PHòNG GD&ĐT MƯờng tè
Tr−ờng Tiểu học số 1 xã M.Tè.
đề thi SáT HạCH giáo viên – năm học: 2011 – 2012
( Thời gian làm bài: 120 phút )
Ngày kiểm tra: 24/9/2011
Đề BàI
Câu 1: ( 30 điểm )
Đ/C hy h−ớng dẫn học sinh giải bài tập 1, sau đó giải cụ thể 3 bài toán sau theo cách
giải của HS tiểu học:
1. Một hình chữ nhật và một hình vuông có cùng chu vi. Biết độ dài cạnh hình vuông là
25cm,chiều dài hình chữ nhật là 36cm. Tính chiều rông hình chữ nhật.
2. Một v−ờn hoa hình chữ nhật có chu vi là 120 m. Chiều rộng bằng
57
chiều dài.
Ng−ời ta sử dụng
25
3
diện tích v−ờn hoa để làm lối đi. Hỏi diện tích lối đi là bao nhiêu mét
vuông.
3. Một đám ruộng hình thang vuông có đáy lớn 120m, đáy bé kém đáy lớn 40m, chiều
cao bằng
14
tổng 2 đáy.
a. Tìm diện tích đám ruộng đó bằng mét vuông.
b. Ng−ời ta ngăn đám ruộng hình thang ra 1 hình tam giác sao cho phần ruộng còn lại
là 1 hình chữ nhật . Tính diện tích mỗi phần ruộng theo đơn vị là ha.
Người ra đề Hoàng Văn Hỷ Tổ trưởng CM 4-5 PHòNG GD&ĐT MƯờng tè Tr−ờng Tiểu học số 1 xã M.Tè. đề thi SáT HạCH giáo viên – năm học: 2011 – 2012 ( Thời gian làm bài: 120 phút ) Ngày kiểm tra: 24/9/2011 Đề BàI Câu 1: ( 30 điểm ) Đ/C hy h−ớng dẫn học sinh giải bài tập 1, sau đó giải cụ thể 3 bài toán sau theo cách giải của HS tiểu học: 1. Một hình chữ nhật và một hình vuông có cùng chu vi. Biết độ dài cạnh hình vuông là 25cm,chiều dài hình chữ nhật là 36cm. Tính chiều rông hình chữ nhật. 2. Một v−ờn hoa hình chữ nhật có chu vi là 120 m. Chiều rộng bằng 7 5 chiều dài. Ng−ời ta sử dụng 25 3 diện tích v−ờn hoa để làm lối đi. Hỏi diện tích lối đi là bao nhiêu mét vuông. 3. Một đám ruộng hình thang vuông có đáy lớn 120m, đáy bé kém đáy lớn 40m, chiều cao bằng 4 1 tổng 2 đáy. a. Tìm diện tích đám ruộng đó bằng mét vuông. b. Ng−ời ta ngăn đám ruộng hình thang ra 1 hình tam giác sao cho phần ruộng còn lại là 1 hình chữ nhật . Tính diện tích mỗi phần ruộng theo đơn vị là ha. Câu 2: (20 điểm ) 1. Đ/C xác định Quan hệ từ trong câu văn sau và cho biết tác dụng của các Quan hệ từ đó : - Những hạt m−a to và nặng bắt đầu rơi xuống nh− ai ném đá, nghe rào rào. 2. Đ/C hy trình bày ý kiến của mình nhằm thuyết phục HS thấy rõ sự cần thiết của cả trăng và đèn trong bài ca dao sau: Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng Đèn ra tr−ớc gió còn chăng, hỡi đèn ? Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây ? HẾT! . Người ra đề Hoàng Văn Hỷ Tổ trưởng CM 4-5 PHòNG GD&ĐT MƯờng tè Tr−ờng Tiểu học số 1 xã M.Tè. ĐáP áN đề thi SáT HạCH giáo viên – năm học: 2011 – 2012 Câu 1: ( 30 điểm ) HD HS giải đ−ợc BT 1 và gải đúng mỗi BT chấm 30đ. 1. (10 điểm) - HDHS giải đúng chấm: 5 đ. - Giải đúng chấm 5 đ. HĐ của thầy HĐ của trò - GV cùng HS đọc nhiều lần y/c BT: - Bài toán cho biết gì ? - Y/C của BT là gì ? - Để tìm đ−ợc chiều rộng của HCN thì tr−ớc tiên ta phải đi tìm cái gì tr−ớc ? - Tại sao ta phải đi tìm chu vi hình vuông tr−ớc? - Vậy em làm thế nào để tính đ−ợc chu vi HV ? - Tìm đ−ợc chu vi của HV ta làm gì tiếp theo ? - Tại sao em lại lấy chu vi chia 2 trừ dài thì ra chiều rộng ? - GV y/c cả lớp làm vở. HS xong tr−ớc lên bảng chữa bài. - Chu vi HV bằng chu vi HCN, biết cạnh HV: 25cm, cạnh dài HCN: 36cm. - Tìm chiều rộng HCN. - Tìm chu vi hình vuông. - Vì muốn tìm cạnh rộng HCN ta phải biết chiều dài và chu vi của HCN. Mà chiều dài HCN ta đ biết bằng 36cm; còn chu vi của HCN chính là chu vi của HV. - Ta lấy độ dài 1 cạnh bằng 25cm nhân 4. - Lấy chu vi HV; cũng chính là chu vi của HCN chia cho 2 và trừ đi chiều dài để tìm chiều rộng. - Vì: C=(a+b)x2 vậy b=C:2- a Bài giải: 5 đ Chu vi của hình vuông là: 1 đ 25x4=100 (cm) 1 đ Vì chu vi HV cùng chu vi HCN nên ta có: 0,5 đ Chiều rộng HCN là: 1 đ 100:2-36=14(cm) 1 đ Đáp số: 14cm. 0,5 đ 2. (10 điểm) Một v−ờn hoa hình chữ nhật có chu vi là 120m. Chiều rộng bằng 7 5 chiều dài. Ng−ời ta sử dụng 25 3 diện tích v−ờn hoa để làm lối đi. Hỏi diện tích lối đi là bao nhiêu mét vuông. Bài giải: Nửa chu vi của HCN là: 0,5đ 120 : 2 = 60 (m) 1đ Tổng số phần bằng nhau là: 0,5đ 5 + 7 = 12 (phần) 1đ Chiều rộng v−ờn hoa là: 0,5đ Người ra đề Hoàng Văn Hỷ Tổ trưởng CM 4-5 60 : 12 x 5 = 25 (m) 1đ Chiều dài v−ờn hoa là: 0,5đ 60 – 25 = 35 (m) 1đ Diện tích v−ờn hoa là: 0,5đ 25 x 35 = 875 (m2) 1đ Diện tích lối đi là: 0,5đ 875 x 25 3 = 105 (m2) 1đ Đáp số: 105 m2. 1đ 3. (10 điểm) Một đám ruộng hình thang vuông đáy lớn 120m, đáy bé kém đáy lớn 40m, chiều cao bằng 4 1 tổng 2 đáy. a. Tìm diện tích đám ruộng đó bằng mét vuông. b. Ng−ời ta ngăn đám ruộng hình thang ra 1 hình tam giác sao cho phần ruộng còn lại là 1 hình chữ nhật . Tính diện tích mỗi phần ruộng theo đơn vị là ha. Bài giải: Đáy bé của đám ruộng hình thang là: 0,5 đ 120 – 40 = 80 (m) 1 đ Chiều cao đám ruộng hình thang là: 0,5 đ (120 + 80) x 4 1 = 50 (m) 1 đ Từ công thức: S = 2 )( xhba + ta có: 0,5 đ Diện tích đám ruộng hình thang là: 0,5 đ 2 50)80120( x+ = 5 000 (m2) 1 đ Diện tích phần ruộng hình chữ nhật là: 0,5 đ 50 x 80 = 4 000 (m2) = 5 2 ha. 1,5 đ Diện tích phần ruộng hình tam giác là: 0,5 đ 5 000 – 4 000 = 1000 (m2) = 10 1 (ha). 1,5 đ Đáp số: a) 5 000 (m2) 0,5 đ b) 5 2 ha và 10 1 0,5 đ Câu 2: (20 điểm ) HD HS giải đ−ợc mỗi BT và gải đúng mỗi BT chấm 10đ. 1. TL: + QHT: và; nh−. (5 đ) + và nối to với nặng; nh− nối rơi xuống với ai ném đá. (5 đ) 2. Để thuyết phục đ−ợc HS thấy rõ sự cần thiết của cả trăng và đèn trong bài ca dao thì GV cần đ−a ra cho HS 1 số câu hỏi để HS tự trả lời sau đó GV bổ sung. Chẳng hạn: - Nếu chỉ có trăng thì chuyện gì sẽ sảy ra ? - Đèn đem lại lợi ích gì cho cuộc sống? - Nếu chỉ có đèn thì chuyện gì sẽ sảy ra ? - Trăng làm cho cuộc sống đẹp nh− thế nào ?.... HS có thể tự trả lời sau đó GV bổ sung: Theo em cả đèn và trăng đều quan trọng. Đèn ở gần hơn trăng giúp con ng−ời đọc sách, làm việc lúc trời tối,...Tuy thế đèn không thể kiêu ngạo Người ra đề Hoàng Văn Hỷ Tổ trưởng CM 4-5 với trăng vì đèn ra tr−ớc gió đèn sẽ tắt. Cho dù là đèn điện thì có những lúc sẽ mất điện. Còn trăng là nguồn ánh sáng tự nhiên, không sợ gió, trăng làm cho cuộc sống t−ơi đẹp, thơ mộng. Tuy thế trăng cũng không thể khinh th−ờng đèn. Cho dù có trăng thì ng−ời ta vẫn cần phải có đèn để đọc sách, làm việc ban đêm,... Chính vì lẽ đó nên cả trăng và đèn đều quan trọng. (10 đ). HẾT! .
Tài liệu đính kèm: