Đề thi giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm 2011

Đề thi giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm 2011

 Họ và tên học sinh:. Lớp 2

 Điểm bài thi:.GV chấm.

A/ ĐỌC HIỂU:

* Đọc thầm bài “ Trên chiếc bè” sách giáo khoa trang 34.

* Dựa vào nội dung bài đọc ,em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng trong những câu dưới đây:

Câu1: Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu?

a. Đi xem xiếc.

b. Đi xem bơi lội.

c. Đi ngao du thiên hạ.

Câu 2: Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách nào?

a. Bằng cách đi bộ.

b. Bằng cách ghép ba bốn lá bèo sen lại thành một chiếc bè.

c. Bằng cách ghép ba bốn bè chuối lại thành một chiếc bè.

Câu 3: Trên đường đi , hai bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao?

 

doc 4 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 471Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I
Môn thi: Luyện từ và câu ( Thời gian 35 phút)
Ngày thi: 13/ 10/ 2011
 Họ và tên học sinh:............................................................... Lớp 2
 Điểm bài thi:.....................................GV chấm..........................
A/ ĐỌC HIỂU:
* Đọc thầm bài “ Trên chiếc bè” sách giáo khoa trang 34.
* Dựa vào nội dung bài đọc ,em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng trong những câu dưới đây:
Câu1: Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu?
Đi xem xiếc.
Đi xem bơi lội.
Đi ngao du thiên hạ.
Câu 2: Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách nào?
Bằng cách đi bộ.
Bằng cách ghép ba bốn lá bèo sen lại thành một chiếc bè.
Bằng cách ghép ba bốn bè chuối lại thành một chiếc bè.
Câu 3: Trên đường đi , hai bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao?
Nước trong vắt, trong thấy cả hòn cuội nằm dưới đáy, cỏ cây, làng gần, núi xa luôn luôn mới.
 b. Nước đục ngầu.
 c. Nước xanh ngắt, cỏ cây mọc um tùm.
Câu 4: Các con vật gặp trên sông bày tỏ tình cảm như thế nào đối với hai chú dế?
yêu mến, ngưỡng mộ, hoan nghênh.
Thờ ơ, lạnh nhạt, không quan tâm.
Thương yêu, nhìn theo ,chăm sóc.
Câu 5: Tìm các từ chỉ hoạt động trong câu Chúng tôi ngày đi đêm nghỉ, cùng nhau say ngắm dọc đường.
đi, đêm , ngày
đi, nghỉ, ngắm.
chúng tôi, ngày, say
Câu 6: Trong câu Nhìn hai bên bờ sông, cỏ cây và những làng gần, núi xa luôn luôn mới những từ nào chỉ sự vật?
bờ sông, gần, làng ,xa, cỏ
bờ sông, cỏ, mới, gần, xa
bờ sông, cỏ, cây ,làng, núi
Câu 7: Theo em cuộc đi chơi của hai chú dế có gì thú vị?
Được xem nhiều cảnh đẹp.
Được bạn bè hoan nghênh, yêu mến và khâm phục.
Cả hai ý trên
Câu 8: Dòng nào dưới đây viết hoa đúng chính tả?
núi Ba Vì, sông cửu long, trường tiểu học lê thị Hồng gấm
núi Ba Vì, sông Cửu Long, trường tiểu học Lê Thị Hồng Gấm.
Câu 9: Câu Dế Trũi là con vật em yêu thích nhất. được cấu tạo theo mẫu câu nào?
Ai- là gì?
Ai- làm gì?
Ai- thế nào?
Câu 10: Em đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong câu sau?
 Ngày kia đến một bờ sông chúng tôi ghép ba bốn lá bèo sen lại làm một chiếc bè.
 ĐỀ KIỂM TRA VIẾT(GKI)- LỚP 2
1. CHÍNH TẢ: ( Nghe –viết) thời gian 25 phút
Bài: Ngôi trường mới
Viết đoạn từ “Dưới mái trường mới................................. đáng yêu đến thế” sách Tiếng Việt 2 Tập 1 Trang 50.
2. TẬP LÀM VĂN: Thời gian 35 phút
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 4 đến 5 câu nói về cô giáo( hoặc thầy giáo) cũ của em, theo gợi ý sau:
Cô giáo( hoặc thầy giáo) cũ của em tên là gì?
Tình cảm của cô( hoặc thầy) đối với học sinh như thế nào?
Em nhớ nhất điều gì ở cô( hoặc thầy)?
Tình cảm của em đối với cô giáo( hoặc thầy giáo) như thế nào?
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2
GIỮA KÌ I- NĂM HỌC 2011-2012
I . PHÂN MÔN TẬP ĐỌC:
 a. PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG: (5 điểm)
Đọc đúng toàn bài( đoạn) theo quy định, đúng tốc độ khoảng 50 tiếng/ phút, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, diễn đạt trôi chảy ( 5 điểm)
Đọc đúng tốc độ, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, toàn bài sai 3 tiếng ( trừ 0,5 điểm)
Đọc đúng tốc độ, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, toàn bài sai 5 tiếng ( trừ 1,0 điểm)
Đọc đúng toàn bài(đoạn) theo quy định, quá tốc độ đọc 1 phút còn 2,5 điểm
 	Đọc đúng toàn bài(đoạn) theo quy định, quá tốc độ đọc 2 phút còn 2,0 điểm
b. PHẦN ĐỌC HIỂU: (5 điểm)
Câu 1:( 0,5 điểm) Đáp án c
Câu 2:( 0,5 điểm) Đáp án b
Câu 3:( 0,5 điểm) Đáp án a
Câu 4:( 0,5 điểm) Đáp án a
Câu 5:( 0,5 điểm) Đáp án b
Câu 6:( 0,5 điểm) Đáp án c
Câu 7:( 0,5 điểm) Đáp án c
Câu 8:( 0,5 điểm) Đáp án b
Câu 9:( 0,5 điểm) Đáp án a
Câu 10:( 0,5 điểm) Ngày kia, đến một bờ sông, chúng tôi ghép ba bốn lá bèo sen lại, làm một chiếc bè.
II/ PHÂN MÔN CHÍNH TẢ: (5 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp, trình bày đúng đoạn văn( 5 điểm)
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai( phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm
Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao,khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bài bẩn... bị trừ 1 điểm toàn bài.
III/ PHÂN MÔN TẬP LÀM VĂN: (5 điểm)
Học sinh viết được đoạn văn khoảng 4,5 câunói về cô giáo( hoặc thầy giáo) cũ của em, theo gợi ý ở đề bài.
- viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không sai lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ( 5 điểm)
( Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết để cho điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_giua_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_2_nam_2011.doc