TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC
LỚP 1C.
ĐỀ KIỂM TRA GIŨA HỌC KÌ II. NĂM HỌC 2010- 2011.
MÔN : TIẾNG VIỆT.
A. Phần đọc:
I/ Đọc thành tiếng: GV gọi lần lượt từng HS lên đọc:
a/ Đọc vần:
ia, uôn, ươt,ên, ot, un, ong, ương
b/Đọc từ:
cây mía, bánh cuốn, con cua, dưa chuột
c/ Đọc câu:
Sông Hương là một bức tranh phong cảnh khổ dài. Bao trùm lên tất cả là một mảng màu xanh đậm nhạt khác nhau: màu xanh của nước biếc, màu xanh của bãi ngô, thảm cỏ,
TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC LỚP 1C. ĐỀ KIỂM TRA GIŨA HỌC KÌ II. NĂM HỌC 2010- 2011. MÔN : TIẾNG VIỆT. A. Phần đọc: I/ Đọc thành tiếng: GV gọi lần lượt từng HS lên đọc: a/ Đọc vần: ia, uôn, ươt,ên, ot, un, ong, ương b/Đọc từ: cây mía, bánh cuốn, con cua, dưa chuột c/ Đọc câu: Sông Hương là một bức tranh phong cảnh khổ dài. Bao trùm lên tất cả là một mảng màu xanh đậm nhạt khác nhau: màu xanh của nước biếc, màu xanh của bãi ngô, thảm cỏ, II. Đọc hiểu. 1. Nối (theo mẫu): Ăn quả như thể tay chân đùm lá rách Anh em nhớ kẻ trồng cây Lá lành 2. Điền vào chỗ chấm. a/ g hay gh? ồ ề; à giò b/ ui hay uôi ? - quả ch/.. cái t C. PHẦN NGỮ ÂM - Đọc và đưa các tiếng sau vào mô hình: Lớp, bé, liên, hoan B. Viết chính tả 1/ Viết vần: Ua,en, êm, ôp, iêm, ong, uông, uynh 2/ Viết từ: Đom đóm, hộp thư, tiết kiệm, gán ghép, nghêu ngao, kêu gào. 3/ Viết câu Mỗi khi hè về, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ, biến sông Hương thành dải lụa đào, làm ửng hồng cả phố phường. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM. A. Phần đọc (10 điểm) Học sinh từng nhóm 3 em lên bốc thăm và đọc 1 trong các đề trên. I. Đọc thành tiếng (6 điểm) a/ Đọc vần: ( 2 điểm) - Đọc đúng, to, rõ ràng đọc trơn cả vần đúng thời gian quy định mỗi vần 0,25 điểm. - Đọc đúng, to, rõ ràng nhưng còn phải đánh vần trừ 0,5 điểm trong tổng số các vần. b/Đọc từ: ( 2 điểm) - Đọc đúng, to, rõ ràng đọc trơn cả từ đúng thời gian quy định mỗi từ 0,5 điểm. - Đọc đúng, to, rõ ràng nhưng còn phải đánh vần trừ 0,5 điểm trong tổng số các từ. c/ Đọc câu: ( 2 điểm) - Đọc trơn, đọc đúng, to, rõ ràng trôi chảy toàn câu văn đúng thời gian quy định (2 điểm.) - Đọc còn phải đánh vần, trừ 1 điểm. GV dựa vào tốc độ đọc để cho điểm phù hợp. II. Đọc hiểu.( 4 điểm) 1. Nối (theo mẫu): ( 1 điểm). Mỗi từ nối đúng 0,5 điểm. Ăn quả Anh em nhớ kẻ trồng cây Lá lành đùm lá rách như thể tay chân 2. Điền vào chỗ chấm. ( 1 điểm). Mỗi từ điền đúng 0,25 điểm. a/ gồ ghề; gà giò b/ quả chuối cái tuí III. Phần ngữ âm ( 2 điểm). Mỗi mô hình đúng 0,5 điểm / L ơ p / / B e / / L iê n H o a n B. Viết ( 10 điểm) ( HS nghe- viết chữ cỡ nhỏ) GV đọc từng vần, tiếng, từ cho HS viết, mỗi tiếng GV đọc cho HS đọc lại rồi viết. a/ Viết vần: ( 2 điểm) -Viết đúng, đẹp, thẳng dòng, đúng cỡ chữ, đúng độ cao mỗi vần 0,25 điểm. - Viết đúng nhưng nét chữ không thẳng, sai một số kĩ thuật, về độ cao, tẩy xoá, trừ 0,5 điểm phần vần. b/ Viết từ: ( 3 điểm) -Viết đúng, đẹp thẳng dòng, đúng cỡ chữ đúng khoảng cách, đúng độ cao mỗi từ 0,5 điểm. - Viết đúng nhưng nét chữ không thẳng, sai một số kĩ thuật như nét nối, khoảng cách tẩy xoá,trừ 1 điểm c/ Viết câu( 5 điểm) phần từ. -Viết đúng, đẹp, thẳng dòng, đúng cỡ chữ, đúng độ cao 4 điểm. Phần viết câu GV căn cứ vào lỗi kĩ thuật viết của từng HS để cho điểm phù hợp. Người ra đề Đinh Thị Thiện TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC LỚP 1 Họ và tên: BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II. NĂM HỌC 2010- 2011. MÔN : TIẾNG VIỆT. Điểm Nhận xét của giáo viên Chữ ký Đọc tiếng Viết Chung Chấm lần 1 Đọc hiểu Chấm lần 2 Đọc I/ Đọc hiểu. 1. Nối (theo mẫu): Ăn quả Anh em nhớ kẻ trồng cây Lá lành đùm lá rách như thể tay chân 2. Điền vào chỗ chấm. a/ g hay gh? ồ ề; à giò b/ ui hay uôi ? quả ch/ cái t/ 3/ Phần ngữ âm - Đọc và đưa các tiếng sau vào mô hình: Lớp, bé, liên, hoan II/ Phần viết 1/ Viết vần 2/ Viết từ 3/ Viết câu
Tài liệu đính kèm: