bài và nêu câu hỏi, mời bạn trả lời: *Hỏi: Bài toán cho biết gì ? *Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu sinh làm bài. - Giáo viên sửa bài và nhận xét đưa ra kết quả đúng: Tóm tắt 3 túi : 12 kg gạo 1túi :.kg gạo ? - Giáo viên chấm một số bài nhận xét tuyên dương . 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tốt. - Về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 em lên bảng làm bài. - Cả lớp làm vào giấy nháp. - 2 HS nhắc lại tên bài. - Một em nêu. *x là một thừa số trong phép (x) *Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết . - Hai em lên bảng làm, lớp làm vào vở . - Một vài em nhận xét . *Viết số thích hợp vào ô trống.. - HS đọc - 2 em nhắc quy tắc. - 2 em lên bảng, dưới lớp làm vào vở - Học sinh đổi vở sửa bài . - Hai em đọc và nêu câu hỏi mời bạn trả lời . - Có 12 kg gạo chia đều 3 túi. - Mỗi túi có bao nhiêu kg. - 1 học sinh tóm tắt bài, 1 học sinh giải, dưới lớp làm vào vở. - Đổi vở sửa bài. Bài giải Số ki lô gam gạo 1 túi có là: 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số: 4 kg Tập đọc Tiết 70 + 71: Quả tim khỉ I. Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. (trả lời được CH 1,2,3, 5) – HS khá, giỏi trả lời được CH 4. II. Đồ dùng dạy và học: - Tranh minh họa bài tập đọc. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy và học. TIếT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài “Sư Tử xuất quân” : +Sư Tử muốn giao việc cho thần dân bằng cách nào? +Voi, Gấu, Cáo, Khỉ được giao những việc gì? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. a. Hoạt động 1: Luyện đọc *Đọc mẫu: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt. - Cho học sinh đọc, tập trung vào những học sinh mắc lỗi phát âm: leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, lưỡi cưa, trấn tĩnh, lủi mất... - Theo dõi uốn nắn, nhận xét tuyên dương. b. Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn và ngắt giọng. - Giáo viên y/c HS giải nghĩa từ như trong SGK * Luyện đọc theo nhóm: - Yêu cầu học sinh đọc trong nhóm. - Giáo viên theo dõi uốn nắn. * Thi đọc: - Yêu cầu HS thi đọc đoạn hoặc cả bài. - Giáo viên và HS khác nhận xét tuyên dương. - 2 HS lên bảng đọc và TLCH - 2 HS nhắc lại tên bài. - Học sinh lắng nghe. - 1 học sinh khá đọc lại toàn bài, lớp đọc thầm theo. - 5 đến 7 học sinh đọc cá nhân, - Học sinh đọc nối tiếp trong nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc đoạn hoặc cả bài. TIếT 2 : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh c. Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài. - Gọi học sinh đọc đoạn 1 của bài. - Giáo viên hỏi : +Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu? +Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào? - Gọi học sinh đọc đoạn 2, 3, 4. - Giáo viên hỏi : +Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ? +Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình ? +Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn? +Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc? +Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất? +Theo em Khỉ là con vật như thế nào? +Còn Cá Sấu thì sao? +Qua chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? d. Hoạt động 4 : Luyện đọc lại bài . - Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc lại bài theo hình thức phân vai . 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo dục học sinh cảnh giác đối với người xấu và phải chân thật trong tình bạn. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về học bài và chuẩn bị bài sau. *Chú ý: 3 HS học hoà nhập không y/c đọc phân vai. - 1 học sinh đọc, lớp nhẩm theo. *Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí. *Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi. *Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ. *Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó lấy lại bình tĩnh. *Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa vẫn giúp và nói rằng quả tim của Khỉ đang để ở nhà nên phải quay về nhà mới lấy được. *Vì Cá Sấu xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ coi Cá Sấu là bạn thân. *Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu. *Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh. *Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ lừa dối, xấu tính. *Qua chuyện muốn nói với chúng ta là không ai muốn chơi với kẻ ác./ Phải chân thật trong tình bạn./ Những kẻ giả dối, bội bạc thì không bao giờ có bạn . - Luyện đọc lại bài theo vai (người dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ.) - Học sinh nghe và ghi nhớ. Thứ ba, ngày 23 tháng 2 năm 2010 Toán Tiết 117: BảNG CHIA 4 I. Mục tiêu: - Lập và nhớ được bảng chia 4. - Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4. II. Đồ dùng dạy và học: - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 hình tròn . III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng : +Tìm x: x + 3 = 18 ; 2 + x = 18 ; x x 3 = 27 +Đọc thuộc lòng bảng nhân 4. - Giáo viên nhận xét và ghi điểm . 2. Bài mới: Giới thiệu bài . a. Hoạt động 1: Lập bảng chia 4. - Giáo viên gắn lên bảng 3 tấm bìa có 4 chấm tròn, sau đó nêu bài toán: Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn và hỏi: +3 tấm bìa có mấy chấm tròn ? +Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có trong cả 3 tấm bìa . +Nêu bài toán; Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn . Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa ? +Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu . - Giáo viên viết lên bảng phép tính: 12 : 4 = 3 và yêu cầu học sinh đọc phép tính này . - Tiến hành tương tự với 1 vài phép tính khác . b. Hoạt động 2: Học thuộc lòng bảng chia 4 . - Yêu cầu học sinh đọc bảng chia 4 vừa xây dựng được. Giáo viên xóa dần kết qủa học sinh đọc . - Yêu cầu học sinh tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 4? - Gọi 1 số em luyện học thuộc tại lớp. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương, ghi điểm. c. Hoạt động 3: Luyện tập thực hành *Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Học sinh tự làm bài. - Giáo viên nhận xét sửa bài đưa ra kết quả đúng *Bài 2 : - Yêu cầu học sinh đọc đề +Bài toán cho biết gì ? +Bài toán hỏi gì ? +Muốn biết mỗi tổ có mấy bạn chúng ta làm như thế nào ? - Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải bài toán . - Gọi học sinh nhận xét bài bạn làm trên bảng . - Giáo viên nhận xét sửa bài đưa ra đáp án đúng, chấm 1 số bài. Tóm tắt 4 hàng : 32học sinh . 1 hàng : . Học sinh ? Bài giải Số học sinh mỗi hàng có là: 32 : 4 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh 3. Củng cố, dặn dò: - Chúng ta vừa học bài gì ? Y/c HS đọc bảng chia 4. - Nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tốt. - Về học bài và chuẩn bị bài sau. - 2 em lên bảng làm. - Lớp làm vào vở nháp . - 2 HS nhắc lại tên bài. - Học sinh quan sát và phân tích câu hỏi của giáo viên và trả lời . *Ba tấm bìa có 12 chấm tròn. *Phép tính : 4 x 3 = 12 - Phân tích bài toán , sau đó1 học sinh trả lời : *Có tất cả 3 tấm bìa . *Phép tính : 12 : 4 = 3 - Đọc cá nhân , đọc đồng thanh . - Cả lớp đọc đồng thanh . *Phép tính này đều có dạng một số chia cho 4. - 5 đến 7 em . - 1 em nêu yêu cầu của bài. - 3 học sinh lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở, sau đó đổi vở để kiểm tra vở lẫn nhau. - 1 em đọc - 1 em tóm tắt , 1 em giảI , dưới lớp làm vào vở . *Có 32 học sinh chia thành 4 hàng. *Mỗi hàng có mấy học sinh . *Chúng ta thực hiện phép chia . - 1 em tóm tắt, 1 em giảI, dưới lớp làm vào vở. - Học sinh sửa bài. - Hai em đọc bảng chia 4 . Kể chuyện Tiết 24: Quả tim khỉ I. Mục đích yêu cầu : - Dựa vào tranh minh họa kể lại được từng đoạn câu chuyện: Quả tim Khỉ. - HS khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT 2) II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa nội dung câu chuyện trong sách giáo khoa . - Mũ hóa trang để đóng vai Cá Sấu, Khỉ . III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên học sinh lên bảng kể theo vai câu chuyện: Bác sĩ Sói.( vai người dẫn chuyện, vai Sói, vai Ngựa.) - Giáo viên nhận xét, ghi điểm, tuyên dương. 2. Bài mới: Giới thiệu bài a. Hoạt động1: Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện. *Bước 1: Kể trong nhóm. - Giáo viên yêu cầu học sinh chia nhóm, dựa vào tranh minh họa và gợi ý của giáo viên để kể cho các bạn trong nhóm nghe. *Bước 2: Kể trước lớp. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. - Yêu cầu các nhóm có cùng nội dung nhận xét. - Khi học sinh kể giáo viên có thể đặt một số câu hỏi gợi ý nếu thấy học sinh còn lúng túng. +Đoạn 1: - Giáo viên hỏi : +Câu chuyện xảy ra ở đâu? +Cá Sấu có hình dáng như thế nào? +Khỉ gặp Cá Sấu trong trường hợp nào? +Khỉ hỏi Cá Sấu câu gì? +Cá Sấu trả lời Khỉ ra sao? +Tình bạn giữa Khỉ và Cá Sấu như thế nào? - Các đoạn còn ại GV tiến hành tương tự đoạn 1 - Giáo viên nhận xét , tuyên dương , cho điểm . b. Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện . - Để dựng lại câu chuyện ... 1 , 1 và 1 để 2 3 4 học sinh quan sát và nêu kết quả với những hình đã lấy đi 1 4 - Giáo viên nhận xét và ghi điểm . 2. Bài mới: Giới thiệu bài . a. Hoạt động 1: Luyện tập . *Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài . - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Yêu cầu các em khác nhận xét bài làm của bạn - Nhận xét tuyên dương - Yêu cầu học sinh đọc bảng chia 4. *Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài . - Yêu cầu học sinh tự làm bài . - Giáo viên gọi học sinh đọc , sửa bài và nhận xét *Bài 3: - Gọi học sinh đề bài 3. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu học sinh làm bài tập vào vở. - GV sửa bài và nhận xét đưa ra kết quả đúng: Tóm tắt 4 tổ : 40 học sinh 1 tổ :. học sinh ? Bài giải Số học sinh mỗi tổ có là: 40 : 4 = 10 (học sinh) Đáp số: 10 học sinh - GV chấm một số bài nhận xét tuyên dương *Bài 5: - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài . - Giáo viên chấm 1 số bài và nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - N/xét tiết học, tuyên dương những em học tốt. - Về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 em trả lời. - 2 HS nhắc lại tên bài. - Một em nêu. - Hai em lên bảng làm, lớp làm vào vở . - Một vài em nhận xét . - 3 đến 4 em đọc. - 1 em nêu. - 4 em lên bảng làm 4 cột, cả lớp làm vào sách. - Học sinh đổi vở sửa bài - 1 em đọc. *Có 40 HS chia đều thành 4 tổ. *Mỗi tổ có bao nhiêu học sinh. - 1 học sinh tóm tắt bài, 1 học sinh giải, dưới lớp làm vào vở. - 1 em đọc đề bài - HS tự làm bài theo yêu cầu. - Học sinh trả lời . Thứ sáu, ngày 26tháng 2 năm 2010 Chính tả Tiết 48: Voi nhà I. Mục tiêu: - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. - Làm được BT 2 a/b hoặc BT 3 a/b II. Đồ dùng dạy và học: Bảng phụ ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả . III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng, đọc các từ sau cho học sinh viết: phù sa, xa xôi, ngôi sao, lao xao, cúc áo, chim cút, nhút nhát, nhúc nhắc... 2. Bài mới: Giới thiệu bài a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả . *Ghi nhớ nội dung bài viết: - Giáo viên đọc mẫu và yêu cầu học sinh đọc lại . - Mọi người lo lắng như thế nào? - Con voi đã làm gì để giúp các chiến sĩ? *Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn văn có mấy câu ? - Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào ? - Câu của Tứ được viết cùng những dấu câu nào ? - Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? *Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu học sinh tìm trong đoạn trích các chữ khó: lúc lắc, lo lắng, quặp, lôi mạnh, vũng lầy, huơ vòi, lững thững... - Yêu cầu học sinh viết vào bảng con. *Viết bài: Giáo viên đọc bài thong thả từng câu . *Soát lỗi: - Đọc toàn bài phân tích từ khó cho HS soát lỗi. *Chấm bài: - Chấm 1 số bài nhận xét, tuyên dương b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. *Bài 2a: - Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập. - Gọi học sinh đọc đề bài tập 2a. - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Giáo viên nhận xét và chấm bài. 3. Củng cố, dặn dò: - N/xét tiết học , tuyên dương 1 số em viết đẹp. -Về viết lại những lỗi chính tả. - 2 em lên bảng viết. - Lớp viết vào giấy nháp. - 2 HS nhắc lại tên bài. - 2 học sinh đọc. *Lo lắng voi đập tan xe và phải bắn chết nó. *Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. *Có 7 câu . *Viết hoa và lùi vào một ô . *Được đặt sau dấu hai chấm , dấu gạch ngang, cuối câu có dấu chấm than. *Con, Nó, Phải, Nhưng, Thật vì đầu câu. Tứ, Tun là tên riêng cửa người và địa danh. - Học sinh tìm và đọc . - Học sinh viết vào bảng con. - Nghe và viết vào vở. - Học sinh soát lỗi . - 1 em đọc . - 1 em lên bảng, dưới lớp làm vào vở. - 1 vài em nhận xét bài trên bảng Toán Tiết 120: Bảng chia 5 I. Mục tiêu : - Biết cách thực hiện bảng chia 5. - Lập và nhớ được bảng chia 5. - Biết giảI bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5) - Làm được BT 1, 2. II. Đồ dùng dạy và học : Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 hình tròn. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng: +Làm bài tập 3,4 của tiết 115. +Đọc thuộc lòng bảng nhân 5. - Giáo viên nhận xét và ghi điểm . 2. Bài mới: Giới thiệu bài . a. Hoạt động 1: Lập bảng chia 5. - Giáo viên gắn lên bảng 4 tấm bìa có 5 chấm tròn, sau đó nêu bài toán: Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có mấy chấm tròn ? - Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có trong cả 4 tấm bìa . - Nêu bài toán: Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa ? - Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu . - Giáo viên viết lên bảng phép tính: 20 : 5 = 4 và yêu cầu học sinh đọc phép tính này. - Tiến hành tương tự với 1 vài phép tính khác . b. Hoạt động 2: Học thuộc lòng bảng chia 5. - Yêu cầu học sinh đọc bảng chia 5 vừa xây dựng được. Giáo viên xóa dần kết quả học sinh đọc . - Yêu cầu học sinh tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 5 . - Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 5. - Giáo viên chỉ vào các số đem chia cho 5, yêu cầu học sinh đọc . - Đây chính là dãy số đếm thêm 5 bắt đầu từ số 5. - Giáo viên chỉ bất kỳ 1 phép tính nào đó trong bảng để học sinh đọc . - Gọi 1 số em luyện học thuộc tại lớp. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. c. Hoạt động 3: Luyện tập thực hành *Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Giáo viên treo bảng phụ, yêu cầu học sinh đọc tên các dòng trong bảng số. - Muốn tính thương ta làm như thế nào? - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Giáo viên nhận xét sửa bài đưa ra kết quả đúng *Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc đề +Bài toán cho biết gì ? +Bài toán hỏi gì ? +Muốn biết mỗi tổ có mấy bạn chúng ta làm như thế nào ? - Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải bài toán . - Gọi học sinh nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Giáo viên nhận xét sửa bài đưa ra đáp án đúng, chấm 1 số bài. Tóm tắt 5 bình hoa :15 bông hoa . 1 bình hoa : .bông hoa ? Bài giải Số bông hoa mỗi bình hoa có là: 15 : 5 = 3 (bông hoa) Đáp số: 3 bông hoa 3. Củng cố, dặn dò: - Chúng ta vừa học bài gì ? - Nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tốt. - Về học bài và chuẩn bị bài sau. - 2 em lên bảng làm - Lớp làm vào vở nháp . - 2 HS nhắc lại tên bài. - Học sinh quan sát và phân tích câu hỏi của giáo viên và trả lời . *4 tấm bìa có 20 chấm tròn. *Phép tính: 5 x 4= 20 - Phân tích bài toán , sau đó1 học sinh trả lời . *Có tất cả 4 tấm bìa . *Phép tính : 20 : 5 = 4 - Đọc cá nhân, đọc đồng thanh . - Cả lớp đọc đồng thanh . *Phép tính này đều có dạng một số chia cho 5. *Các kết quả lần lượt là : 1 , 2 , 10. - Học sinh đọc . - 5 đến 7 em đọc. - 1 em nêu yêu cầu của bài. *Đọc: Số bị chia, số chia, thương. *Ta lấy số bị chia chia cho số chia. - 2 HS đọc *Có 15 bông hoa chia thành 5 bình. *Mỗi bình có mấy bông hoa ? *Chúng ta thực hiện phép chia . - 1 học sinh lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở, sau đó đổi vở để kiểm tra vở lẫn nhau. - HS trả lời. - Hai em đọc bảng chia 5 Tự nhiên và xã hội: Tiết 24: CÂY SốNG ở ĐÂU ? I. Mục tiêu: - Biết được cây cối có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước. - Nêu được ví dụ cây sống trên mặt đất, trên núi cao, trên cây khác, dưới nước. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ trong sách giáo khoa trang 50, 51. - Sưu tầm tranh ảnh các loại cây sống ở các môi trường khác nhau. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên kiểm tra bài “ Ôn tập : Xã hội”: +Hãy kể về gia đình của em? Những lúc nghỉ ngơi mọi người trong gia đình em thường làm gì? +Hãy kể về trường học của em? Trong trường em có những thành viên nào? +Hãy kể về cuộc sống xung quanh nơi em ở? - Giáo viên nhận xét , tuyên dương , ghi điểm . 2.Bài mới : Giới thiệu bài. a. Hoạt động 1: Làm việc với Sách giáo khoa. *Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu học sinh quan sát các hình trong sách giáo khoa và nói về nơi sống của cây cối trong từng hình. *Bước 2: Trình bày ý kiến. - Yêu cầu HS các nhóm lên trình bày trước lớp. - Cây sống ở đâu? *Kết luận : Cây có thể sống ở khắp nơi : Trên cạn, dưới nước. b. Hoạt động 2 : Triển lãm về cây cối. *Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ. - Yêu cầu các thành viên trong nhóm đưa những tranh ảnh, cây lá thật đã sưu tầm được cho cả nhóm quan sát. - Mỗi cá nhân trong nhóm nói tên các cây mình đã sưu tầm và nơi sống của chúng. - Yêu cầu học sinh phân nhóm cây sống dưới nước và nhóm cây sống trên cạn. *Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Yêu cầu các nhóm lên trình bày sản phẩm của nhóm mình. Các nhóm khác quan sát và đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương các nhóm trình bày tốt. 3. Củng cố dạn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học . - Tuyên dương 1 số em sưu tầm được nhiều cây. - Về học bài chuẩn bị bài sau. - 3 em lên bảng trả lời. - 2 HS nhắc lại tên bài. - Học sinh thảo luận nhóm 4 em theo yêu cầu của giáo viên. - Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác lắng nghe và nhận xét bổ sung . *Cây sống trên cạn, dưới nước. - Học sinh nghe và ghi nhớ. - Học sinh thực hiện theo nhóm theo yêu cầu của giáo viên. - Học sinh phân nhóm cây theo yêu cầu và ghi ra giấy. - HS trình bày sản phẩm và đánh giá. Thủ công Ôn tập chương II : Phối hợp gấp, cắt, dán hình I. Mục tiêu : - Củng cố được kiến thức, kỹ năng gấp các hình đã học. - Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một sản phẩm đã học. II. Đồ dùng dạy học : Các hình mẫu của bài 7, 8, 9, , 12 để HS xem lại. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài. 2. Thực hành. - Những HS đã làm xong sản phẩm giờ trước GV cho các em tiếp tục chọn sản phẩm khác để tự làm. - GV theo dõi giúp đỡ thêm. 3. Đánh giá. - Tuyên dương HS, nhóm có sản phẩm đẹp. 4. Củng cố, dặn dò. - Nêu ND ôn tập. - Nhận xét bài học. - HS tiếp tục hoàn thiện sản phẩm đã làm giờ trước nếu chưa làm xong. - HS thực hành tự chọn 1 trong những ND đã học để làm 1 sản phẩm và tự trang trí cho đẹp. - HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. - Quan sát bình chọn sản phẩm đẹp. xác nhận của Ban giám hiệu:
Tài liệu đính kèm: