ĐỀ BÀI
Câu 1: ( 10 điểm )
Đ/C hãy hướng dẫn học sinh giải bài tập 1, sau đó giải cụ thể 5 bài toán sau theo cách
giải của HS tiểu học; riêng bài 3 GV phải tóm tắt trước khi giải và bài 4 GV cần phải vẽ được
sơ đồ.
1. Một đội trồng cây đã trồng được 948 cây, sau đó trồng thêm được bằng 1
3
số cây đã
trồng. Hỏi đội đó đã trồng được tất cả bao nhiêu cây ?
2. Tìm y biết : y – 1,2 = 8 2
3 3
−
3. Tuổi An trước đây 6 năm bằng 1
4
tuổi An sau đây 9 năm. Tính tuổi An hiện nay ?
4. Tổng của 3 số bằng 8. Tổng của số thứ nhất và số thứ hai bằng 4,7. Tổng của số thứ
hai và số thứ ba bằng 5,5. Hãy tìm mỗi số đó.
5. Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12 km/giờ. Sau 3 giờ một xe máy cũng
đi từ A đến B với vận tốc 36 km/giờ. Hỏi kể từ lúc xe máy bắt đầu đi, sau bao lâu xe máy đuổi
kịp xe đạp ?
Người ra đề Hoàng Văn Hỷ Tổ trưởng CM 4-5 PHÒNG GD&ĐT MƯỜNG TÈ Trường Tiểu học số 1 xã M.Tè. ĐỀ THI SÁT HẠCH GIÁO VIÊN THÁNG 10 NĂM HỌC: 2011 – 2012 ( Thời gian làm bài: 120 phút ) Ngày kiểm tra: 06/11/2011 ĐỀ BÀI Câu 1: ( 10 điểm ) Đ/C hãy hướng dẫn học sinh giải bài tập 1, sau đó giải cụ thể 5 bài toán sau theo cách giải của HS tiểu học; riêng bài 3 GV phải tóm tắt trước khi giải và bài 4 GV cần phải vẽ được sơ đồ. 1. Một đội trồng cây đã trồng được 948 cây, sau đó trồng thêm được bằng 1 3 số cây đã trồng. Hỏi đội đó đã trồng được tất cả bao nhiêu cây ? 2. Tìm y biết : y – 1,2 = 8 2 3 3 − 3. Tuổi An trước đây 6 năm bằng 1 4 tuổi An sau đây 9 năm. Tính tuổi An hiện nay ? 4. Tổng của 3 số bằng 8. Tổng của số thứ nhất và số thứ hai bằng 4,7. Tổng của số thứ hai và số thứ ba bằng 5,5. Hãy tìm mỗi số đó. 5. Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12 km/giờ. Sau 3 giờ một xe máy cũng đi từ A đến B với vận tốc 36 km/giờ. Hỏi kể từ lúc xe máy bắt đầu đi, sau bao lâu xe máy đuổi kịp xe đạp ? Câu 2: (10 điểm ) 1. (2 điểm) Đ/C hãy cho biết các từ in đậm trong đoạn văn dưới đây có thể thay thế cho nhau được không ? Những từ nào thay thế được cho nhau ? những từ nào không thay thế được cho nhau ? Vì sao ? Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả mầu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng. 2. (2,5 điểm) Đ/C hãy cho biết các từ in đậm trong đoạn văn dưới đây dùng để làm gì? Cho biết các từ in đậm đó thuộc loại từ nào? Nó được dùng để thay thế cho loại từ nào? Thay thế để làm gì ? Đồng chí cũng cho biết “Trong các từ in đậm đó từ nào dùng để chỉ người nói và từ nào dùng để chỉ người nghe ? - Hùng nói : “Theo tớ, quý nhất là lúa gạo. Các cậu có thấy ai không ăn mà sống được không ?” Quý và Nam cho là có lí. 3. (5,5 điểm) Theo đồng chí khi tiến hành trả bài văn tả cảnh cho học sinh. Đồng chí sẽ hướng dẫn các em tự nhận xét về bài làm của mình như thế nào ? (HD để HS biết trình tự mà các em cần phải tự nhận xét về bài làm của các em.) HẾT! ! . Người ra đề Hoàng Văn Hỷ Tổ trưởng CM 4-5 PHÒNG GD&ĐT MƯỜNG TÈ Trường Tiểu học số 1 xã M.Tè. ĐÁP ÁN ĐỀ THI SÁT HẠCH GIÁO VIÊN THÁNG 10 NĂM HỌC: 2011 – 2012 Câu 1: ( 10 điểm ) HD HS giải được BT 1 và gải đúng mỗi BT chấm 2 điểm. 1. (2 điểm) Bài 3 - SGK Toán lớp 3 trang: 106. - HDHS giải đúng chấm: 1 đ. - Giải đúng chấm 1 đ. HĐ của thầy HĐ của trò - GV cùng HS đọc 2-3 lần y/c BT: - Bài toán cho biết gì ? - Y/C của BT là gì ? - Ta có tìm được tất cả trồng được bao nhiêu cây luôn không ? vì sao ? - Muốn tìm số cây trồng thêm ta làm thế nào ? - Vì sao em lấy lấy 948 : 3 x 1 ? - Tìm được số cây trồng thêm rồi em làm gì tiếp theo ? - Đội trồng được: 948 cây Trồng thêm bằng 1 3 số cây đã trồng. - Đội đã trồng tất cả bao nhiêu cây ? - Không tìm được vì chưa biết số cây trồng thêm là bao nhiêu. - Ta lấy 948 : 3 x 1. - Vì cây trồng thêm được bằng 1 3 số cây đã trồng là: 948. - Lấy số cây trồng lúc đầu cộng với số cây trồng thêm. Bài giải: Số cây trồng thêm là: 0,25 đ 948 : 3 x 1=316 (cây) 0,25 đ Tổng số cây đã trồng là: 0,25 đ 948 + 316 = 1264(cây) 0,25 đ Đáp số: 12644 cây. 0,25 đ 2. (2 điểm) Sách nâng cao. Tìm y biết : y – 1,2 = 8 2 3 3 − y – 1,2 = 2 0,7 đ y = 2 + 1,2 0,7 đ y = 3,2 0,6 đ 3. (2 điểm) Sách nâng cao. Bài giải: Khoảng thời gian từ trước đây 6 năm đến sau đây 9 năm là: 0,2 đ 6 + 9 = 15 (năm) 0,2 đ Ta có sơ đồ: 0,2 đ Tuổi An trước đây 15 năm Tuổi An sau này 0,2đ Vậy tuổi An 6 năm trước là: 0,2đ 15 : (4 – 1) = 5 (tuổi) 0,2 đ Tuổi An hiện nay là: 0,2 đ 5 + 6 = 11 (tuổi) 0,4 đ Đáp số: 11 (tuổi) 0,2 đ Người ra đề Hoàng Văn Hỷ Tổ trưởng CM 4-5 4. (2 điểm) Bài 5 - SGK Toán lớp 5 trang: 55. Tóm tắt: Số thứ nhất + số thứ hai = 4,7 0,2 đ Số thứ hai + số thứ ba = 5,5 0,2 đ Số thứ nhất + số thứ hai + số thứ ba = 8 0,2 đ Bài giải: Số thứ ba là: 8 – 4,7 = 3,3 0,2 đ Số thứ hai là: 5,5 – 3,3 = 2,2 0,3 đ Số thứ nhất là: 4,7 – 2,2 = 2,5 0,3 đ Đáp số: Só thứ ba : 3,3 0,2 đ Só thứ hai: 2,2 0,2 đ Só thứ nhất : 2,5 0,2 đ 5. (2 điểm) Bài 1b - SGK Toán lớp 5 trang: 146. Bài giải: Kể từ lúc xe máy xuất phát cách xe đạp số km là: 0,2 đ 12 x 3 = 36 (km) 0,2 đ Mỗi giờ xe máy gần xe đạp là: 0,2đ 36 – 12 = 24 (km) 0,5 đ Thời gian xe máy đuổi kịp xe đạp là: 0,2 đ 36 : 24 = 1,5 (giờ) 0,5 đ Đáp số: 1,5 (giờ) 0,2 đ Câu 2: (10 điểm ) 1. (2 điểm) Bài 1 - SGK Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang: 07. + vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn. 0,5 đ + vàng xuộm chỉ mầu vàng đậm của lúa đã chín. 0,5 đ + vàng hoe chỉ mầu vàng tươi, ánh lên. 0,5 đ + Còn vàng lịm chỉ mầu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt. 0,5 đ 2. (2,5 điểm) Bài 1b phần nhận xét - SGK Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang: 92. - Dùng để xưng hô. 0,5 đ - Nó thuộc về Đại từ. 0,5 đ - Dùng để thay thế cho danh từ. 0,5 đ - Thay thế để tránh lặp lại danh từ. 0,5 đ - Tớ chỉ người nói. Cậu chỉ người nghe. 0,5 đ 3. (5,5 điểm) Bài 1 - SGK Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang: 109. - Em đã viết đúng thể loại bài văn miêu tả (tả cảnh) chưa ? 1 đ - Bố cục của bài (mở bài, thân bài, kết bài) đã rõ ràng chưa ? 1 đ + Trình tự miêu tả có hợp lí không ? 0,5 đ - Cách diễn đạt và trình bày thế nào ? 1 đ + Dùng từ, đặt câu có rõ ý không ? 0,5 đ + Câu văn có hình ảnh và cảm xúc không ? 0,5 đ + Chữ viết có đúng chính tả không ? 0,5 đ + Bài viết có sạch sẽ không ? 0,5 đ HẾT! .
Tài liệu đính kèm: