I- PHẦN ĐỌC:
1. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (GV)
2. ĐỌC THẦM:
- Học sinh đọc thầm bài “ Sự tích cây vú sữa” Trang 96, sách TV2, tập 1 và khoanh tròn vào ý đúng nhất trước mỗi câu trả lời sau:
Câu 1: Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
a. a. Cậu bé thích đi chơi.
b. b. Bị mẹ mắng cậu vùng vằng bỏ đi .
c. c. Bạn rủ đi.
Câu 2: Khi trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì?
a. Cậu gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
b. Cậu chạy đi tìm mẹ.
c. Cậu nằm ngủ .
Câu 3: Thứ quả lạ xuất hiện trên cây là quả gì?
a. Quả cam.
b. Quả mít.
c. Quả vú sữa.
TRƯỜNG T.H LONG HÀ C ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ I Họ và tên HS: NĂM HỌC:2009-2010 Lớp: MÔN: TIẾNG VIỆT – KHỐI 2 ĐỀ DỰ BỊ THỜI GIAN : 20 phút (không kể thời gian phát đề) Điểm Lời phê của giáo viên ĐỀ BÀI: PHẦN ĐỌC: ĐỌC THÀNH TIẾNG: (GV) ĐỌC THẦM: - Học sinh đọc thầm bài “ Sự tích cây vú sữa” Trang 96, sách TV2, tập 1 và khoanh tròn vào ý đúng nhất trước mỗi câu trả lời sau: Câu 1: Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? a. Cậu bé thích đi chơi. b. Bị mẹ mắng cậu vùng vằng bỏ đi . c. Bạn rủ đi. Câu 2: Khi trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì? Cậu gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. Cậu chạy đi tìm mẹ. Cậu nằm ngủ . Câu 3: Thứ quả lạ xuất hiện trên cây là quả gì? a. Quả cam. b. Quả mít. c. Quả vú sữa. Câu 4: Câu “Em là học sinh lớp 2A” được cấu tạo theo mẫu câu nào? Ai làm gì? Ai là gì? Ai thế nào? TRƯỜNG T.H LONG HÀ C ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ I KHỐI:2 NĂM HỌC:2009-2010 ĐỀ DỰ BỊ MÔN: TIẾNG VIỆT ĐỀ BÀI: I/ PHẦN ĐỌC: 1/ ĐỌC THÀNH TIẾNG: Học sinh rút thăm đọc 1 đoạn bất kỳ trong bài “Bông hoa Niềm Vui” sách TV2 tập 1 trang 104 và bài “Bé Hoa”sách TV2 tập 1 trang 121 (Trong khoảng thời gian 1 phút 30 giây).Giáo viên hỏi cho học sinh trả lời câu hỏi ứng với từng đoạn của bài học sinh đọc. Bài 1: Bông hoa Niềm Vui + Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì? + Chi xin cô những bông hoa để tặng cho ai? + Chi là một em bé như thế nào? Bài 2: Bé Hoa + Gia đình Hoa gồm có mấy người? + Em Nụ đáng yêu như thế nào? + Hoa làm gì để giúp đỡ bố mẹ? 2/ ĐỌC THẦM: - Học sinh đọc thầm bài “ Sự tích cây vú sữa” Trang 96, sách TV2, tập 1 và khoanh tròn vào ý đúng nhất trước mỗi câu trả lời sau: Câu 1: Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? a. Cậu bé thích đi chơi. b. Bị mẹ mắng cậu vùng vằng bỏ đi . c. Bạn rủ đi. Câu 2: Khi trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì? Cậu gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. Cậu chạy đi tìm mẹ. Cậu nằm ngủ . Câu 3: Thứ quả lạ xuất hiện trên cây là quả gì? a. Quả cam. b. Quả mít. c. Quả vú sữa. Câu 4: Câu “Em là học sinh lớp 2A” được cấu tạo theo mẫu câu nào? Ai làm gì? Ai là gì? Ai thế nào? II/ PHẦN VIẾT( 40 - 45 phút) 1/ CHÍNH TẢ: - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “ Câu chuyện bó đũa”sách TV2, tập 1, trang 112. Đoạn “Người cha liền bảo . hết bài ”.Trong khoảng thời gian 15 – 17 phút . 2/ TẬP LÀM VĂN ( 25 – 30 phút ) Đề Bài: Viết nhắn tin Bà đến nhà đón em đi chơi.Hãy viết một vài câu nhắn lại để bố mẹ biết. Long Hà, ngày 8 tháng12 năm 2009 BGH DUYỆT NGƯỜI RA ĐỀ TRƯỜNG T.H LONG HÀ C ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM - KIỂM TRA HỌC KÌ I KHỐI: 2 MÔN: TIẾNG VIỆT ĐỀ DỰ BỊ ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM PHẦN ĐỌC: ĐỌC THÀNH TIẾNG: Học sinh đọc to,rõ ràng, đúng tiếng,đúng từ, ngắt nghỉ hơi hợp lý, đảm bảo tốc độ đọc, trả lời được câu hỏi. Học sinh đọc to,đọc đúng tiếng, từ , ngắt nghỉ hơi hợp lý, đọc sai 2- 3 tiếng ,đảm bảo tốc độ đọc, trả lời được câu hỏi chưa đủ ý. Học sinh đọc còn chậm, ngắt nghỉ hơi chưa phù hợp, còn sai 3 – 5 tiếng ,trả lời các câu hỏi còn lúng túng, còn ngập ngừng. Đọc còn đánh vần, sai nhiều . Không trả lời được câu hỏi. Đáp án các câu hỏi Bài 1: Bông hoa Niềm Vui: - Chi vào vườn hoa để hái những bông hoa Niềm Vui . - Chi xin cô những bông hoa để tặng cho bố đang bị bệnh phải nằm bệnh viện.. - Chi là một cô bé hiếu thảo. Bài 2: Bé Hoa - Gia đình Hoa gồm có 4 người . - Em Nụ môi đỏ hồng, mắt tròn và đen láy. - Hoa giữ em cho bố mẹ đi làm ĐỌC THẦM: Mỗi ý đúng được 1 điểm Câu 1: ý b Câu 2: ý a Câu 3: ý c Câu 4: ý b II/ PHẦN VIẾT: CHÍNH TẢ - Học sinh không mắc lỗi chính tả, chữ ù ràng, trình bày đúng quy định,đảm bảo tốc độ viết ( 40 chữ / 15 phút) HSDT 45 chữ / 17 phút. TẬP LÀM VĂN: - Bài viết đúng nội dung ,có ghi thời gian và người viết được chọn điểm. - Bài viết chưa đủ nội dung ,chưa có thời gian và người viết được 2 - 3 điểm . - Bài viết chỉ được 1 câu được 1-2 điểm. 6 . ĐIỂM 6 điểm 5 điểm 3 - 4 điểm 1 - 2 điểm 4 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 6 điểm 4 ĐIỂM 4 điểm 2-3 điểm 1 điểm Bài mẫu: Long Hà,ngày 23 / 12 /2009 Bố mẹ ơi,hôm nay có bà ngoại sang nhà mình chơi. Bà đã đón con sang nhà bà chơi.Bố mẹ đi làm về đừng có lo nhé. Con chơi đến mai con sẽ về. Con của bố mẹ Hoa Nguyễn Thị Hoa Lưu ý: Giáo viên có thể chấm linh hoạt theo cách trả lời của học sinh. ( Không tính lỗi chính tả trong bài văn)
Tài liệu đính kèm: