Toán
ÔN TẬP
A/ Mục tiêu:
Củng cố cách giải toán dạng ít hơn, nhiều hơn.
B/ Cc hoạt động dạy học:
I. Bài cũ:
GV ghi bi ln bảng c nu y/c.
GV nhận xét ghi điểm.
II. Bài mới: Giới thiệu bi:
Hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài 1 : Hùng có 8 viên bi ,Hùng có ít hơn Dũng 3 vin bi .Hỏi Dũng có bao nhiêu viên bi?
GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán
GV nhận xét
(Tương tự các bài khác)
Bài 2 :Giải bài toán theo tóm tắt sau:
14 con
Trâu:I I I
Bò: I I6 con
? con
GV hướng dẫn hs làm
GV nhận xét
Bài 3: Con Hổ nặng 93 kg, con gấu nhẹ hơn con hổ 15 kg. Hỏi con gấu nặng bao nhiêu kg?
-GV hướng dẫn hs tìm hiểu bài toán.
-GV nhận xét
III. Củng cố dặn dị:
GV hệ thống lại bi.
Nhận xt giờ học.
2hs ln bảng lm
- 1 HS đọc đề bài
- HS tìm hiểu bài toán
- 1 hs lên tóm tắt v giải.
Bài giải:
Dũng cĩ số vin bi l:
8 + 3 = 11(vin)
Đáp số: 11 viên bi.
- Lớp làm vào vở
- HS nhận xét bài làm của bạn
- 1 HS dựa vào tóm tắt và đọc đề bài
- HS tìm hiểu bài toán
- 1 hs lên tóm tắt và trình bày bài giải.
- Lớp làm vào vở
- HS nhận xét bài làm của bạn
- 1 HS đọc đề bài
- HS tìm hiểu bài toán
- 1 hs lên tóm tắt và trình bày bài giải.
- Lớp làm vào vở
- HS nhận xét bài làm của bạn
TUẦN 7 Thứ hai Sinh hoạt tập thể Toán ÔN TẬP A/ Mục tiêu: Củng cố cách giải toán dạng ít hơn, nhiều hơn. B/ Cc hoạt động dạy học: I. Bài cũ: GV ghi bi ln bảng c nu y/c. GV nhận xét ghi điểm. II. Bài mới: Giới thiệu bi: Hướng dẫn hs làm bài tập: Bài 1 : Hùng có 8 viên bi ,Hùng có ít hơn Dũng 3 vin bi .Hỏi Dũng có bao nhiêu viên bi? GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán GV nhận xét (Tương tự các bài khác) Bài 2 :Giải bài toán theo tóm tắt sau: 14 con Trâu:I I I Bò: I I6 con ? con GV hướng dẫn hs làm GV nhận xét Bài 3: Con Hổ nặng 93 kg, con gấu nhẹ hơn con hổ 15 kg. Hỏi con gấu nặng bao nhiêu kg? -GV hướng dẫn hs tìm hiểu bài toán. -GV nhận xét III. Củng cố dặn dị: GV hệ thống lại bi. Nhận xt giờ học. 2hs ln bảng lm - 1 HS đọc đề bài - HS tìm hiểu bài toán - 1 hs lên tóm tắt v giải. Bài giải: Dũng cĩ số vin bi l: 8 + 3 = 11(vin) Đáp số: 11 viên bi. - Lớp làm vào vở - HS nhận xét bài làm của bạn - 1 HS dựa vào tóm tắt và đọc đề bài - HS tìm hiểu bài toán - 1 hs lên tóm tắt và trình bày bài giải. - Lớp làm vào vở - HS nhận xét bài làm của bạn - 1 HS đọc đề bài - HS tìm hiểu bài toán - 1 hs lên tóm tắt và trình bày bài giải. - Lớp làm vào vở - HS nhận xét bài làm của bạn Tiếng việt Tập đọc : Luyện đọc bài : NGƯỜI THẦY CŨ A/ Mục tiêu: - Luyện đọc lại bài tập đọc Người thầy cũ. - Đọc trôi chảy, biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu. - Trả lời được các câu hỏi trong bài. B/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: I. Bài cũ: II. Bài mới GV nêu nội dung y/c giờ học. 1. Hướng dẫn luyện đọc: Gv đọc bài và hướng dẫn luyện đọc. Luyện đọc: GV nêu y/c. 2. Hướng dẫn đọc và trả lời câu hỏi: GV nêu y/c. GV nêu câu hỏi. GV nhận xét chốt lại nội dung. Tương tự các đoạn khác. 3. Luyện đọc lại bài. GV nhận xét ghi điểm. II. Củng cố dặn dò: Về luyện đọc lại bài. Nhận xét giờ học. HS đọc nối tiếp câu. HS đọc nối tiếp đoạn. Lớp đọc đồng thanh. 1HS đọc đoạn 1 HS trả lời Lớp nhận xét bổ sung. HS đọc và trả lời câu hỏi. Lớp nhận xét bổ sung. Thứ tư Tiếng việt Luyện viết bài : CÔ GIÁO LỚP EM A/ Mục tiêu: - Luyện viết 2 khổ thơ đầu trong bài Cô giáo lớp em. - Nghe viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài. B/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: I. Bài cũ: II. Bài mới : Giới thiệu bài: 1. Giới thiệu bài : - Tiết chính tả hôm nay các em nghe viết đoạn 2 của bài " cô giáo lớp em " và làm bài tập chính tả phân biệt ch / tr 2. Hướng dẫn nghe viết * Tìm hiểu nội dung đoạn viết - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả - Nêu nội dung đoạn văn * Hướng dẫn nhận xét và viết từ khó: - Đoạn viết có mấy dòng, mấy khổ thơ? - Cuối mỗi khổ thơ viết như thế nào? - Những chữ nào trong bài được viết hoa? - HS nêu từ khó. - GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết 3. GV đọc cho HS viết - GVđọc từng tiếng trong câu cho HS viết (đọc 3 lần) - GV đọc toàn bài một lược HS soát lỗi - GV chấm, chữa 7-10 bài - GV nhận xét III. Củng cố dặn dò: Tuyên dương bài viết đẹp. Nhận xét giờ học: 3HS đọc lại bài viết. HS viết bảng con từng từ. Nhận xét sửa sai. HS viết bài vào vở. Tự nhiên xã hội ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ A/ Mục tiêu : - Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khoẻ mạnh. - HSK:Biết được buổi sáng nên ăn nhiều, buổi tối ăn ít, không nên bỏ bữa ăn. B/ Các hoạt động dạy học: I. Bài cũ: II. Bài mới: HĐ1: Thảo luận nhóm về các bữa ăn và thức ăn hàng ngày. B1: Làm việc theo nhóm nhỏ. - GV yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2, 3, 4 trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi. - Dựa theo câu hỏi trong sách giáo khoa. B2: Làm việc cả lớp - GV chốt lại ý chính và rút ra kết luận chung (sách giáo viên). - Trước và sau bữa ăn chúng ta nên làm gì ? GV khen ngợi những bạn đã thực hiện tốt việc nêu trên. HĐ2: Thảo luận nhóm về lợi ích của việc ăn uống đầy đủ. B1: Làm việc cả lớp. - GV gợi ý cho học sinh cả lớp nhớ lại những gì các em đã được học bài “Tiêu hoá thức ăn” bằng câu hỏi. GV đưa một số câu hỏi. B2: Thảo luận trong nhóm các câu hỏi trên. B3: Đại diện nhóm trình bày trước lớp. GV kết luận chung. (SGV) HĐ3: Trò chơi đi chợ. GV hướng dẫn cách chơi. Từng học sinh nêu trước lớp thức ăn đồ uống của gia đình mình. - Dặn học sinh nên ăn đủ, uống đủ và ăn thêm hoa quả. III. Nhận xét giờ học - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm trước. Nhóm nào sưu tầm được tranh ảnh các thức ăn đồ uống sẽ treo lên trước lớp. - Học sinh nhắc lại kết luận - Rửa tay sạch trước khi ăn, không ăn đồ ngọt trước bữa ăn. - Sau khi ăn rửa miệng và súc miệng cho sạch. - Học sinh trả lời. - Học sinh trình bày trước lớp. - Học sinh nhắc lại kết luận. Học sinh bắt đầu chơi. Từng học sinh nêu trước lớp thức ăn đồ uống của gia đình mình. Thứ sáu Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG DẠNG 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ A/ Mục tiêu : Giúp hs củng cố : - Học sinh nhớ và vận dụng bảng cộng 6 cộng với 1 số vào làm tính - Giải toán có lời văn. B/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: I. Bài cũ: GV nêu y/c Cho đọc bảng cộng 6 cộng với mộtsố. II. Bài mới: Giới thiệu bài: Hướng dẫn hs làm bài tập: Bài 1: Tính nhẩm: 6 + 4 = 9 + 6 = 6 + 7 = 9 + 8 = 6 + 9 = 9 + 1 = 6 + 5 = 9 + 4 = Cho hs làm miệng. Bài 2: Đặt tính rồi tính 48 + 26 46 + 29 67 + 6 36+ 42 57 + 26 56 + 32 Bài 3:Giải bài toán theo tóm tắt sau: Tóm tắt: Lớp 2A trồng:16 cây Lớp 2B trồng:19 cây Tất cả :cây? GV hd gợi ý cách làm. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? Nhận xét chữa bài. III. Củng cố dặn dò: GV hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học. HS đọc bảng cộng 8cộng với mộtsố. HS nhẩm nêu kết quả. 3hs lên làm lớp làm vào vở. Nhận xét chữa bài. 1hs lên làm lớp làm vào vở. Bài giải: Cả hai lớp trồng được số cây là: 16 + 19 = 35( cây) Đáp số: 35cây. Thủ công GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI (T1) A/ Mục tiêu: - Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Gấp thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. B/ Đồ dùng dạy học: - Bài mẫu Thuyền phẳng đáy không mui. - Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Giấy thủ công, giấy A4. C/ Các hoạt động dạy học: I. Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng hs. II. Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ1: Hướng dẫn q.sát và nhận xét: GV cho hs q.sát bài mẫu. GV gợi ý về tác dụng của thuyền, hình dáng, màu sắc, vật liệu làm. GV mở thuyền mẫu cho hs q.sát. HĐ2:Hướng dẫn cách gấp: GVchỉ tranh quy trình và hướng dẫn. B1:Gấp 3 nếp gấp cách đều: (Tranh quy trình, SGV) B2: Gấp tạo thân và mũi thuyền: (Tranh quy trình, SGV) B3:Tạothuyền phẳng đáy không mui: (Tranh quy trình, SGV) HĐ3: Thực hành: GV nêu y/c. III.Củng cố dặn dò: Về chuẩn bị giờ sau thực hành gấp thuyền phẳng đáy không mui. Nhận xét giờ học. HS nhận xét hình dáng,màu sắc, chất liệu. HS theo dõi HS nhắc lại các bước. HS làm bài bằng giấy nháp. TUẦN 8 Thứ hai Sinh hoạt tập thể Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Củng cố về phép cộng - Củng cố về giải toán dạng bài bài toán về nhiều hơn, ớt hơn. II. Hoạt động dạy học Bài 1: Đặt tính rồi tính: 26 + 19 = 36 + 28 = 46 + 37 = 56 + 26 = 27 + 14 = 37 + 16 = 28 + 16 = 19 + 66 = Bài 2: Tính nhẩm 6 + 1 = 6 + 2 = 6 + 3 = 6 + 4 = 6 + 5 = 6 + 6 = 6 + 7 = 6 + 8 = 6 + 0 = 7 + 6 = 8 + 6 = 9 + 6 = Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau: 36 cây Đội 1: 6 cây Đội 2: ? cây Bài 4: HS đọc đầu bài, làm bài Xe có 15 người Xuống 3 người Hỏi còn người Bài 5: HS nờu đề toỏn dựa vào túm tắt và giải bài Tuổi mẹ là: 28 Con kộm mẹ 25 tuổi Hỏi con tuổi Bài 6: 1 HS lờn bảng làm, cả lớp làm bài vào vở Cú 18 bạn nữ Bạn nam hơn : 3 người Hỏi số bạn nam người 3. Củng cố- dặn dũ - Lớp làm bài vào vở ,nêu kết quả. 45, 64, 83, 82, 41, 53,44, 85. - Tính nhẩm và cho kết quả. - HS làm bài Giải Đội 2 có số cây là: 36 + 6 = 42 (cây) Đáp số: 42 cây. Bài giải Trên xe cũn lại là: - 3 = 12 (người) Đỏp số: 12 người Bài giải Tuổi con là: - 25 = 3 ( tuổi) Đỏp số: 3 tuổi Bài giải Số bạn nam cỳ là: + 3 = 21 ( bạn) Đáp số: 21 bạn Tiếng việt TẬP ĐỌC : NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục tiêu: HS biết trả lời các câu hỏi trong bài Người mẹ hiền HS đọc to rừ ràng , mạch lạc HS rèn chữ đoạn 1 Người mẹ hiền . II. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Hôm nay chúng ta ôn luyện về luyện đọc và luyện viết. Hoạt động 2: (15ph) Luyện đọc. - Yêu cầu HS luyện đọc toàn bài “Người mẹ hiền” - Gọi HS đọc bài. - Nhận xét, chỉnh sữa lỗi cho học sinh. - Nêu câu hỏi: + Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu? + Hai bạn định ra ngoài bằng cách nào? + Ai đã giữ hai bạn không cho ra ngoài? + Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo đã làm gì? + Người mẹ hiền trong bài đó là ai? Hoạt động 3: (20ph) Luyện viết. - Yêu cầu học sinh tìm những chữ viết hoa trong bài và viết bảng con. - Yêu cầu HS viết đoạn: Từ thầy giáo bước vào lớp. thương yêu trong bài “Bàn tay dịu dàng” Hoạt động 4: (2ph) Nhận xét,dặn dò. -G/V: nhận xét -Hệ thống lại bài. - Luyện đọc theo yêu cầu. - Nhận xét lẫn nhau. - Ra phố xem xiếc. - Chui qua một chỗ tường thủng. - Bác bảo vệ. - Xin bác bảo vệ nhẹ tay để Nam khỏi bị đau - Cô giáo. - HS đọc và tìm chữ viết hoa trong bài và viết bảng con. - Học sinh nghe đọc và chép lại bài vào vở. - Đổi chéo vở soát lổi lẫn nhau. Thứ tư Tiếng việt Luyện viết: NGƯỜI MẸ HIỀN A. Muc tiªu RÌn luyÖn gióp häc sinh viÕt ®óng, viÕt ®Ñp vµ chÝnh x¸c ®o¹n: Võa ®au võa xÊu hæ .chóng em xin lçi c«. Trong bµi “Ngêi mÑ hiÒn”. B. ChuÈn bÞ: Tõ khã trong bµi. C. Caùc hoaït ñoäng daïy hoïc : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Bài cũ: II. Bài mới : Giới thiệu bài: 1. Giới thiệu bài : - Tiết chính tả hôm nay các em nghe viết đoạn 2 của bài " cô giáo lớp em " và làm bài tập chính tả phân biệt ch / tr 2. Hướng dẫn nghe viết * Tìm hiểu nội dung đoạn viết - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả - Nêu nội dung đoạn văn * Hướng dẫn nhận xét và viết từ khó: - Đoạn viết có mấy dòng, mấy khổ thơ? - Cuối mỗi khổ thơ viết như thế nào? - Những chữ nào trong bài được viết hoa? - HS nêu từ khó. - GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết 3. GV đọc cho HS viết - GVđọc từng tiếng trong câu cho HS viết (đọc 3 lần) - GV đọc toàn bài một lược HS soát lỗi - GV chấm, chữa 7-10 bài - GV nhận xét III. Củng cố dặn dò: Tuyên dương bài viết đẹp. Nhận xét giờ học: 3HS đọc lại bài viết. HS viết bảng con từng từ. Nhận xét sửa sai. HS viết bài vào vở. Tự nhiên xã hội ĂN UỐNG SẠCH SẼ I. Mục tiêu: Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như : ăn chậm nhai kĩ, không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại, tiểu tiện. - HS khá nêu được tác dụng của các việc cần làm. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Làm thế nào để ăn sạch. - GV giới thiệu tranh - Phải làm gì để ăn sạch, uống sạch? - Muốn ăn uống sạch sẽ ta phải làm những việc gì? - Làm việc với SGK theo nhóm. Hình 1: Bạn gái đang làm gì? + Rửa tay như thế nào là sạch và hợp vệ sinh? + Những lúc nào chúng ta cần phải rửa tay? Hình 2: Rửa quả như thế nào là đúng? Hình 3: Bạn gái trong hình đang làm gì? Khi ăn loại quả nào cần phải gọt vỏ? Hình 4: Bạn gái đang làm gì?Tại sao bạn gái lại làm như vậy? - Có phải chỉ cần đậy kín thức ăn đã nấu chín thôi không? - Hãy nêu những thức ăn mà em thường ăn? 2. Làm gì để uống sạch. - Yêu cầu HS quan sát h.6,7 ,8 trong SGK. - Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm để thực hiện yêu cầu trong SGK. -Vậy nước uống như thế nào là hợp vệ sinh? 3. Ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ - HS thảo luận phải làm gì để ăn uống sạch sẽ. KL: Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng được nhiều bệnh đường ruột như đau bụng, ỉa chảy, giun sán. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS thực hiện ăn sạch, uống sạch, đề phòng các bệnh đường ruột - HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi - HS thảo luận theo nhóm. - HS trả lời: Đang rửa tay. -Rửa tay bằng xà phòng, nớcsạch. - Sau khi đi vệ sinh,sau khi nghịch bẩn - Rửa dưới vòi nước chảy, rửa nhiều lần bằng nước sạch. - HS trả lời - Đang đậy thức ăn, để cho ruồi, gián, chuột không bò, đậu vào làm bẩn thức ăn. - HS nêu ra những đồ ăn mà HS vẫn thường ăn. - HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả. - HS quan sát hình 6,7,8 trong SGK. - HS thảo luận trong nhóm. - HS đại diện nhóm lên phát biểu - HS trả lời. - Các nhóm HS thảo luận để đưa ra ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ. Thứ sáu Toán I. Mục tiêu: Củng cố về phép cộng: 9 ;8 ; 6 cộng với một số - Củng cố về giải toán dạng bài bài toán về nhiều hơn, ớt hơn. II. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 2. Bài mới Bài 1: Ôn bảng cộng. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng cộng đã học. +Bảng cộng 9 +Bảng cộng 8 +Bảng cộng 6 - Nhận xét, ghi điểm. Bài 2: Đặt tính rồi tính. 34 + 8 ; 46 + 27 ; 69 + 15 ; 77 + 8 Bài 3: Bao ngô cân nặng 19 kg, bao gạo cân nặng hơn bao ngô 8 kg. Hỏi bao gạo cân nặng bao nhiêu kg? G/V: hướng dẫn học sinh làm bài . G/V : Tổ chức lớp chửa bài tập Bài 4: Hoa cao 95 cm, Bình thấp hơn Hoa 3 cm. Hỏi Bình cao bao nhiêu cm? 3. Củng cố – dặn dò Hệ thống các dạng bài tập . Dặn bài tập về nhà. -Vaứi em nhaộc laùi tửùa baứi. - HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu của giáo viên. - HS đặt tính và tính. - HS giải bài vào vở. Giải Bao gạo cân nặng là: 19 + 8 = 27 (kg ) Đáp số : 27 kg . - HS giải bài vào vở. Giải Chiều cao của Bình là: 95 – 3 = 92 (cm ) Đáp số : 92 cm . Thủ công GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI ( tiết 2) I. Mục tiêu: - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp phẳng, thẳng ,đẹp - Hoàn thành sản phẩm tại lớp. II. Hoạt động dạy học 1. Bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1: - HS quan sát nêu được quy trình gấp. - 2 hs lên thực hiện các bước gấp TPĐKM - GV chốt lại, nhận xét chung. - Treo bảng quy trình gấp TPĐKM lên bảng, dặt câu hỏi : ? TPĐKM gồm có các bộ phận nào ? ? Muốn gấp TPĐKM ta cần tờ giấy hình gì ? ? Quy trình gấp thuyền PĐKM có mấy bước ? ? Bước 1 gấp gì? Hãy nêu cách thực hiện bước một? Bước 2 gấp gì ? Hãy nêu cách thực hiện ? Bước 3 làm gì ? Hoạt động 2 : - Hoàn thành sản phẩm tại lớp, biết cách chơi - HS thực hành gấp TPĐKM theo nhóm 4HS. - Chọn sản phẩm đẹp của cá nhân, nhóm tuyên dương. 3. Củng cố dặn dò HS lên thực hiện HS nhận xét. HS quan sát, trả lời. 2, 3 HS trả lời : thân và mũi thuyền. Hình chữ nhật. Hai bước. HS nhìn quy trình nêu miệng cách làm. HS thực hành HS thực hành gấp theo nhóm. HS trang trí, trưng bày sản phẩm theo nhóm. Đại diện nhóm lên thả thuyền. HS theo dõi nhận xét. TUẦN 9 Thứ hai Sinh hoạt tập thể Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Củng cố kỹ năng tính cộng, trừ .Toán có lời văn bằng 1phép tính cộng. II. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 2. Bài mới: Bài 1: Đặt tính rồi tính: 34 + 38 = 56 + 29 = 7 + 78 = 18 + 55 = 77 + 8 = 23 + 49 = Bài 2: Tính nhẩm 80 + 20 = 40 + 60 = 50 + 50 = 70 + 30 = 10 + 90 = 20 + 80 = Bài 3: Lần đầu cửa hàng bán được 16 l nước mắm, lần sau bán được 25 l nước mắm. Hỏi cả hai lần cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít nước mắm? Bài 4: Hãy điền vào mỗi ổtống của hình sau một số sao cho tổng ba số ở ba ôliề nhau bất kì bằng 100. 22 48 Gợi ý:Phải xác định được điền vào ô nào trước và điền số nào. -Phải điền vào ô thứ tư trước. -Vì 22 +48 =70 nên 70 +30 =100 -Vởy phải điền vào ô thứ tư là 30 -Nhận thấy:22 +30 +48 =100 30 +48 +22 =100 48 +22 +30 =100 Nên ta điền tiếp vào các ô trống số còn thiếu so với một trong ba dạng trện 3. Củng cố –dặn dò Hệ thống các dạng bài tập . Dặn bài tập về nhà. - Tính nhẩm và cho kết quả. - HS làm bài Giải . Hai lần cửa hàng bán được: 16 + 25 = 41 (lít) Đáp số: 41 lít. Luyện Tiếng Việt Tập đọc : Người thầy cũ I/Mục tiêu: - Rèn HS đọc to, rừ ràng, đọc đúng bài tập đọc. Biết ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu. II/ Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Rèn HS luyện đọc - Gv đọc mẫu toàn bài - GV gọi HS đọc bài + Đọc nối tiếp từng câu Phát âm tiếng khó đọc: GV ghi sẵn ở bảng gọi HS đọc. + HS đọc nối tiếp từng đoạn Luyện HS đọc các cõu dài ghi ở bảng kết hợp TLCH nội dung (SGK) + HS thi đọc nhóm - GV nhận xét, tuyên dương 2. HS đọc cá nhân - GV nhận xét, ghi điểm, tuyên dương 3. Luyện đọc phân vai - HS luyện đọc phân vai - GV nhận xét, tuyên dương * Củng cố, dặn dò - Nhận xột tiết học - Dặn HS VN luyện đọc thành thạo - HS lắng nghe và đọc thầm theo - 1 HS đọc toàn bài HS đọc nối tiếp từng câu cho đến hết. - HS đọc từ khó: - Đọc CN, ĐT(* Lưu ý cc em đọc cũn chậm) - HS đọc nối tiếp từng đoạn - Từng HS đọc cá nhân - HS luyện đọc và TLCH theo yêu cầu - HS thi đọc theo nhóm đôi -Cỏc nhúm nhận xột - HS đọc lần lượt từng em kết hợp TLCH ( GVchú ý luyện đọc cho HS đọc đúng các từ, câu) - HS đọc ĐT toàn bài - HS chia nhóm đọc phân vai - Cỏc nhúm khỏc nhận xột - HS lắng nghe Thứ tư Tiếng việt Luyện viết: NGƯỜI MẸ HIỀN A. Muc tiªu RÌn luyÖn gióp häc sinh viÕt ®óng, viÕt ®Ñp vµ chÝnh x¸c ®o¹n: 2 của bài : Người thầy cũ B. ChuÈn bÞ: Tõ khã trong bµi. C. Caùc hoaït ñoäng daïy hoïc : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Bài cũ: II. Bài mới : Giới thiệu bài: 1. Giới thiệu bài : - Tiết chính tả hôm nay các em nghe viết đoạn 2 của bài " : Người thầy cũ " 2. Hướng dẫn nghe viết * Tìm hiểu nội dung đoạn viết - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả - Nêu nội dung đoạn văn * Hướng dẫn nhận xét và viết từ khó: - Đoạn viết có mấy dòng, mấy câu văn? - Cuối mỗi câu văn viết như thế nào? - Những chữ nào trong bài được viết hoa? - HS nêu từ khó. - GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết 3. GV đọc cho HS viết - GVđọc từng tiếng trong câu cho HS viết (đọc 3 lần) - GV đọc toàn bài một lược HS soát lỗi - GV chấm, chữa 7-10 bài - GV nhận xét III. Củng cố dặn dò: Tuyên dương bài viết đẹp. Nhận xét giờ học: 3HS đọc lại bài viết. HS viết bảng con từng từ. Nhận xét sửa sai. HS viết bài vào vở. Tự nhiên xã hội Thứ sáu Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về cộng,trừ. Giải toán có lời văn. II. Hoạt động dạy học Bài 1: Tính . 16l + 6l = 2l +2l +2l = 20l -10l = 6l – 2l – 2l = Bài 2: Đặt tính rồi tính. 98+ 2; 77+ 23; 65+ 3 ; 39+61 Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Lần đầu bán :35kg đường Lần sau bán :40kg đường Cả hai lần bán :.kg đường G/V: hướng dẫn học sinh làm bài . G/V : Tổ chức lớp chửa bài tập Bài 4: Hoa cao 98cm, Bình thấp hơn Hoa 8cm. Hỏi Bình cao bao nhiêu cm? Bài 5: Gạch chân chữ đặt trước kết quả đúng. a) 42 + 18 + 40 =? b) 30 + 54 + 16 =? A. 90 A. 100 B. 100 B. 80 C. 89 C. 99 Bài 6: Điền chữ số thích hợp vào ? của bài:9? + ? ? = 100. 3. Củng cố – dặn dò Hệ thống các dạng bài tập . Dặn bài tập về nhà. -Vaứi em nhaộc laùi tửùa baứi. - HS đặt tính và tính. - HS giải bài vào vở. Giải . Sô kg đường bán được là: 35+40 =75(kg ) Đáp số : 75kg - HS giải bài vào vở. Giải . Chiều cao của Bình là: 98– 8= 90(cm ) Đáp số : 90m . Thủ công GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI ( tiết 2) I. Mục tiêu: - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp phẳng, thẳng ,đẹp - Hoàn thành sản phẩm tại lớp. II. Hoạt động dạy học 1. Bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1: - HS quan sát nêu được quy trình gấp. - 2 hs lên thực hiện các bước gấp TPĐKM - GV chốt lại, nhận xét chung. - Treo bảng quy trình gấp TPĐKM lên bảng, dặt câu hỏi : ? TPĐKM gồm có các bộ phận nào ? ? Muốn gấp TPĐKM ta cần tờ giấy hình gì ? ? Quy trình gấp thuyền PĐKM có mấy bước ? ? Bước 1 gấp gì? Hãy nêu cách thực hiện bước một? Bước 2 gấp gì ? Hãy nêu cách thực hiện ? Bước 3 làm gì ? Hoạt động 2 : - Hoàn thành sản phẩm tại lớp, biết cách chơi - HS thực hành gấp TPĐKM theo nhóm 4HS. - Chọn sản phẩm đẹp của cá nhân, nhóm tuyên dương. 3. Củng cố dặn dò HS lên thực hiện HS nhận xét. HS quan sát, trả lời. 2, 3 HS trả lời : thân và mũi thuyền. Hình chữ nhật. Hai bước. HS nhìn quy trình nêu miệng cách làm. HS thực hành HS thực hành gấp theo nhóm. HS trang trí, trưng bày sản phẩm theo nhóm. Đại diện nhóm lên thả thuyền. HS theo dõi nhận xét.
Tài liệu đính kèm: