Giáo án Lớp 2 tuần 10 (Ngô Thị Hải)

Giáo án Lớp 2 tuần 10 (Ngô Thị Hải)

TẬP ĐỌC

SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ

I. MỤC TIÊU:

- Ngắt, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc lời kể với lời nhân vật.

- Hiểu nội dung: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.

- Trả lời được câu hỏi SGK.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 51 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1073Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 10 (Ngô Thị Hải)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 10
 Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009
 Tập đọc	
sáng kiến của bé hà
I. Mục tiêu:
- Ngắt, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc lời kể với lời nhân vật.
- Hiểu nội dung: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
- Trả lời được câu hỏi SGK.
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.KTBC: Hỏi học sinh tên các ngày lễ 1- 6, 1- 5, 8- 3, 20 - 11,....
B. Bài mới: 
 GTB: Liên hệ từ bài cũ để giới thiệu bài.
HĐ1 : Hướng dẫn luyện đọc bài.
- GV đọc mẫu - hướng dẫn giọng đọc
a) Đọc từng câu.
- Theo dõi HS đọc phát hiện từ học sinh đọc sai ghi bảng.
b) Đọc theo đoạn trước lớp:
- Yêu cầu HS đọc câu cần luyện ngắt giọng. Tìm cách đọc đúng sau đó luyện đọc, GV chỉnh sửa nếu sai.
- Ghi bảng từ giải nghĩa: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Nhận xét chỉnh sửa.
- HS đọc đồng thanh.
 Tiết 2
HĐ2 : Tìm hiểu bài.
- Bé Hà có sáng kiến gì?
- Hai bố con Hà chọn ngày nào làm ngày lễ cho ông bà? Vì sao?
- Sáng kiến của bé Hà cho thấy , bé Hà có tình cảm như thế nào đối với ông bà ?
- Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì?
- Nếu là em , em sẽ tặng ông bà cái gì ?
- Hà đã tặng ông bà món quà gì ?
- Ông bà nghĩ sao về món quà của bé Hà?
- Bé Hà trong câu chuyện là 1 cô bé như thế nào ?
* Tích hợp: Các em cần quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình. Đó là tình cảm đẹp đẽ trong xã hội.
- GV gợi ý HS rút ra nội dung bài: GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại.
HĐ3: Luyện đọc lại :
- Chia nhóm 4, luyện đọc trong nhóm, thi đọc.
- Theo dõi, nhận xét, sửa sai cho HS. .
C. Củng cố và dặn dò: 
- GV củng cố bài, nhận xét tiết học, dặn dò bài sau.
- 2 HS trả lời.
- Lớp đọc thầm.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài.
- HS đọc từ GV ghi bảng.
- HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài. (3 đoạn).
- Luyện đọc câu:
+ “Bố ơi........ bố nhỉ”
+ “Hai bố con.............. các cụ già”
+ “Món quà.............. cháu đấy”
- HS đọc từ chú giải .
- Chia nhóm 3 luyện đọc.
- Đại diện nhóm thi đọc trước lớp.Lớp nhận xét, chọn nhóm đọc hay nhất.
- Bé Hà có sáng kiến chọn 1 ngày lễ làm ngày lễ cho ông bà .
- Ngày lập đông vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ của các cụ già.
- Bé Hà rất kính trọng và yêu quý ông bà của mình .
- Bé băn khoăn vì không biết nên tặng ông bà cái gì?
- HS trả lời theo suy nghĩ .
- Bé tặng ông bà chùm điểm 10.
- Ông bà thích nhất món quà của Hà .
- Là 1 cô bé ngoan, nhiều sáng kiến và rất kính yêu ông bà.
Nội dung: Như mục tiêu
- Luyện đọc theo vai, thi đọc.
(người dẫn chuyện, bé Hà, ông, bà)
- VN luyện đọc bài, chuẩn bị bài: Bưu thiếp.
 Toán 	
luyện tập
I.Mục tiêu: 
- Biết tìm x trong các bài tập dạng x+a=b; a+x=b( Với a,b là các số không quá 2 chữ số).
- Biết giải toán có một phép trừ.
*HS khá giỏi: Làm thêm BT2(cột3); BT3.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: Gọi HS chữa bài tập và nhắc lại ghi nhớ tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng.
- GV nhận xét - ghi điểm .
B. Bài mới:
 GTB: Nêu mục tiêu bài học
HĐ1 : Hướng dẫn luyện tập
Bài1: Tìm x:
- Yêu cầu HS tự làm bài tập rồi chữa trên bảng. Yêu cầu HS giải thích cách làm. 
Bài2: Tính nhẩm:Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả vào bài.
? Khi biết 9 + 1 = 10 có ghi ngay kết quả của 10 - 9 và 10 - 1 được không? vì sao?
 Bài4: Gọi HS đọc đề, nêu cách giải. 1 HS lên bảng giải. Lớp nhận xét, bổ sung.
Bài5: HS nêu yêu cầu: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. 
HS nêu cách làm, chữa trên bảng. Lớp nhận xét, bổ sung.
 * Dành cho HS khá giỏi: 
- Cột3(BT2); Gọi 1 HS đọc kết quả. Lớp HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bài3: HD HS như trên.
C. Củng cố dặn dò: 
 - GV nhận xét tiết học, dặn dò bài sau.
- HS theo dõi, nhận xét.
- HS làm bài tập SGK.
- HS nêu yêu cầu. Tự làm bài rồi nhận xét bài của bạn.
 a. x + 8 = 10 b. x + 7 = 10 
 x = 10 - 8 x = 10 - 7
 x = 2 x = 3
 c. 30 + x = 58
 x = 58 – 30
 x = 28
- Ghi ngay được vì 1 và 9 là 2 số hạng trong phép cộng 9 + 1 = 10. Lấy tổng trừ đi số hạng này được số hạng kia.
 9 +1 = 10 10 - 9 = 1 10 - 1 = 9
 8 +2 = 10 10 – 8 = 2 10 – 2 = 8
 Giải
 Số quả quýt có là
 45 - 25 = 20(quả)
 Đáp số: 20 quả
Tìm x, biết x + 5 = 5
x = 5
x = 10
x = 0
HS khoanh vào đáp án C là đúng.
- 3+7=10 10-3=7 10-7=3
- Tính:
 10-1-2= 7 10-3-4= 3 19-3-5= 11
 10-3 = 7 10 –7 = 3 19 - 8 = 11
HS chuẩn bị bài sau: Số tròn chục trừ đi một số .
 .
Thứ 3 ngày 27 tháng 10 năm 2009
 đạo đức 	
 chăm chỉ học tập (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập.
- Biiết được lợi ích của chăm chỉ học tập.
- Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của người HS .
- Thực hiện chăm chỉ học tập hàng ngày.
* HS khá giỏi: Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học: VBT.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: Nêu những biểu hiện của chăm chỉ học tập. 
- GV nhận xét .
B. Bài mới:
GTB: Trực tiếp.
HĐ1: Đóng vai.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo tình huống (bài tập 5 VBT).
- Yêu cầu các nhóm trình diễn.
- GVvà HS nhận xét góp ý.
 GVKL: HS cần phải đi học đều và đúng giờ.
Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành 
( BT4;6 VBT).
- Kết luận chung.
HĐ2 : Phân tích tiểu phẩm.
- Yêu cầu HS xem tiểu phẩm do HS diễn.
- Hướng dẫn HS phân tích tiểu phẩm làm bài trong giờ ra chơi có phải là chăm chỉ không? vì sao?
- Em có thể khuyên bạn An NTN?
- Kết luận chung. 
C. Củng cố và dặn dò: 
- Qua bài học, HS có bổn phận gì ?
- Chăm chỉ học tập có lợi gì?
- Nhận xét giờ học. 
- 2 HS trả lời.
MT. Giúp HS có kĩ năng ứng xử trong các tình huống của cuộc sống.
- Thảo luận nhóm 4 để sắm vai.
- HS trình diễn.
- ủng hộ ý kiến: Hà nên đi học.Sau buổi học về chơi và nói chuyện với bà.
-Thảo luận nhóm 4, trình bày trước lớp. Nhóm khác bổ sung những ý kiến tranh luận.
BT4: + Tán thành: Tranh 1; 4.
 + Không tán thành: Tranh 2; 3.
BT6: + Tán thành: ý b; c.
MT: Giúp HS đánh giá hành vi chăm chỉ học tập.
- Xem tiểu phẩm.
- HS làm theo yêu cầu .
- Chăm chỉ học tập.
......giúp em mau tiến bộ.
- VN chuẩn bị bài sau.
 Toán
số tròn chục trừ đi một số
I. Mục tiêu: Giúp HS:	 
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100- trường hợp SBT là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ ( Số tròn chục trừ đi một số).
* HS khá giỏi: Làm thêm BT2.
II. đồ dùng dạy học:	Que tính
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: Chữa bài tập.
B. Bài mới:
 GTB: Nêu mục tiêu bài học
HĐ1 : Giới thiệu phép trừ 40 - 8
- Nêu bài toán.
- Yêu cầu HS nhắc lại bài toán.
- Để biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?
- GV viết bảng: 40 - 8.
- Yêu cầu HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả.
- Còn lại bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- GV hướng dẫn lại cách bớt.
- Viết bảng: 40 - 8 = 32.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và tính.
- Yêu cầu HS làm 3 phép tính đầu của BT1- SGK trên bảng con.
- Theo dõi nhận xét.
HĐ2: Giới thiệu phép trừ 40 - 18
Tiến hành tương tự như trên để tìm ra cách trừ.
- Yêu cầu HS làm 3 phép tính còn lại của BT1 vào bảng con. 
HĐ3 : Hướng dẫn HS thực hành.
Bài 1 : HS đã làm ở trên.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
- GV ghi tóm tắt lên bảng.
 2 chục = ? que tính.
Còn bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?
Theo dõi nhận xét.
 * Dành cho HS khá giỏi:
Bài 2: Tìm x
Gọi 3 HS lên bảng chữa bài. Gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
C. Củng cố và dặn dò: 
- Khái quát nội dung bài học, nhận xét giờ học, dặn dò bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Nghe và phân tích bài toán.
- Nhắc lại.
- Thực hiện phép trừ 40 - 8.
- Thực hiện yêu cầu thảo luận cặp đôi để tìm cách bớt.
- Còn 32 que tính.
- Trả lời cách bớt.
-
-1 HS thực hiện: 4 0
 8
 3 2
- Vài HS nhắc lại cách trừ(Như SGK).
 60 50 90 
 9 5 2
 51 45 88
 40
 18 - HS nêu cách trừ như SGK.
 22
 80 30 80
 17 11 54
 63 19 26
- HS làm BT SGK.
- Đọc đề
- HS nêu tóm tắt.
 20 que tính.
- Thực hiện phép trừ: 20 - 5
- 1 HS lên bảng làm - cả lớp làm VBT.
 Giải
 Còn lại số que tính là
 20 - 5 = 15( que tính)
 Đáp số: 15 que tính
a.x+9=30 b.5+x=20 c.x+19=60
 x=30-9 x=20-5 x=60-19
 x= 21 x=15 x=41
- VN làm BT trong SGK.
chính tả
tuần 10 ( Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
- Chép lại chính xác , trình bày đúng bài chính tả : Ngày lễ
- Làm đúng bài tập 2, 3b.
II. Đồ dùng dạy học: VBT Tiếng Việt..
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: GV đọc cho HS viết .
B. Bài mới:
 GTB: Nêu mục tiêu bài học
HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả:
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép .
- Đọc đoạn chép trên bảng.
- Đoạn văn nói về điều gì?
- Đó là những ngày lễ nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày .
- Đọc chữ viết hoa trong bài.
- GV gạch chân chữ HS đọc.
- Yêu cầu viết bảng con tên ngày lễ.
c) Chép bài :
- HS nhìn bảng chép bài.
- Chấm chữa bài.
+ Chấm 7 bài nhận xét, chữa lỗi phổ biến.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: Điền vào chỗ trống c/k.
- Yêu cầu HS làm bài VBT, 2 HS lên bảng làm.
Bài 3b: Điền vào chỗ trống: ’/~
- Theo dõi nhận xét.
C. Củng cố và dặn dò: 
- Nhận xét giờ học, dặn dò bài sau.
- giăng hàng, cái răng, bây giờ, rờ rẫm.
- 2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm.
- Nói về những ngày lễ.
- Kể tên ngày lễ theo nội dung bài.
- HS nhìn bảng đọc.
- Ngày Quốc tế Phụ nữ, Ngày Quốc tế Lao động, Ngày Quốc tế Thiếu nhi, Ngày Quốc tế Người cao tuổi .
- Nhìn bảng chép.
- HS nhìn bảng soát lỗi ghi lề.
- Thực hiện yêu cầu.
Con cá; con kiến; cây cầu; dòng kênh.
- 2 HS đọc lại bài đúng.
- 1 HS đọc Yêu cầu 
- 1 HS làm bài trên bảng, lớp nhận xét, bổ sung.
 Nghỉ học; nghỉ ngơi; ngẫm nghĩ,lo nghĩ.
- 3 HS đọc lại lời giải đúng.
- Ghi nhớ những ngày lễ vừa học.
 kể chuyện	
sáng kiến của bé hà
I. Mục tiêu: 
- Dựa vào ý cho trước kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.
* HS khá giỏi : Biết kể lại toàn bộ câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.  ...  vở.
HS tìm được: Những từ chỉ người trong gia đình , họ hàng trong bài trên là: bố, ông bà, con,mẹ, cụ già, cô,chú, con cháu, cháu.
Bài 2: Kể thêm những từ ngữ chỉ người trong gia đình , họ hàng mà em biết?
 HS thảo luận rồi tìm được: cha mẹ, cô chú, cậu, dì, dượng, con dâu, con rể.......
Bài 3: Xếp vào mỗi nhóm sau các từ chỉ người trong gia đình , họ hàng mà em biết?
GV gợi ý HS có thể kẻ bảng để điền
Từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng thuộc họ nội 
Cụ nội, ông nội, bà nội............
Từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng thuộc họ ngoại
 - Bài 4: Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào chỗ trống:
 Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em mới vào lớp một, chưa biết viết
Viết xong thư, chị hỏi : 
 - Em còn muốn nhắn gì nữa không 
 Cậu bé đáp:
 - Dạ có Chị viết hộ em vào cuối thư: " Xin lỗi ông bà vì chữ cháu xấu và nhiều lỗi chính tả".
 GV yêu cầu HS làm nháp trước sau đó chữa trên bảng.
 Lớp làm vào vở bài tập.
 C. Củng cố dặn dò: GV khái quát nội dung đã được luyện tập
 GV củng cố bài , nhận xét đánh giá+ dặn dò bài sau.
Luyện toán
Luyện tập
Mục tiêu: Củng cố cho HS về phép trừ dạng 11 trừ đi một số và về giải toán có liên quan đến phép trừ.
Các hoạt động chính:
+ GV nêu yêu cầu tiết học
+ Yêu cầu HS đọc lại bảng trừ 11 trừ đi một số
+ GV giao bài tập cho HS làm:
Bài 1: Tính nhẩm: 
 11 - 1 - 3 = 11 - 1 - 5 = 11 - 1 - 7 =
 11 - 4 = 11 - 6 = 11 - 8 =
 11 3 = 11 - 5 = 11 - 7 =
GV yêu cầu HS tính nhẩm rồi lần lượt từng HS đứng tại chỗ đọc kết quả. Lớp nhận xét bổ sung.
 Gọi một số HS nêu cách tính nhẩm của mình, GV bổ sung( nếu cần)
Bài 2: Tính theo mẫu:
 40 - 29 - 2 = 11 - 2 70 - 59 - 2 = 60 - 49 - 9 =
 = 9 = = 
 11 - 6 + 9 = 11 - 8 + 34 = 11 + 39 - 9 =
 = = =
GV yêu cầu HS tính theo mẫu. Lần lượt từng HS lên bảng làm, lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
 a. 11 và 5 b. 51 và 7 c. 81 và 9 d. 91 và 8
 ........... ........... ........... ............
 ........... ........... ........... ............
 ........... ........... ........... ............
 Yêu cầu HS nêu được muốn tìm hiệu thì ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ
 HS tự thực hiện rồi chữa trên bảng.
Bài 4: Tìm x
 6 + x = 50 x + 7 = 11 9 + x = 41
 ................ ............... ...............
 ................. ............... ..............
Bài 5( Dành cho HS khá giỏi):
 Số ?
 61 + 20 +....... = 100 11 - 4 -....... = 0 51 - 16 +...... = 40
HS tự làm rồi nêu kết quả. Lớp nhận xét br sung. GV chốt kết quả đúng.
Củng cố dặn dò: GV củng cố bài , nhận xét đánh gía + dặn dò bài sau.
Thứ 5 ngày 30 tháng 10 năm 2008
Luyện toán
Luyện tập
A. Mục tiêu: Tiếp tục củng cố cho HS về phép trừ có nhớ và về giải toán có lời văn có liên quan đến phép trừ.
 B. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra vở bài tập, đồ dùng học tập của HS.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài.
1. Hướng dẫn học sinh làm bài vào vở :
 GV ghi đề bài lên bảng.
	HS đọc đề bài, nêu những thắc mắc mà các em chưa hiểu.
	Giáo viên giải đáp thắc mắc cho học sinh.
	HS làm bài vào vở 
2. Hướng dẫn học sinh chữa bài. 
 HĐ1: Củng cố:cách đặt tính
Bài 1: 61 - 6 71 - 7 51 - 7
 41 - 9 31 - 6 71 - 9
1 HS lên bảng chữa bài , nhiều em nêu kết quả bài làm của mình, lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
Cần giúp đỡ các em hay đặt sai : Vũ, Thảo, Hà
HĐ2 : Củng cố kĩ năng tính
Bài 2.
51 7 1
 - - -
 9 8 9
HS lên bảng chữa bài, HS nối tiếp nhau đứng tại chỗ nêu kết quả mình đã làm.
HS theo dõi nhận xét kết quả bạn vừa nêu.
Cần chú ý các em: Nguyên, Ngọc
 HĐ 3: Củng cố cách giải toán có lời văn.
	- Trình bày lời giải.
	- Trình bày phép tính.
Bài 3: Hướng dẫn - Trình bày tóm tắt.
HS đọc đề bài. Nêu cách tóm tắt của đề. Nêu cách giải.
Nhà An có 21 quả mít. Mẹ đã bán 8 quả mít. Hỏi còn lại bao nhiêu quả mít?
- H lên bảng chữa bài, nhiều H ở dưới đọc bài giải của mình. H theo dõi nhận xét.
Cần chú ý đến HS chưa thành thạo tóm tắt: Hằngb, Ngọc Anh.
Củng cố dặn dò: GV củng cố bài, nhận xét đánh giá + dặn dò bài sau.
 Luyện viết
 Luyện viết chữ H- Học hành tiến bộ
I. Mục tiêu: 
- Giúp học sinh viết đúng, viết đẹp chữ H và câu ứng dụng: Học hành tiến bộ
- Trình bày sạch đẹp, rõ ràng, đúng yêu cầu của bài.
- Thế chữ ổn định.
II. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
B. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
Giáo viên gắn chữ mẫu để học sinh quan sát.
Các em nêu ý kiến nhận xét của mình. Về cấu tạo, độ cao của chữ H
số nét của chữ H
Giáo viên viết mẫu lên bảng (theo dõi kẻ ô li)
Học sinh luyện viết bảng con.
Giáo viên theo dõi, nhận xét sửa sai cho từng em.
Hoạt động 2: Viết bài vào vở 
Viết bài H theo vở luyện viết tuần 10
Giáo viên theo dõi giúp đỡ các em, nhắc các em tư thế ngồi, cách cầm bút, đặt vở.
 Nhắc các em khoảng cách các con chữ, chữ với chữ, độ cao và thế chữ phải ổn định (nếu ghi thế nghiêng thì nghiêng cả, nếu viết chữ đứng thì viết đứng cả).
Cần chú ý đến các HS: Vũ, Ngọc, Nguyên.
- Giáo viên thu bài, chấm bài.
- Giáo viên nhận xét tiết học. 
C. Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.
Thứ 6 ngày 31 tháng 10 năm 2008
Luyện toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về phép trừ có nhớ dạng 51 - 15 và về giải toán có lời văn. 
II. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra vở bài tập, đồ dùng học tập của HS.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài.
1. Hướng dẫn học sinh làm bài vào vở 
	H. đọc đề bài, nêu những thắc mắc mà các em chưa hiểu.
	Giáo viên giải đáp thắc mắc cho học sinh.
	H. làm bài vào vở 
2. Hướng dẫn học sinh chữa bài. 
Hoạt động 1: Củng cố:cách đặt tính
Bài 1: 31- 16 51 - 18 81 - 65
 41- 28 61 - 35 91 - 78
1 HS lên bảng chữa bài , nhiều em nêu kết quả bài làm của mình, lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
Hoạt động 2: Củng cố:kĩ năng tính
Bài 2.
81 61
 - - -
28 46 37
H. lên bảng chữa bài, H nối tiếp nhau đứng tại chỗ nêu kết quả mình đã làm.
H. Theo dõi nhận xét kết quả bạn vừa nêu.
Cần chú ý các em: Trang, Hà Hằngb
Hoạt động 3: Củng cố cách giải toán có lời văn.
	- Trình bày lời giải.
	- Trình bày phép tính.
Bài 3: Hướng dẫn - Trình bày tóm tắt.
HS đọc đề bài. Nêu cách tóm tắt của đề. Nêu cách giải.
- H lên bảng chữa bài, nhiều H ở dưới đọc bài giải của mình. H theo dõi nhận xét.
Lan có 41 que tính, Lan cho bạn 17 que tính. Hỏi Lan còn lại mấy que tính?
Cần chú ý đến HS hay mắc lỗi về lời giải: Vũ, Hà, Thảo.
Bài4: ( Dành cho HS khá giỏi)
Từ các số 4, 7 , 11 hãy viết tất cả các phép tính đúng:
HS xác định yêu cầu của bài sau đó tự làm vào vở. Cuối giờ gv gọi HS lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét, bổ sung.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Luyện tập làm văn
Luyện tập kể về người thân
I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
- Kể về người thân
- Cách viết đoạn văn theo chủ đề : Kể về người thân
II. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:	- Chữa bài tập tiết trước
B. Bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học.
* GV giao bài tập cho HS làm:
+ Bài 1: Hãy kể về những người thân yêu nhất của em.
* GV gợi ý: - Những người thân của em là những ai? Hiện đang sống ở đâu? Làm công việc gì? Họ thương yêu em như thế nào?...........................
 HS kể miệng trước lớp.
+ Bài 2:
- Ghi đề bài: Em hãy viết 1 đoạn văn ngắn khoảng (4-5 câu) nói về một ngừơi mà em yêu nhất.
 * Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Yêu cầu 3 HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS nêu miệng bài làm, nếu HS lúng túng thì giáo viên dùng hệ thống câu hỏi gợi ý để HS trả lời.
- HS làm bài vào vở.
- Gọi HS đọc chữa bài.
- GV và HS nhận xét.
- Chấm 1 số bài. 
C. Củng cố, dặn dò: 
- Củng cố cách kể về người thân và cách viết đoạn văn.
- Nhận xét giờ học
- Về nhà viết đoạn văn ngắn về bạn em.
Tiết 1 Tiếng việt:	Ôn tập làm văn
I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
- Cách viết đoạn văn theo chủ đề: Nhà trờng.
II. Hoạt động dạy học:
A. KTBC:: (3’):	- Chữa bài tập tiết trớc
B. bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học.
- Ghi đề bài: Em hãy viết 1 đoạn văn ngắn khoảng (4-5 câu) nói về em và trờng em.
HOạT động 1 (30’): Hớng dẫn học sinh làm bài tập
- Yêu cầu 3 HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS nêu miệng bài làm, nếu HS lúng túng thì giáo viên dung hệ thống câu hỏi gợi ý đểớ trả lời.
+ Em tên gì, HS lớp mấy, trờng nào?
+ Quang cảnh trờng em ntn?
+ Tình cảm của em đối với trờng ntn?
- HS làm bài vào vở.
- Gọi HS đọc chữa bài.
- GV và HS nhận xét.
- Chấm 1 số bài. 
C. củng cố và dặn dò: (2’)
- Củng cố cách viết đoạn văn.
- Nhận xét giờ học
- Về nhà viết đoạn văn ngắn về bạn em.
Tiết 1 Thể dục:	 ôn tập
I. Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục phát triển chung, yêu cầu thuộc động tác tập đều và đẹp.
- Ôn điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn.
II. Hoạt động dạy học:
1.Phần mở đầu (5’):
- GV nhận lớp, phổ biến nd, y/c giờ học.
- HS chào, báo cáo.
- Khởi động: Xoay các khớp tay, chân, đầu gối,....
2. Phần cơ bản: (25’): 
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
+ Lần 1 tập cả lớp, lớp trởng điều khiển lớp tập.
+ Lần 2 chia 3 tổ luyện tập, tổ trởng điều khiển.
+ Lần 3 thi giữa các tổ.
- GV theo dõi chung cả lớp.
- Ôn điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn.
+ Lần 1 do lớp trởng điều khiển lớp tập.
+ Lần 2 chia 3 tổ luyện tập do tổ trởng điều khiển.
- Trò chơi: Bỏ khăn.
+ GV nêu tên trò chơi.
+ HS nhắc lại cách chơi.
- HS chơi thử, chơi chính thức
3. phần kết thúc: (5’):
- Cúi ngời thả lỏng và hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học 
Tiết 1 Thủ công:	gấp thuyền phẳng đáy có mui
I. Mục tiêu: 
- HS gấp đợc thuyền phẳng đáy có mui.
- HS có hứng thú gấp thuyền.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Thuyền mẫu, giấy mầu, quá trình gấp
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC:: (3’): Gọi HS nêu lại các bớc gấp thuyền
B. bài mới:
* GTB: Trực tiếp
HOạT động 1 (30’): Hớng dẫn thực hành gấp thuyền.
- Yêu cầu HS nêu lại các thao tác gấp thuyền.
- Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm.
- HS thực hành GV quan sát uốn nắn cho HS còn lúng túng.
- Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm và đánh giá kết quả học tập.
C. củng cố và dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn ôn lại bài đac học để tiết sau kiểm tra.
- 2 HS trả lời.
- HS trả lời. 
- Thực hành theo nhóm 4.
- HS trình bày sản phẩm theo nhóm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 10.doc