Buổi 1
Tiết 1: ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP
- Làm quen với học sinh.
- Chia tổ.
- Tạm thời cử cán bộ lớp.
- Quy định vờ dùng trong hè (Vở toán, vở tiếng Việt)
- Thông báo lịch học hè, giờ học, học phí. (ghi vào vở chi tiết, cụ thể để PHHS dễ theo dõi)
___________________________________________
Tiết 2: ÔN TOÁN
1, Tính kết quả
34 + 66 - 46 84 - 47 + 63
2, Tìm x:
27 + x = 63 50 - x = 15
x - 43 = 18 68 - x = 17 + 25
3, Tuần này, thứ năm là ngày 19. Tuần sau thứ năm là ngày bao nhiêu?
4, Tóm tắt và giải bài toán sau:
Một cửa hàng buổi sáng bán được 56 kg đường. Buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 18 kg. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu kg đường?
5, Hình vẽ bên có bao nhiêu tứ giác?
Có bao nhiêu tam giác?
2. Một đội xe có 15 ô tô gồm ba loại : loại 4 bánh chở được 5 tấn , loại 6 bánh chở được 8 tấn và loại 6 bánh chở được 10 tấn .Đội xe đó có thể chở được 117 tấn hàng cùng một lúc .Hỏi mỗi loại ô tô có mấy mấy chiếc, biết rằng đếm được tất cả 84 bánh xe. ôGiải Giả sử 15 xe đều là xe 6 bánh. Khi đó tổng số bánh xe là: 6 x 15 = 90 (bánh xe) Tổng số bánh xe dôi ra là: 90 – 84 = 6 (bánh xe) Tổng số bánh xe dôi ra vì mỗi chiếc xe 4 bánh được tính thêm. 6 – 4 = 2 (bánh xe) Số xe 4 bánh là: 6 : 2 = 3 (chiếc) Số xe 6 bánh là: 15 – 3 = 12 (chiếc) Số hàng 3 xe 4 bánh chở là: 5 x 3 = 15 (tấn) Số hàng 12 xe 6 bánh chở là: 117 – 15 = 102 (tấn) Giả sử 12 xe đều chở đươc tấn hàng. Khi đó, tổng số tấn hàng chở được là: 10 x 12 = 120 (tấn) Số tấn hàng dôi ra là: 120 – 102 = 18 (tấn) Số tấn hàng dôi ra là do mỗi xe 8 tấn chở thêm: 10 – 8 = 2 (tấn) Số xe chở được 8 tấn là: 18 : 2 = 9 (chiếc) Số xe chở được 10 tấn là: 12 – 9 = 3 (chiếc) Đáp số: 3 chiếc 4 bánh. 9 chiếc xe 6 bánh loại 8 tấn. 3 chiếc xe 6 bánh loại 10 tấn. 3. Tìm số có ba chữ số, biết rằng số đó cộng với tổng các chữ số của nó thì bằng 555. ôGiải: Gọi số cần tìm là abc (a # 0 ; a,b,c < 10) Theo đề bài ta có: abc + a + b + c = 555 abc < 555 (1) , do đó < 5 và b < 5 (*) Trong trường hợp nầy tổng a + b + c đạt giá trị lớn nhất là: 5 + 4 + 9 = 18 Nên abc đạt giá trị nhỏ nhất là: 555 – 18 = 537 Do đó abc > 536 (2) Từ (1) và (2) ta có : 536 < abc< 555 Vậy a = 5. Khi đó 5bc + 5 + b + c = 555 500 + bc + 5 +b + c = 555 505 + bb + 2c = 555 bb + 2c = 50 Nếu c đạt giá trị lớn nhất là 9 thì bb đạt giá trị nhỏ nhất là: 50 – 2 x 9 = 32, do đó b > 3 Từ (*) và (**) ta có: 3 < b < 5 Vậy b = 3 hoặc 4 Vì 2 c chẵn và 50 chẵn nên b chẵn . Do đó b = 4. Khi đó: 44 + 2c = 50 2c + 6 c = 3 Vậy số cần tìm là 543. (Thử lại : 543 + 5 + 4 + 3 = 555 (đúng) 5. Tam giác ABC vuông tại A, có cạnh AB = 30 cm, AC = 40 cm, BC = 50 cm .Một đường thẳng song song với cạnh BC và cách cạnh BC một đoạn bằng 3 cm, cắt cạnh AB tại M và cắt cạnh Ac tại N. a. Tứ giác MNCB là hình gì ? b. Tìm diện tích tứ giác MNCB. A 30 cm 40cm M N ôGiải: M B C 50cm H a. Vì MN song song với BC nên tứ giác MNCB là hình thang. b. Ta có : AB x AC 30 x 40 SABC = = = 600 (cm2) 2 2 BC x NH 50 x 3 SMBC = SNBC = = = 75 (cm2) 2 2 Hai tam giác MBC và ABC có chung ch iều cao hạ từ C , nên : MB SMBC 75 1 = = = AB SABC 600 8 1 1 Vậy MB = AB x = 30 x = 3, 75 (cm) 8 8 Suy ra AM = AB – MB = 30 – 3 ,75 = 26, 25 (cm) Tương tự ta có : NC SNBC 75 1 = = = AC SABC 600 8 1 1 Hay NC = AC x = 40 x = 5 (cm) 8 8 Suy ra AN = AC – NC = 40 – 5 = 35 (cm) AM x AN 26, 25 x 35 Vậy SNBC = = = 459, 375 (cm2) 2 2 Suy ra SMNCB = 600 – 459 , 375 = 140, 625 (cm2) Đáp số : 140, 625 cm2 6. Cho hình thang ABCD có đáy lớn AD = 12 cm, đáy nhỏ BC = 3 cm, chiều cao là 6 cm. Hai đoạn thẳng AC và BD cắt nhau tại O . Tính diện tích các tam giác BAO ,COD , OAD ,và BOC. O H K 12cm ôGiải: B 3 cm C HH 6cm A D 12 x 6 Ta có: SBAD = = 36 (cm2) 2 3 x 6 SBDC = SBAC = = 9 (cm2) 2 Vậy SBAD = 4. SBDC (1) Hai tam giác BAD và BDC có chung đáy BD nên từ (1) ta có chiều cao AH = 4. CK (2) Hai tam giác BAO và BOC có chung đáy BO nên từ (2) ta có: SBAO = 4. SBOC Mặt khác: 3 x 6 SBAO + SBOC = SBAC = = 9 (cm2) 2 Ta có sơ đồ : Diện tích tam giác BOC : 9 (cm2) Diện tích tam giác BAO : Tổng số phần bằng nhau: 4 + 1 = 5 (phần) Diện tích tam giác BOC là: 9 : 5 = 1, 8 (cm2) Diện tích tam giác BAO là: 1,8 x4 = 7, 2 (cm2) Từ đây suy ra : SCOD = SBDC – SBOC = SBAC – SBOC = 9 – 1,8 = 7, 2 (cm2) Và SOAD = SBAD – SBAO = 36 – 7, 2 = 28, 8 (cm2) Đáp số : SBAO = SCOD = 7,2 cm2 SOAD = 28 ,8 cm2 SBOC = 1, 8 cm2 8. Hiện nay tuổi bố cộng tuổi con bằng 64 tuổi ,tuổi con bằng 1/3 tuổi bố. Hỏi : a. Mấy năm trước tuổi bố gấp 9 lần tuổi tuổi con ? b . Mấy năm nữa tuổi bố gấp 5 lần tuổi con ? ôGiải: Hiện nay ta có sơ đồ: Tuổi bố: 64 tuổi Tuổi con: Tổng số phần bằng nhau: 1 + 7 = 8 (phần) Hiện nay tuổi con là: 64 : 8 = 8 (tuổi) Hiện nay tuổi bố là: 8 x 7 = 56 (tuổi) Tuổi bố hơn tuổi con là: 56 – 8 = 48 (tuổi) a. Khi tuổi bố gấp 9 lần tuổi con ta có sơ đồ : Tuổi bố : Tuổi con: Hiệu số phần bằng nhau: 48 tuổi 9 – 1 = 8 (phần) Tuổi con lúc đó là: 48 : 8 = 6 (tuổi) Khi tuổi bố gấp 9 lần tuổi con cách nay: 8 – 6 = 2 ( năm) b. Khi tuổi bố gấp 5 lần tuổi con ta có sơ đồ : Tuổi bố : Tuổi con: Hiệu số phần bằng nhau: 48 tuổi 5 – 1 = 4 (phần) Khi đó tuổi con là: 48 : 4 = 12 (tuổi) Để tuổi bố gấp 5 lần tuổi con cần thêm thời gian là: 12 – 8 = 4 (năm) Đáp số: a. 2 năm b. 4 năm 9. Lúc 5 giờ 30 phút ,một người khởi hành từ tỉnh A bằng xe máy với vận tốc 40 km/giờ và đến tỉnh B lúc 8giờ 15 phút ,người đó nghỉ lại tỉnh B 30 phút rồi quay về tỉnh A với vận tốc cũ. Lúc 7 giờ 45 phút một người khác đi từ tỉnh A đến tỉnh B bằng xe đạp với vận tốc 10km/giờ.Hỏi hai người gặp nhau lúc mấy giờ và chỗ gặp nhau cách tỉnh B bao nhiêu km? ôGiải: Thời gian người đi xe máy từ tỉnh A đến tỉnh B là: 8 giờ 15 phút – 5 giờ 30 phút = 2 giờ 45 phút = 2, 75 giờ Quãng đường AB là 40 x 2, 75 = 110 (km) Người đi xe máy rời tỉnh B lúc: 8 giờ 15 phút + 30 phút = 8 giờ 45 phút Thời gian người đi xe đạp đi từ 7 giờ 45 phút đến 8 giờ 45 phút là: 8 giờ 45 phút – 7 giờ 45 phút = 1 giờ Đến 8 giờ 45 phút người đi xe đạp đã đi được 10 km Lúc 8 giờ 45 phút hai người cách nhau: 110 – 10 = 100 (km) Thời gian từ 8 giờ 45 phút đến lúc hai người gặp nhau là: 100 : ( 40 + 10 ) = 2 (giờ) Hai người gặp nhau lúc: 8 giờ 45 phút + 2 giờ = 10 giờ 45 phút Chỗ hai người gặp nhau cách tỉnh B là: 40 x 2 = 80 (km) Đáp số : a. 10 giờ 45 phút. b. 80 km. 2. Chứng minh rằng: 1 1 1 n + + + = , với mọi n > 2 1 x 2 2 x 3 n x ( n + 1) n + 1 ôGiải Với n = 2 ta có: 1 1 2 + = 1 x 2 2 x 3 3 Vậy công thức trên đúng với n = 2. Giả sử công thức trên đúng với n = k ≥ 2 , tức là: 1 1 1 n + + + = , với k > 2 1 x 2 2 x 3 k x ( k + 1) k + 1 Ta có: 1 1 1 + + + 1 x 2 2 x 3 (k+1) ( k+2) 1 1 1 1 =[ + + + ] + 1 x 2 2 x 3 k x ( k + 1) (k + 1)(k + 2) k 1 k x (k +2) +1 k + 1 = + = = K + 1 (k +1)(k +2) (k + 1) x ( k + 2) k + 2 Vậy công thức trên đúng với n = k + 1 Từ đó suy ra công thức trên đúng với mọi n ≥ 2 3. Chứng minh tích của ba số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 3 ôGiải: Chúng ta gọi dãy ba số tự nhiên liên tiếp tùy ý là: n , n + 1 , n +2 ; nN . Đặt tích n ( n + 1)(n + 2) = A(n)3. Ta xét 3 trường hợp sau: n = 3 q 1 , q 1N . Khi đó hiển nhiên có A(n)3 n = q 2 + 1 , q 2N . Ta có n + 2 = 3 q 2 + 3 = 3 ( q 2 + 1 ). Hay n + 23 .Do đó A(n)3 n = 3 q 3 + 2 , q 3N Lúc này ta có n + 1 = 3 ( q 3 + 1 ). Hay n + 13 .Do đó A(n)3 Từ các chứng minh trên, chúng ta khẳng định được A(n) 3 ,n N . 4. Chứng minh rằng n N , n 3 + 2n 3 ôGiải: Ta có n 3 + 2n = (n3 – n) + 3n = n (n2 – 1)+ 3n = n (n – 1)(n + 1)+3n Khi n =0 thì n3 + 2n 3 Khi n ≠ 0 thì n (n – 1)(n + 1) là tích của 3 số tự nhiên liên tiếp cho nên nó chia hết cho 3 , còn 3n cũng luôn chia hết cho 3 . Do đó n3 + 2n3 n N . 6. Cho a = x195y có các chữ số khác nhau. Tìm tất cả những chữ số x , y để thay vào ta được số a đồng thời chia hết cho 3 và 4. ôGiải: Số a chia hết cho 4 thì 5y chia hết cho 4 . Vậy y = 2 hoặc y = 6 + Thay y = 2 ta có a =x1952 .Số x1952 chia hết cho 3 nên x = 1 ; 4 hoặc 7 . Vì a có các chữ số khác nên x = 4 hoặc 7 .Ta được số 41952 và 71952 thỏa mãn điều kiện của đề bài + Thay y = 6 ta có a =x1956 .Số x1956 chia hết cho 3 nên x = 3 ; 6 hoặc 9 .Vì a có các chữ số khác nên x = 3 .Ta được số 31956 thỏa mãn điều kiện của đề bài. Vậy các số cần tìm là :41952 ,71952 và 31956. 9. Thay x , y trong số 2004xy bởi chữ số thích hợp để số này đồng thời chia hết cho 2, 5 và 9. ôGiải: Số 2004xy đồng thời chia hết cho 2 và 5 nên y = 0 .Thay y = 0 vào số 2004xy ta được số 2004x0 Số này chia hết cho 9 nên tổng các chữ số của nó chia hết cho 9 Vậy 2 + 0 + 0 + 4 +x + 0 chia hết cho 9 hay 6 + x chia hết cho 9 Vì 6 chia 9 dư 6 nên x chỉ có thể là 3 .Thay x = 3 vào số 2004x0 ta được số 200430 thỏa mản đề bài đã cho. 12. Tính nhanh tổng sau: 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 + + + + + + + + + 2 4 8 16 32 64 128 256 512 1024 ôGiải 1 1 Nhận xét : = 1 – 2 2 1 1 1 + = 1 – 2 4 4 1 1 1 1 1 1 + + = 1 + = 1 – 2 4 8 4 8 8 1 1 1 1 1 1 1 + + + = 1 – + = 1 2 4 8 16 8 16 16 v.v Vậy tổng phải tìm là : 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 + + + + + + + + + 2 4 8 16 32 64 128 256 512 1024 1 1023 = 1 – = 1024 1024 1023 Đáp số: 1024 20. Trong giải vô địch bóng đá thế giới , bảng B có 5 đội thi đấu vòng tròn một lượt tính điểm. Trong mỗi trận đấu : đội thắng được 3 điểm ,đội thua được 0 điểm ,nếu hòa thì mỗi đội được 1 điểm . Hãy tính xem một đội bóng thắng mấy trận , hòa mấy trận , thua mấy trận , nếu : a. Đội đó được 7 điểm b. Đội đó được 8 điểm c. Đội đó được 11 điểm ôGiải: Vì có 5 đội ,nên mỗi đội phải đấu 4 trận a) Nếu thắng cả 4 trận thì đội đó được: 3 x 4 = 12 (điểm) Cứ 1 trận thua thì đội đó bị trừ 3 điểm Còn 1 trận hòa thì đội đó bị trừ 2 điểm Đội đó bị trừ: 12 – 7 = 5 (điểm) Vậy đội đó thua 1 trận và hòa 1 trận .Suy ra đội đó thắng 2 trận. b) Đội đó bị trừ : 12 – 8 = 4 (điểm) Vì 2 = 2 + 2 nên đội đó hòa 2 trận và thắng : 4 – 2 = 2 (trận) c) Đội đó chỉ mất: 12 – 11 = 1 (điểm) Điều này không thể xảy ra được. Đáp số: a) 2 thắng , 1 hòa , 1 thua b) 2 thắng , 2 hòa ; c) Không thể xảy ra đội đó được 11 điểm. 26. Tính diện tích phần có gạch chéo ở hình vẽ bên . Biết cạnh của hình vuông là 4 m , đường kính của hình tròn là 2 m , tâm của hình tròn nằm ở chính giữa hình vuông. ôGiải: Diện tích hình vuông: 4 x 4 = 16 (m2) Diện tích hình tròn: 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (m2) Chiều cao mỗi tam giác trong hình vẽ là: (4 – 2 ) : 2 = 1 (m) Diện tích của 4 hình tam giác đó là: 4 x 1 X 4 = 8 (m2) 2 Diện tích toàn phần gạch chéo là: 16 – ( 8 + 3, 14 ) = 4, 86 (m2) Đáp số: 4, 86 (m2)
Tài liệu đính kèm: