Đề kiểm tra chất lượng học sinh giỏi lớp 2

Đề kiểm tra chất lượng học sinh giỏi lớp 2

 I/ TRẮC NGHIỆM:

 Hãy đánh dấu x vào ô trước ý trả lời đúng nhất.

Câu 1: Tác hại mà bão có thể gây ra là:

  a) Làm đổ nhà cửa.

  b) Phá hoa màu.

  c) Gây ra tai nạn cho con người

  d) Tất cả các ý trên.

Câu 2: Việc nào sau đây không nên làm để phòng chống tác hại do bão gây ra ?

  a) Chặt bớt các cành cây ở những cây to gần nhà, ven đường.

  b) Tranh thủ ra khơi đánh bắt cá khi nghe tin bão sắp đến.

  c) Đến nơi trú ẩn an toàn nếu cần thiết.

  d) Cắt điện ở những nơi cần thiết.

 

doc 10 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1267Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học sinh giỏi lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 I/ TRAÉC NGHIEÄM: 
 Hãy đánh dấu x vào ô  trước ý trả lời đúng nhất.
Câu 1: Tác hại mà bão có thể gây ra là:
	 a) Làm đổ nhà cửa.
	 b) Phá hoa màu.
	 c) Gây ra tai nạn cho con người
	 d) Tất cả các ý trên.
Câu 2: Việc nào sau đây không nên làm để phòng chống tác hại do bão gây ra ?
	  a) Chặt bớt các cành cây ở những cây to gần nhà, ven đường.
	  b) Tranh thủ ra khơi đánh bắt cá khi nghe tin bão sắp đến.
	  c) Đến nơi trú ẩn an toàn nếu cần thiết.
	  d) Cắt điện ở những nơi cần thiết.
Câu 3: Những yếu tố nào sau đây gây nên ô nhiễm không khí ?
	  a) Khói,bụi, khí độc.
	  b) Các loại rác thải không được xử lí vệ sinh.
	  c) Tiếng ồn.
	  d) Tất cả những yếu tố trên.
Câu 4: Để sống và phát triển bình thường , động vật cần:
	  a) Có đủ nước, ánh sáng và không khí.
	  b) Có đủ nước, ánh sáng , thức ăn và không khí.
  c) Có đủ nước, ánh sáng và thức ăn.
	  d) Có đủ không khí.
 II/TỰ LUẬN:
 Câu 1: Điền vào chỗ ...... để hoàn thiện các câu sau:
 Trong quá trình trao đổi khí, động vật hấp thụ khí (1)..............và thải ra khí (2)................... Trong quá trình trao đổi thức ăn, động vật lấy từ môi trường các chất (3)............................và (4) .....................đồng thời thải ra môi trường chất (5) .................................và (6).................................
 Câu 2: Nêu những rủi ro, nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng các nguồn nhiệt trong đời sống hàng ngày. Để đảm bảo an toàn chúng ta phải làm gì?
 TRẮC NGHIỆM: ( 4 ®iÓm)Khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, làm chủ toàn bộ vùng đất Đàng Trong, Nguyễn Huệ đã quyết định việc gì sau đây?
Tiến quân ra Nghệ An, xây dựng kinh đô ở đây.
Tiến quân vào Nam, xây dựng chính quyền riêng cho vững mạnh.
Tiến quân ra Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn.
Câu 2 : Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm nào ?
1786.	B. 1789.	C. 1802.
PHẦN TỰ LUẬN ( 6 ®iÓm)
 Câu 1: Bộ luật Hồng Đức có những nội dung cơ bản nào?
Câu 2: Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập?
TRẮC NGHIỆM  : Khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Đồng bằng Nam Bộ do hệ thống sông của các sông nào bồi đắp nên ?
Sông Tiền và sông Hậu.
Sông Mê Kông và sông Đồng Nai.
Sông Mê Kông và sông Sài Gòn.
Câu 2: BiÓn cã vai trß nh­ thÕ nµo ®èi víi n­íc ta?
§iÒu hßa khÝ hËu
Cung cÊp nhiÒu kho¶ng s¶n, h¶i s¶n
T¹o ®iÒu kiÖn thuËn lêi ph¸t triÓn du lÞch, x©y dùng h¶i s¶n.
C¶ 3 ý trªn
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 1: Nêu đặc điểm khí hậu vùng duyên hải miền Trung.
 Câu 2: Nêu những nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm biển.
lop 4tv
Bài 1: Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn văn bất kì trong SGK lớp 4 tập 2( từ tuần 29 đến tuần 34, khoảng 90 tiếng) yêu cầu học sinh trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn văn vừa đọc.
Bài 2: Đọc thầm và làm bài tập
ĐI XE NGỰA
Chiếc xe cùng con ngựa Cú của anh Hoàng đưa tôi từ chợ quận trở về. Anh là con của chú Tư Khởi, người cùng xóm, nhà ở đầu cầu sắt. Nhà anh có hai con ngựa, con Ô với con Cú. Con Ô cao lớn, chạy buổi sáng chở được nhiều khách và khi cần vượt qua xe khác để đón khách, anh chỉ ra roi đánh gió một cái tróc là nó chồm lên, cất cao bốn vó, sải dài, và khi tiếng kèn anh bóp tò te tí te, thì nó qua mặt chiếc trước rồi. Còn con Cú, nhỏ hơn, vừa thấp lại vừa ngắn, lông vàng như lửa. Nó chạy buổi chiều, ít khách, nó sải thua con Ô, nhưng nước chạy kiệu rất bền. Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều thiệt dễ thương. Tôi thích nó hơn con Ô, vì tôi có thể trèo lên lưng nó mà nó không đá. Mỗi lần về thăm nhà, tôi thường đi xe của anh. Anh cho tôi đi nhờ, không lấy tiền. Thỉnh thoảng đến những đoạn đường vắng, anh trao cả dây cương cho tôiCầm được dây cương, giựt giựt cho nó chồm lên, thú lắm.
 Theo NGUYỄN QUANG SÁNG 
Đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1. Ý chính của bài văn là gì?
 a, Nói về hai con ngựa kéo xe khách.
 b, Nói về một chuyến đi xe ngựa.
 c, Nói về cái thú đi xe ngựa.
2. Câu " Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều thiệt dễ thương." Miêu tả đặc điểm con ngựa nào?
 a, Con ngựa Ô.
 b, Con ngựa Cú.
 c, Cả hai con.
3. Vì sao tác giả thích con ngựa Cú hơn con ngựa Ô?
 a, Vì nó chở được nhiều khách.
 b, Vì nước chạy kiệu của nó rất bền.
 c, Vì có thể trèo lên lưng nó mà nó không đá.
4. Vì sao tác giả rất thích thú khi đi xe ngựa của anh Hoàng?
 a, Vì anh Hoàng là hàng xóm thân tình với tác giả, anh cho đi nhờ khồng lấy tiền.
 b, Vì tác giả yêu thích hai con ngựa và thỉnh thoảng lại được cầm dây cương điều khiển cả chiếc xe ngựa.
 c, Cả hai ý trên.
5. Câu " Thỉnh thoảng đến những đoạn đường vắng, anh trao cả dây cương cho tôi."thuộc kiểu câu gì?
 a, Câu kể.
 b, Câu khiến.
 c, Câu hỏi.
6. Tìm một câu trong đoạn văn có hình ảnh so sánh. Câu đó là: .
7. Chủ ngữ trong câu " Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều thiệt dễ thương." Là những từ ngữ nào?
 a, Cái tiếng vó của nó
 b, Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường 
 c, Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều 
8. Câu " Còn con Cú, nhỏ hơn, vừa thấp lại vừa ngắn, lông vàng như lửa. " có mấy tính từ?
 a, Hai tính từ (Đó là : .) 
 b, Ba tính từ (Đó là : .) 
 c, Bốn tính từ (Đó là : .) 
9. Bài này có mấy danh từ riêng?
 a, Hai danh từ riêng (Đó là: )
 b, Ba danh từ riêng (Đó là: )
 c, Bốn danh từ riêng (Đó là: )
 Bài 3: Giáo viên đọc cho HS chép đoạn văn trong bài Ăn " Mầm đá”(TV4- tập 2 trang 157) Đoạn từ “Một hômngoài đề hai chữ " đại phong".
Bài 4: Tả con vật nuôi trong nhà mà em biết.
 Điểm bài kiểm tra:
Điểm bài 1: /4 điểm Điểm bài 2: /6 điểm
Điểm bài 3: /4 điểm Điểm bài 4: /6 điểm
Điểm đọc : /10 điểm Điểm viết: /10 điểm
 Điểm chung: /10 điểm
 GV coi và chấm thi
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Bài 1(4 điểm): Đọc đúng tiếng, từ, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, bước đầu giọng đọc có biểu cảm, tốc độ đọc đạt yêu cầu cho 4 điểm
	Trả lời đúng ý câu hỏi cho 1 điểm.
Bài 2( 6 điểm)
 Câu 1: c (0,5 điểm) Câu 7: b ( 0,5 điểm)
 Câu 2: b (0,5 điểm) 
 Câu 3: c (0,5 điểm) 
 Câu 4: c (0,5 điểm) Câu 8: c ( 1 điểm) HS không ghi đúng 4 
 Câu 5: a ( 0,5 điểm) tính từ (nhỏ, thấp ngắn, vàng) 
 Câu 6: ( 1 điểm)câu đó là : chỉ được 0,5 điểm 
 Còn con Cú, nhỏ hơn, vừa thấp lại Câu 9: c ( 1 điểm) HS không ghi đúng 4 
 vừa ngắn, lông vàng như lửa. danh từ riêng( Cú, Hoàng, Tư Khởi, 
 Ô ) chỉ được 0,5 điểm 
Bài 3 (4 điểm): Không mắc lỗi chính tả trong bài, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn. mỗi lỗi chính tả trừ 0,5 điểm
	nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn... trừ 1 điểm toàn bài.
 Bài 4 (6 điểm): Viết được bài văn tả con vật nuôi trong nhà đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài theo yêu cầu đã học, làm nổi bật được đặc điểm riêng, hoạt động tiêu biểu của con vật.
Viết đúng ngữ pháp, trình bày bài sạch sẽ, rõ ràng, mạch lạc.
 Người ra đề: Lê Khắc Sơn
Phßng gd & ®t QuÕ vâ
Trường TH Việt Hùng 2
®Ò kiÓm tra chÊt lîng häc sinh giái
N¨m häc: 2010-2011
Môn: Tiếng Việt 2 (Thời gian làm bài: 60phút)
Bài 1: Cho các từ : kò kè, long nanh, no lắng, con nợn, lung ninh . Những từ nào viết sai chính tả? Em hãy sửa lại cho đúng.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Bài 2:	Hãy chọn từ có 2 tiếng bắt đầu bằng tiếng học để điền vào chỗ chấm trong các câu dưới đây. 
Em được..........................đến nơi đến chốn .
Em luôn luôn chú ý..........................bạn bè .
Em là ......................................... lớp 2 .
..............................là nhiệm vụ của người học sinh .
Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân trong những câu sau: 
Chim sơn ca thôi không hót vì bị nhốt lâu trong lồng. 
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Họ bị tỉnh giấc bởi một trận mưa xối xả .
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Cậu bé khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc .
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 4: Trong bài “ Đàn gà mới nở” Nhà thơ Phạm Hổ có viết 
	 Con mẹ đẹp sao
Những hòn tơ nhỏ 
Chạy như lăn tròn 
Trên sân, trên cỏ.
	Đọc đoạn thơ trên em thấy những chú gà con đẹp và đáng yêu như thế nào?.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 5: Haü viết một đoạn văn ngắn ( 6 – 8 câu ) tả cảnh buối s¸ng mùa hè trên quê hương em, lúc mặt trời vừa mọc.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Lớp 2 
Tên : ..........
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
 MÔN : TOÁN - LỚP 2
 Năm học : 2009 - 2010
Bµi 1: ViÕt sè thÝch hîp vµo chç chÊm: (0.5 ®iÓm)
 739 , .... , 741 , ..... , .... , ..... , ...... , 746 .
Bµi 2 : §iÒn dÊu vµo chç trèng ( 1 ®iÓm) 
 > a, 389.. 410
 <
 = b, 672 .. 600 + 72
Bµi 3: TÝnh nhÈm: (2 ®iÓm)
 3 x 7 = 5 x 8 = 2 x 8 = 3 x 9 =
 18 : 2 = 21 : 3 = 27 : 3 = 32 : 4 =
Bµi 4: §Æt tÝnh råi tÝnh: (2 ®iÓm)
 245 + 452 465 + 34 685 - 234 798 - 75 
Bµi 5 : T×m x biÕt : (1,5 ®iÓm)
 a, x x 5 = 45 b, x : 4 = 5 c, x - 32 = 45
Bµi 6: TÊm v¶i xanh dµi 60m, tÊm v¶i hoa ng¾n h¬n tÊm v¶i xanh 16m. Hái tÊm v¶i hoa dµi bao nhiªu mÐt? (1,5 ®iÓm) 
Bµi gi¶i
Bµi 7: Cho h×nh tø gi¸c ABCD ( nh­ h×nh vÏ) (1,5 ®iÓm)
A
B
D
2cm
3cm
4cm
6cm
 C
 a, TÝnh chu vi cña h×nh tø gi¸c ABCD
Bµi gi¶i
 b, KÎ thªm mét ®o¹n th¼ng vµo h×nh ®Ó ®­îc 1 h×nh tam gi¸c vµ 2 h×nh tø gi¸c.
Lớp 2 
Tên : ..........
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
 MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 2
 Năm học : 2009 - 2010
Đề bài: Học sinh đọc thầm bài: “Caây ña queâ höông”: 
Caây ña nghìn naêm ñaõ gaén lieàn vôùi thôøi thô aáu cuûa chuùng toâi. Ñoù laø caû moät toaø coå kính hôn laø moät thaân caây. Chín, möôùi ñöùa beù chuùng toâi baét tay nhau oâm khoâng xueå. Caønh caây lôùn hôn coät ñình. Ngoïn choùt voùt giöõa trôøi xanh. Reã caây noåi leân maët ñaát thaønh nhöõng hình thuø quaùi laï, nhö nhöõng con raén hoå mang giaän döõ. Trong voøm laù, gioù chieàu gaåy leân nhöõng ñieäu nhaïc li kì töôûng chöøng nhö ai ñang cöôøi ñang noùi.
Chieàu chieàu, chuùng toâi ra ngoài goác ña hoùng maùt. Luùa vaøng gôïn soùng. Xa xa, giöõa caùnh ñoàng, ñaøn traâu ra veà, löõng thöõng töøng böôùc naëng neà. Boùng söøng traâu döôùi aùnh chieàu keùo daøi, lan giöõa ruoäng ñoàng yeân laëng. 
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy trả lời các câu hỏi dưới đây:
Caâu 1 : Tìm nhöõng töø ngöõ trong baøi cho bieát caây ña ñaõ soáng raát laâu : 
Caâu 2 : Taùc giaû cuøng luõ baïn thöôøng ngoài hoùng maùt döôùi goác ña vaøo thời gian nào?
Caâu 3 : Ngoài hoùng maùt döôùi goác ña, taùc giaû coøn thaáy nhöõng caûnh ñeïp naøo cuûa queâ höông ? 
Caâu 4 : Tìm töø traùi nghóa vôùi töø “yeân laëng”
Caâu 5 : Boä phaän in ñaäm trong caâu : “ Chuùng toâi ra ngoài goác ña hoùng maùt” traû lôøi cho caâu hoûi ?
Caâu 6 : Tìm gaïch chaân boä phaän traû lôøi cho caâu hoûi “ÔÛ ñaâu ?” trong caâu sau : 
	Giöõa caùnh ñoàng, ñaøn traâu ra veà. 
2. Tập làm văn:
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4 đến 5 câu) kể về người thân của em.
* Câu hỏi gợi ý: - Bố (mẹ, ông, bà, bác, chú, dì, ...) em làm nghề gì?
	 - Hằng ngày Bố (mẹ, ông, bà, bác, chú, dì, ...) làm những việc gì?
 - Những việc ấy có ích như thế nào?
Bài làm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an.doc