Đề kiểm tra định kì cuối học kì I năm học 2010 - 2011 môn: Tiếng Việt + Toán lớp 5

Đề kiểm tra định kì cuối học kì I năm học 2010 - 2011 môn: Tiếng Việt + Toán lớp 5

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: (0,5điểm)Số thập phân gồm sáu chục, mười lăm phần nghìn viết là:

A. 6,015 B. 6,150 C.60,015

Câu 2: (0,5điểm)Chữ số 6 trong số 35,156 thuộc hàng nào?

a. Hàng phần nghìn

b. Hàng phần trăm

c. Hàng phần mười

Câu 3: (0,5điểm)Công thức tính diện tích hình tam giác là:

a. S = b. S = a x h c.

Câu 4: (0,5điểm)Tính tỉ số phần trăm của 15 và 40 như sau:

a. ( 40 : 15 x 100)%

b. ( 15 :100 x 40 )%

c. ( 15 : 40 x 100)%

Câu 5: (0,5điểm)Số dư trong phép chia: 43 : 3,7 = 11,6 (dư.)

a. dư 8

b. dư 0,8

c. dư 0,08

 

doc 7 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1797Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối học kì I năm học 2010 - 2011 môn: Tiếng Việt + Toán lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phòng gd & đt thanh hà
Điểm
đề kiểm tra định kì cuối học kì I
Năm học 2010 - 2011
Môn: tiếng toán – lớp 5
(Thời gian làm bài 40 phút)
 Họ tên HS : ...
 Lớp :
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 
Câu 1: (0,5điểm)Số thập phân gồm sáu chục, mười lăm phần nghìn viết là:
A. 6,015
B. 6,150
C.60,015
Câu 2: (0,5điểm)Chữ số 6 trong số 35,156 thuộc hàng nào?
Hàng phần nghìn
Hàng phần trăm
Hàng phần mười
Câu 3: (0,5điểm)Công thức tính diện tích hình tam giác là:
a. S = b. S = a x h c. 
Câu 4: (0,5điểm)Tính tỉ số phần trăm của 15 và 40 như sau:
( 40 : 15 x 100)%
( 15 :100 x 40 )%
( 15 : 40 x 100)%
Câu 5: (0,5điểm)Số dư trong phép chia: 43 : 3,7 = 11,6 (dư....)
dư 8
dư 0,8
dư 0,08
Câu 6:(0,5điểm)Có 6,5 lít dầu hỏa cân nặng 4,94 kg. Hỏi 13 lít dầu hoả cân nặng bao nhiêu kilôgam?
A. 9,88kg
B. 98,8 kg
C. 0,988kg
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 7: (4 điểm) Tính ( Đặt tính nếu có thể được)
15,36 + 4,8 + 127 c. 25,4 x 3,4
54,4 – 2,54 d. 8,16 : ( 1,32 + 3,48) – 0,345
Câu 8: (2 điểm) Mảnh đất hình tam giác có đáy là 12,5m, chiều cao là 24m.
Tính diện tích mảnh đất.
Người ta trồng hoa trên diện tích mảnh đất. Hỏi diện tích trồng hoa là bao nhiêu? 
Câu 9: (1 điểm)
 Cho tam giác ABC. Hãy vẽ thêm để chia hình tam giác đó thành ba hình tam giác có diện tích bằng nhau. (Giải thích lý do)
GV coi................................................
 .................................................
GV chấm.....................................................
 .....................................................
Hướng dẫn chấm bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I
Năm học 2010 – 2011
Môn Toán lớp 5 
I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
1-c; 2-a ;3-a ; 4-c; 5-c; 6-a
II. Phần tự luận ( 7 điểm)
Câu 7: (4 điểm) (mỗi ý đúng được 1 điểm)
Câu 8: (2 điểm)
Tính diện tích mảnh đất: 12,5 x 24 = 300 (m2)( 1 điểm)
Tính diện tích trồng hoa: 300 x = 200 (m2) (0,75 điểm)
 Đáp số: 200 m2 (0,25 điểm)
Câu 9: (1điểm) 
Biết kẻ thêm đoạn thẳng đúng với yêu cầu: 0,5 điểm
Giải thích được lý do : 0,5 điểm
A
B
C
M
N
A
B
C
I
K
3 Tam giác BAM; AMN; ANC có diện tích bằng nhau vì: 
 + Có đáy MB = MN = NC
 + Có chung đường cao hạ từ đỉnh A xuống đáy BC
* Lưu ý: HS có thể có cách vẽ khác nhưng phải giải thích đúng.
trường tiểu học hợpđức
đề kiểm tra định kì cuối học kì I
Năm học 2010 - 2011
Môn: tiếng việt (Viết) – lớp 5
(Thời gian 40 phút không kể chép đề)
I. Chính tả: (5 điểm) 
1. (4 điểm)Bài viết: Thầy thuốc như mẹ hiền ( TV 5 – Tập 1 – Trang 153)
Viết đoạn: “ Có lần ... cho thêm gạo, củi.”
(Thời gian 13 phút)
2. (1 điểm)Bài tập: Điền l/n vào chỗ chấm trong câu thơ sau: (Thời gian 2 phút)
...ước ...ã mà vã ...ên hồ
Tay không mà ...ổi cơ đồ mới ngoan.
II. Tập làm văn: (5 điểm)
 Đề bài: Tả một người thân trong gia đình em.
(Thời gian 25 phút)
Hướng dẫn chấm bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I
Năm học 2010 – 2011
Môn Tiếng Việt lớp 5 (Viết)
I. Chính tả : 5 điểm
1. (4 điểm)Yêu cầu: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 4 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách hoặc trình bày bẩn,  bị trừ 1 điểm toàn bài.
2. (1 điểm) HS điền đúng mỗi chỗ chấm cho 0,25 điểm.
Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
II. Tập làm văn: (5 điểm)
- Mở bài: (0,5 điểm) Viết ngắn gọn, giới thiệu được người thân mà em định tả gần gũi với em.
- Thân bài: (4 điểm)
+ Tả được nhữngnét tiêu biểu về hình dáng (2 điểm)
+ Tả được những hoạt động, cử chỉ, biểu hiện tính tình của người đó một cách hợp lý, có xen cảm xúc khi viết (2 điểm)
- Kết bài: (0,5 điểm) Nói được tình cảm, suy nghĩ của em dành cho người thân đó.
Điểm
trường tiểu học hợpđức
đề kiểm tra định kì cuối học kì I
Năm học 2010 - 2011
Môn: tiếng Việt (Đọc)– lớp 4
 Họ tên HS : ...
 Lớp :
I. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) (Thời gian 30 phút)
Bài: Cô Chấm
	Chấm không phải là cô con gái đẹp nhưng là người mà ai đã gặp thì không thể lẫn lộn với bất cứ một người nào khác. 
 Đôi mắt Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng, dù người ấy nhìn lại mình, dù người ấy là con trai. Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế. Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, làm kém, người khác đắn đo, quanh quanh mãi chưa dám nói ra, Chấm nói ngay cho mà xem, nói thẳng băng và còn nói đáng mấy điểm nữa. Đối với mình cũng vậy, Chấm có hôm dám nhận hơn người khác bốn năm điểm. Được cái thẳng như thế nhưng không ai giận, vì người ta biết trong bụng Chấm không có gì độc địa bao giờ.
 Chấm cứ như một cây xương rồng. Cây xương rồng chặt ngang chặt dọc, chỉ cần cắm nó xuống đất, đất cằn cũng được, nó sẽ sống và sẽ lớn lên. Chấm thì cần cơm và lao động để sống. Chấm ăn rất khoẻ, không có thức ăn cũng được. Những bữa Chấm về muộn, bà Am thương con làm nhiều, để phần dư thức ăn, Chấm cũng chỉ ăn như thường còn bao nhiêu để cuối bữa ăn vã. Chấm hay làm thực sự, đó là một nhu cầu của sự sống, không làm chân tay nó bứt rứt làm sao ấy. Tết Nguyên đán, Chấm ra đồng từ sớm mồng hai, dẫu có bắt ở nhà cũng không được. 
Chấm không đua đòi may mặc. Mùa hè một áo cánh nâu. Mùa đông rét mấy cũng chỉ hai áo cánh nâu. Chấm mộc mạc như hòn đất. Hòn đất ấy bầu bạn với nắng với mưa để cho cây lúa mọc lên hết vụ này qua vụ khác, hết năm này qua năm khác.
Nhưng cô gái có bề ngoài rắn rỏi là thế lại là người hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương. Có bữa đi xem phim, những cảnh ngộ trong phim làm Chấm khóc gần suốt buổi. Đêm ấy ngủ, trong giấc mơ, Chấm lại khóc mất bao nhiêu nước mắt.
 (Theo Đào Vũ)
Dựa vào nội dung bài đọc, trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1. (0,5 điểm) Tác giả chọn tả ngoại hình nào của cô Chấm?
 a. Đôi mắt, cách ăn mặc
 b. Đôi mắt, dáng dấp
 c. Đôi mắt, gương mặt, cách ăn mặc
Câu 2. (0,5 điểm) Vì sao Chấm không đẹp nhưng ai đã gặp Chấm thì không thể lẫn lộn với một người nào khác?
 a. Vì Chấm có những nét ngoại hình rất đẹp.
 b. Vì Chấm có những nét ngoại hình rất lạ.
 c. Vì Chấm tuy không đẹp nhưng có vẻ riêng.
Câu 3. (0,5 điểm) Chấm là người con gái có tính cách như thế nào?
 a. Đua đòi ăn mặc, hay nghĩ ngợi, hay khóc.
 b. Giản dị, chăm làm, hay khóc.
 c. Thẳng thắn, giản dị, chăm làm, dễ thông cảm.
Câu 4. (0,5 điểm) Những đặc điểm tính cách của Chấm được so sánh với gì?
 a. Cây xương rồng.
 b. Cây xương rồng, hòn đất.
 c. Hòn đất, nắng mưa.
Câu 5. Gạch dưới quan hệ từ trong câu.
 Chấm không phải là cô gái đẹp, nhưng là người mà ai đã gặp thì không thể lẫn lộn với bất cứ một người nào khác.
Câu 6. (0,5 điểm) Trong câu: “ Chấm hay làm thực sư, đó là một nhu cầu của sự sống”.
Từ “đó” thay thế cho từ ngữ nào dười đây?
Chấm
Làm
Thực sự
Câu 7. (0,5 điểm) Từ nào có thể thay thế từ “rắn rỏi” trong câu:
“ Nhưng cô gái có bề ngoài rắn rỏi là thế lại là người hay nghĩ ngợi, dễ thương cảm.”
Cứng rắn
Rắn chắc
Chắc chắn
Câu 8. (1 điểm) Đặt một câu nói về hoạt động học tập hoặc vui chơi của em.
.
Câu 9. (0,5 điểm) Gạch dưới chủ ngữ trong câu em vừa đọc.
II. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
 Bốc thăm và đọc một trong các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17 (Trả lời từ 1 đến 2 câu hỏi tìm hiểu nội dung bài)
(Tốc độ đọc khoảng 110 tiếng/phút)
Hướng dẫn chấm bài kiểm tra cuối học kỳ I
Năm học 2010 – 2011
Môn Tiếng Việt lớp 5 (Phần đọc)
I. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
- Mỗi câu 1, 2, 3, 4, 6, 7 khoanh đúng cho 0,5 điểm
Câu 1. ý a
Câu 2. ý c
Câu 3. ý c
Câu 4. ý b
Câu 6. ý b
Câu 7. ý a
Câu 5. (0,5 điểm) 
 Chấm không phải là cô gái đẹp, nhưng là người mà ai đã gặp thì không thể lẫn lộn với bất cứ một người nào khác.
Câu 8. (1 điểm) Đặt câu đảm bảo ngữ pháp và có ý nghĩa.
Nếu sai ngữ pháp hoặc không đảm bảo ý nghĩa mỗi lỗi trừ 0,5 điểm.
Câu 9. (0,5 điểm). HS tìm đúng chủ ngữ.
II. đọc thành tiếng (5 điểm) 
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm
(Đọc sai 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm)
- Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
(Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm)
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm
(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm)
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
(Đọc quá 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm ; đọc quá 2 phút phải đánh vần nhẩm : 0 điểm)
- Học sinh trả lời đúng câu hỏi tìm hiểu nội dung bài, cho 1 điểm.
(Trả lời chưa đủ ý và diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm ; trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docdethi.doc