TIẾT 12 Thủ công
GẤP, CẮT, DÁN HÌNH TRÒN (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- HS biết cách gấp, cắt, dán hình tròn
Kỹ năng:
- Gấp, cắt, dán được hình tròn.
Thái độ:
- HS hứng thú với giờ học thủ công.
- NHẬN XÉT CHỨNG CỨ :
TIẾT 12 Thủ công GẤP, CẮT, DÁN HÌNH TRÒN (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: HS biết cách gấp, cắt, dán hình tròn Kỹ năng: Gấp, cắt, dán được hình tròn. Thái độ: HS hứng thú với giờ học thủ công. NHẬN XÉT CHỨNG CỨ : II.CHUẨN BỊ: GV: Mẫu hình tròn được cắt dán trên nền hình vuông Quy trình gấp, cắt, dán hình tròn Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. HS: Giấy thủ công, kéo, bút chì. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh Khởi động: (1’) Hát Kiểm tra bài cũ: (4’) “ÔT chương II kỹ thuật gấp hình” GV nhận xét bài làm của HS Thống kê những bài làm hoàn thành và chưa hoàn thành Tuyên dương những bài làm tốt Bài mới: “Gấp, cắt, dán hình tròn” “Hôm nay cô sẽ cùng các em gấp, cắt, dán hình tròn.” GV ghi bảng tựa bài Hoạt động 1: (5’) Quan sát, nhận xét Phương pháp: Quan sát – Giảng bài GV giới thiệu hình tròn mẫu được dán trên nền một hình vuông GV lưu ý HS đây là hình tròn được cắt bằng cách gấp giấy GV chỉ vào điểm O( tâm của hình tròn) Hướng dẫn HS nối với các điểm M. N. P và so sánh Yêu cầu HS so sánh độ dài MN với cạnh hình vuông Ị Nếu cắt bỏ những phần gạch chéo của hình vuông ta sẽ được hình tròn Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành (15’) Phương pháp: Thực hành Hướng dẫn gấp hình Đầu tiên cắt hình vuông có cạnh là 6 ô vuông. Gấp tư hình vuông theo đường chéo được hình 2a và lấy điểm O là diểm giữa của đường chéo. Gấp đôi hình 2a để lấy đường dấu giữa và mở ra được hình 2b. Gấp hình 2b theo đường dấu gấp sao cho 2 cạnh bên sát vào đường dấu giữa được hình 3 Cắt hình tròn Lật mặt sau hình 3 được hình 4. Cắt theo đường dấu CD và mở ra được hình 5a Từ hình 5a cắt, sửa theo đường cong và mở ra được hình tròn Dán hình tròn Dán hình tròn vào vở hoặc tờ giấy khác làm nền GV lưu ý HS bôi hồ mỏng, dán hình cân đối, miết nhẹ tay để hình phẳng Hoạt động 3: Gấp, cắt nháp (5’) Phương pháp: Thực hành GV cho HS gấp cắt nháp Theo dõi, hướng dẫn những HS còn lúng túng Tổng kết – Dặn dò: (1’) Nhận xét tiết học Chuẩn bị: “Gấp, cắ, dán hình tròn (tiết 2)” HS lắng nghe. HS nhắc lại HS quan sát. Đoạn thẳng OM, ON, OP bằng nhau Cạnh hình vuông bằng độ dài MN HS lắng nghe HS thực hành NGÀY SOẠN : NGÀY DẠY : TIẾT 45 + 46 Tập đọc SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA (tiết 1) I. Mục tiêu: Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của các từ mới và những từ: vùng vằng, la cà, mỏi mắt chờ mong, lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây xòa cành ôm cậu Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Truyện cho ta thấy tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con. Kỹ năng: Đọc trơn toàn bài Đọc đúng các từ: sự tích, lần, la cà, cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, căn mịn Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc Thái độ: Biết thể hiện lòng kính yêu đối với mẹ II. Chuẩn bị GV: - Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK. HS: - SGK III. Hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh 1. Khởi động: (1’) Hát Kiểm tra bài cũ: (4’) “Đi chợ” Yêu cầu HS đọc bài + TLCH + Cậu bé đi chợ mua cái gì? + Vì sao gần đến chợ cậu bé lại quay về nhà? + Lần thứ hai cậu bé quay về hỏi mẹ điều gì? Bài mới: “Sự tích cây vú sữa” Các con có biết trái vú sữa không? Nó có vị như thế nào? “Bài học hôm nay sẽ giúp các con hiểu sự tích của loại quả ngon ngọt này. Đó là bài Sự tích cây vú sữa.Sự tích là những câu chuyện của người xưa giải thích về nguồn gốc của cái gì đó, còn được kể lại. Như sự tích bánh chưng bánh dày GV ghi bảng tựa bài Hoạt động 1: (3’) Đọc mẫu Phương pháp: đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài GV lưu ý giọng đọc nhẹ nhàng tha thiết, nhấn giọng ở các từ gợi tả GV yêu cầu 1 HS đọc lạ Hoạt động 2: (20’) Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ Phương pháp: đàm thoại, luyện đọc Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài. Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, căng mịn, vỗ về GV đọc mẫu Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ Yêu 1 HS đọc đoạn 1 + Trong đoạn này có từ khó nào? + Thế vùng vằng là gì? + La cà là gì? + Em hiểu thế nào là “ mỏi mắt chờ mong” Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2 + Hỏi: thế nào là “xòa cành”? Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3 Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài Hướng dẫn đọc Gọi HS đọc lại Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp (2’) Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm (3’) Tổ chức thi đọc giữa các nhóm (5’) GV nhận xét, tuyên dương Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2 Nhận xét – Dặn dò: (1’) Nhận xét tiết học Luyện đọc thêm Chuẩn bị câu hỏi tìm hiểu bài để sang tiết 2 học Hát HS đọc + TLCH HS nêu HS nhắc lại HS theo dõi 1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo HS đọc nối tiếp từng câu HS nêu HS đọc La cà, vùng vằng HS nêu HS nêu Chờ đợi mong mỏi quá lâu HS đọc HS nêu HS đọc Luyện đọc các câu: “Một hôm,/ vừa đói vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà. HS đọc HS đọc nối tiếp từng đọan HS luyện đọc trong nhóm HS thi đọc HS nhận xét Cả lớp đọc Giáo viên Học sinh 1. Khởi động: (1’) Hát 2. Giới thiệu bài: (1’) “Chúng ta vừa luyện đọc bài “Sự tích cây vú sữa”. Trong tiết 2 này chúng ta cùng tìm hiểu kỹ hơn nội dung bài. GV ghi bảng tựa bài Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: (16’) Hướng dẫn tìm hiểu bài Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải Yêu cầu HS đọc đoạn 1 Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? Yêu cầu HS đọc đoạn 2 Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà? Trở về nhà không có mẹ cậu bé đã làm gì? Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào? Quả ấy có gì lạ? Ị Không thấy mẹ cậu bé đã ôm lấy cây xanh mà khóc, tức thì quả lạ xuất hiện. Yêu cầu HS đọc đoạn 3 Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ? Ị Cậu bé nhìn cây mà ngỡ như chính mẹ đang ôm mình. Theo em nếu gặp lại mẹ thì cậu bé sẽ nói gì? Þ Tình yêu sâu nặng của mẹ đối con cái mình GV liên hệ, giáo dục. Hoạt động 2: (10’) Luyện đọc lại Phương pháp: Thực hành, thi đua GV mời 4 tổ đại diện lên đọc bài Nhận xét và tuyên dương Nhận xét – Dặn dò: (1’) Nhận xét tiết học Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK. Hát Mở SGK trang 78 HS đọc. Vì bị mẹ mắng. HS đọc đoạn 2. Vì bị đói rét, và bị trẻ lớn hơn đánh nên cậu mới tìm đường về nhà. Gọi mẹ khản cả giọng, rồi ôm một cây xanh trong vườn mà khóc. Cây run rẩy, hoa nở trắng xoá cả cành, hoa tàn, quả xuất hiện, da căng mịn, rồi chín. Khi môi cậu vừa chạm vào thì một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ. HS đọc. Một mặt lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ mong. Một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ. Cây xoà cành ôm cậu như tay mẹ âu yếm, vỗ về. _ HS nêu theo suy nghĩ của mình. Đại diện từng tổ đọc bài TIẾT 56 Toán TÌM SỐ BỊ TRỪ I. Mục tiêu: Kiến thức: HS biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ Củng cố về vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng Kỹ năng: HS biết tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ HS biết vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt của hai đoạn thẳng Thái độ: Tính cẩn thận, chính xác, khoa học II. Chuẩn bị GV: - Bảng phụ ghi BT 2,3 HS: - SGK, BTT III. Hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh Oån định: (1’) Bài cũ: (4’) Luyện tập Đặt tính rồi tính: 82 – 27 42 – 35 22 – 8 72 – 49 Nhận xét, tuyên dương Bài mới: Tìm số bị trừ Giới thiệu phép tính: 10 – 4 Thế 10 – 4 bằng bao nhiêu? Yêu cầu nêu tên gọi các thành phần trong phép tính trừ GV che số 10 và nói: Hôm nay chúng ta sẽ học bài tìm số bị trừ GV ghi bảng Hoạt động 1: (10’) Hình thành kiến thức Phương pháp: Giảng giải, quan sát GV gắn 10 ô vuông Có bao nhiêu ô vuông? GV tách 4 ô vuông 10 ô vuông tách 4 ô vuông còn mấy ô vuông? Làm thế nào để biết còn 6 ô vuông? Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần trong phép tính trừ GV che số 10 và nói: Nếu số bị trừ bị che thì làm thế nào để tìm số bị trừ? GV chốt cách tìm của HS và giới thiệu cách tìm số bị trừ bằng cách gọi x là số bị trừ:x – 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10 GV cho : x – 10 = 15 Þ Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta lấy hiệu cộng với số trừ. Hoạt động 2: Thực hành (10’) Phương pháp: Thực hành * Bài 1: Tìm x GV cho HS xác định tên gọi của x trong phép tính Nêu cách tìm Nhận xét * Bài 2: Số GV hướng dẫn tìm hiệu ở cột 1 và tương tự HS tìm số bị trừ các cột còn lại Số bị trừ 11 20 64 74 36 Số trừ 5 11 32 48 17 Hiệu 6 9 32 26 19 GV sửa bài * Bài 3/: Số Tổ chức thi đua * Bài 4: Chốt: Nêu lại cách tìm số bị trừ chưa biết Nhận xét, chấm một số vở Dặn dò: Xem lại bài, học thuộc qui tắc tìm số bị trừ Chuẩn bị: 13 trừ đi một số: 13 - 5” Hát 2 HS lên bảng thực hiện Nêu cách đặt tính và tính 6 10: số bị trừ 4: số trừ 6: hiệu HS nhắc lại 10 ô vuông 6 ô vuông 10 – 4 = 6 HS nêu HS nêu HS nêu lại cách tí ... h chân dưới đề Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Đơn vị của bài là gì ? GV yêu cầu lớp làm vào vở, một HS lên làm ở bảng phụ. GV nhận xét. Hoạt động 3: Củng cố (4’) Phương pháp: Trò chơi. GV tổ chức trò chơi Ai nhanh ai đúng. GV phổ biến luật chơi và yêu cầu 2 dãy A và B cử 3 HS, mỗi em cầm kết quả gắn vào phép tính đúng. Nhận xét, tổng kết thi đua. 4. Dặn dò: (1’) Về làm tiếp bài tập. Chuẩn bị : Luyện tập. Nhận xét tiết học. _ Hát _ HS lên thực hiện theo yêu cầu của GV. _ HS nhắc lại. _ 5 chục, 3 đơn vị. _ 15 que tính. _ 53 – 15 _ 53 – 15 = 38 _ HS nêu. _ HS đọc yêu cầu. _ HS thực hiện. 63 83 33 53 93 _ 28 _ 47 _ 15 _ 46 _ 34 35 36 18 7 59 _ HS đọc yêu cầu _ Cả lớp làm vào vở. 3 HS lên bảng sửa bài. 73 43 63 _ 49 _ 17 _ 55 24 26 8 _ HS đọc yêu cầu bài _ 3 HS lên bảng sửa bài, lớp làm vào vở. a) x - 27 = 15 x = 15 + 27 x = 42 b) x + 38 = 83 x = 83 – 38 x = 45 c) 24 + x = 73 x = 73 – 24 x = 39 _ HS đọc đề và gạch chân dưới đề _ Năm nay ông 63 tuổi, bố ít hơn ông 34 tuổi. _ Năm nay bố bao nhiêu tuổi. _ Tuổi _ Lớp làm bài vào vở, 1 HS lên làm ở bảng phụ. Giải : Số tuổi năm nay của bố là : 63 – 34 = 29 (tuổi) Đáp số : 19 tuổi. _ Cử đại diện lên thi đua. TIẾT 11 Tập làm văn GỌI ĐIỆN I. Mục tiêu: Kiến thức: Rèn kỹ năng đọc và nói. Đọc hiểu bài “gọi điện”. Nắm được các thứ tự, các thao tác khi gọi điện thoại. Trả lời được các câu hỏi về thứ tự các việc cần làm khi gọi điện thoại. Tín hiệu điện thoại. Cách giao tiếp qua điện thoại. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết. Viết được 4 – 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tính huống giao tiếp, gần gũi với lứa tuổi HS. Biết dùng từ đặt câu đúng. Trình bày rõ các câu trao đổi phù hợp nội dung, mỗi tình huống. Thái độ: Khi nói chuyện trong điện thoại, nên lịch sự, lễ phép, ôn tồn. II. Chuẩn bị : GV: - 1 máy điện thoại. HS: - Vở bài tập, máy diện thoại thật hoặc đồ chơi. III. Hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: Chia buồn, an ủi (4’) GV yêu cầu 3 HS đọc bức thư ngắn hỏi thăm ông bà. à Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Gọi điện Tiết học hôm nay, chúng ta tìm hiểu và nắm được các thao tác khi gọi và nhận điện thoại theo tình huống giao tiếp cụ thể. à Ghi tựa. Hoạt động 1: Rèn đọc và nói (12’) Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm * Bài 1: (miệng) GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. Sau đó trình bày. GV theo dõi, giúp đỡ. Nhận xét. à Khi gọi điện thoại, trước hết cần tìm số máy của bạn trong sổ à nhấc ống nghe rồi nhấn số. Khi nhấn xong, máy có những tín hiệu tút liên tục là máy đang bận. Nếu máy có những tín hiệu tút ngắt quãng, chưa có ai nhấc máy thì ta chờ để trao đổi. Nếu cha mẹ của bạn nhận máy, em xin phép nói chuyện với bạn như thế nào? Ị Nên liïch sự, lễ phép khi nói chuyện qua điện thoại. Hoạt động 2: Rèn kỹ năng viết (12’) Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. * Bài 2: GV gợi ý các tình huống : + Bạn gọi điện cho em nói về chuyện gì ? + Em đồng ý và hẹn bạn ngày giờ cùng đi, em sẽ nói lại như thế nào ? + Bạn gọi điện cho em lúc em đang làm gì ? + Bạn rủ đi đâu ? + Vì bận học em từ chối, em sẽ nói với bạn như thế nào? Yêu cầu HS làm bài vào vở chọn 1 trong các tình huống trên làm à Lưu ý : Cần trình bày đúng lời đối thoại, ghi dấu gạch ngang đầu dòng trước lời đối thoại.Viết gọn, rõ, đủ ý cần trao đổi qua điện thoại. Þ Em cần từ chối khéo léo, không làm mất lòng bạn. Hoạt động 3: Củng cố (4’) Phương pháp: Trò chơi.. GV tổ chức HS thi đua gọi điện thoại, trao đổi những thông tin đã học. à GV nhận xét, tuyên dương. 4. Dặn dò: (1’) Về thực hành nghe, gọi điện. Chuẩn bị : Kể về gia đình. Nhận xét tiết học. _ Hát _ 3 HS đọc bài viết của mình. _ HS nhắc lại _ 1 HS đọc. _ HS thảo luận nhóm đôi à trình bày thứ tự các việc phải làm khi gọi điện thoại. _ Nhận xét _ HS trả lời _ 1 HS đọc. _ Rủ em đến thăm 1 bạn trong lớp bị ốm. _ Đúng 5 giờ chiều nay, mình sẽ đến nhà An rồi cùng đi nhé ! _ Đang học bài. _ Đi chơi. _ HS tự nêu ý kiến. _ HS tự làm bài vào vở. _ Đại diện 4 nhóm thi đua. TIẾT 60 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố bảng trừ (dạng 13 trừ đi một số, trừ nhẩm). Kỹ năng: Rèn kỹ năng trừ có nhớ (có đặt tính) Vận dụng bảng trừ để làm tính và giải toán. Thái độ: Tính toán nhanh, chính xác các bài toán có lời văn. II. Chuẩn bị : GV: - Bảng phụ. HS: - VBT. III. Hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: 53 – 15 (4’) GV yêu cầu 4 HS sửa bài 2, 3 / 59. Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ? Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ? Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Luyện tập. Hôm nay chúng ta sẽ củng cố lại bảng trừ 13 trừ đi 1 số qua bài Luyện tập à Ghi tựa. Hoạt động 1: Tính (17’) Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, thi đua. * Bài 1: Tổ chức thi đua 2 dãy đọc bảng trừ. (13 trừ đi 1 số ). à Nhận xét, tuyên dương. * Bài 2: Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính. Yêu cầu HS làm bài vào vở, HS nào làm xong thì lên làm vào bảng con. Nêu cách đặt tính và thứ tự tính ? * Bài 3: GV ghi bài : 83 – 7 – 6. Hướng dẫn HS tính từ trái sang phải. Cho HS nêu cách thực hiện. Tương tự 83 – 13 = ? Vậy 83 – 7 – 6 cũng bằng 83 – 13. à 13 chính là tổng của 7 và 6. GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở. à Nhận xét. Hoạt động 2: Giải toán (7’) Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành. * Bài 4: Bài toán cho gì ? Bài toán hỏi gì ? GV ghi tóm tắt : Buổi sáng : 83 l Buổi chiều ít hơn : 27 l Buổi chiều : l ? Muốn đặt lời giải, ta dựa vào đâu ? Đơn vị của bài là gì ? Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên làm ở bảng phụ. à Nhận xét. Hoạt động 3: Củng cố (4’) Phương pháp: Trò chơi. GV đính nội dung của bài 5 lên bảng, yêu cầu mỗi dãy cử 1 HS lên khoanh tròn kết quả đúng à Lớp hát à Nhận xét, tuyên dương. 4. Dặn dò: (1’) Về làm bài 2, 4 / 60. Chuẩn bị : 14 trừ đi một số: 14 – 8. Nhận xét tiết học. _ Hát. _ 4 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV. * Bài 2: 63 83 53 _ 24 _ 39 _ 17 39 44 36 * Bài 3: a) x - 18 = 9 x = 9 + 18 x = 27 b) x + 26 = 73 x = 73 – 26 x = 47 c) 35 + x = 83 x = 83 – 35 x = 48 _ HS nêu. _ HS đọc yêu cầu. _ 3 HS mỗi HS đọc 2 phép tính. _ HS viết bài vào vở. _ HS đọc yêu cầu _ HS thực hiện theo yêu cầu của GV. 53 73 63 43 _ 16 _ 38 _ 29 _ 7 37 35 34 36 _ HS nêu. _ HS đọc yêu cầu bài. _ Đều bằng 70. _ HS làm vở : 53 – 9 – 4 = 40 53 – 13 = 40 73 – 5 – 8 = 60 73 – 13 = 60 _ HS đọc đề và gạch chân theo yêu cầu. _ Buổi sáng bán 83 l dầu, buổi chiều bán ít hơn 27 l. _ Buổi chiều bán được bao nhiêu l dầu. _ Câu hỏi của bài. _ l _ HS thực hiện. Giải Số l dầu buổi chiều bán được: 83 – 27 = 56 (l) Đáp số : 56 l. TIẾT 11 Tự nhiên xã hội ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH I. Mục tiêu: Kiến thức: Kể tên và nêu công dụng của một số đồ dùng thông thường trong nhà Kỹ năng: Biết phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng. Biết cách sử dụng và bảo quản một số đồ dùng trong gia đình Thái độ: Giáo dục HS có ý thức cẩn thận, gọn gàng ngăn nắp. NHẬN XÉT CHỨNG CỨ : II. Chuẩn bị : GV: - Các hình vẽ trong SGK, phiếu HS: - SGK III. Hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: (4’)” Gia đình” Yêu cầu HS kể những việc làm của từng người trong gia đình Những lúc nghỉ ngơi gia đình em thường làm gì? GV nhận xét 3. Bài mới: “Đồ dùng trong gia đình” “ Trong mỗi gia đình đều có những đồ dùng cần thiết cho sinh hoạt.Vậy để biết đồ dùng đó là những gì thì chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: Đồ dùng tong gia đình” GV ghi tựa bài lên bảng Hoạt động 1: (15’) Làm việc với SGK theo cặp Phương pháp: Trự quan, nhóm Chia lớp, làm 6 nhóm GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3/ SGK và cho biết tên các đồ dùng có trong hình? Chúng dùng để làm gì? GV phát cho mỗi nhóm 1 phiếu luyện tập. Phiếu luyện tập STT Đồ gỗ Sứ Thuỷ tinh Dồ dùng sử dụng điện Þ Mỗi gia đình đều có đồ dùng cần thiết cho cuộc sống. Tuy nhiên tuỳ theo điều kiện mà đồ dùng của mỗi gia đình khác nhau Hoạt động 2: (10’) Bảo quản, giữ gìn đồ dùng trong gia đình Phương pháp: Trò chơi, trực quan GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi Nêu việc làm các bạn trong hình? Tác dụng của việc làm đó? Þ Muốn đồ dùng đẹp bền ta cần bảo quản sạch sẽ. Đối với đồ dễ vở ta cần nhẹ nhàng, cẩn thận 4. Củng cố, dặn dò (1’) Để đồ dùng được bền lâu ta cần làm gì? Chuẩn bị bài: Giữ sạch môi trường xung quanh HS nêu HS nhắc lại Hoạt động nhóm HS thực hiện theo yêu cầu Nhóm cử đại diện lên trình bày Hình 1: bàn, ghế, kệ Hình 2: tủ lạnh, bàn ăn, bếp, kệ, dao, kéo, nồi Hình 3: đồng hồ, nồi cơm điện, bình hoa, ghế, điện thoại Các bạn trong nhóm nêu những đồ dùng có trong gia đình mình, thư ký ghi lại Đại diện nhóm trình bày HS thảo luận Đại diện trình bày Hình 4: Bạn lau bàn,giúp nhà sạch sẽ Hình 5: Bạn rửa ly, giúp bảo quản tốt ly chén Hình 6: Bạn bỏ quả vào tủ lạnh, giúp quả tươi lâu
Tài liệu đính kèm: