I – MỤC TIÊU
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ gợi tả, gợi cảmvàphân biệt lời người kể với lời các nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm , chú bé Đất ).
- Hiểu nội dung : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV : Tranh minh học bài đọc trong SGK
HS: SGK
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
KẾ HOẠCH DẠY TRONG TUẦN :14 ( Từ ngày 30/ 11 / 09 đến ngày 04 / 12 / 09) Lớp : 4/3 Thứ Tiết Môn Tên bài dạy Hai 30/11 1 2 3 4 TĐ T KH ĐĐ Chú Đất Nung Chia một tổng cho một số Một số cách làm sạch nước Biết ơn thầy giáo, cô giáo (T1) Ba 01/12 1 2 3 4 5 TD T CT ĐL LTVC Bài TDPTC – Trò chơi : “ Đua ngựa” Chia cho số có một chữ số (N –V) Chiếc áo búp bê Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBBB Luyện tập về câu hỏi Tư 02/12 1 2 3 4 5 TĐ T KH AN KC Chú Đất Nung ( tt ) Luyện tập Bảo vệ ngưồn nước Búp bê của ai Năm 03/12 1 2 3 4 5 TD T TLV LTVC MT Bài TDPTC – Trò chơi “ Đua ngựa” Chia một số cho một tích Thế nào là miêu tả Dùng câu hỏi vào mục đích khác VTM : Mẫu có hai đồ vật Sáu 04/12 1 2 3 4 5 TLV T LS KT SHL HĐNGLL Cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật Chia một tích cho một số Nhà Trần thành lập Thêu móc xích (T2) Tuần 14 + ATGT Bài 8 Chuyến du hành của túi Nilon THỨ HAI NGÀY 30 THÁNG 11 NĂM 2009 TẬP ĐỌC CHÚ ĐẤT NUNG I – MỤC TIÊU - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ gợi tả, gợi cảmvàphân biệt lời người kể với lời các nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm , chú bé Đất ). - Hiểu nội dung : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : Tranh minh học bài đọc trong SGK HS: SGK III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ . Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài “Văn hay chữ tốt ” và trả lời câu hỏi trong SGK. 2/ . Bài mới: a. Giới thiệu bài: Chú Đất nung. b. Luyện đọc: HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài +HS đọc phần chú giải kết hợp giải nghĩa từ: đống rấm, hòn rấm. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. - GV đọc diễn cảm bài văn: giọng hồn nhiên-nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, phân biệt lời kể với lời nhân vật. c. Tìm hiểu bài: Cu chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhau như thế nào? Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung? Chi tiết nung trong lửa tượng trưng cho điều gì d. Hướng dẫn đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn cuối bài: Ông Hòn..chú thành đất nung. - GV đọc mẫu -Từng cặp HS luyện đọc -Một vài HS thi đọc diễn cảm. Học sinh đọc 2-3 lượt. Cu chắt có đồ chơi là Đất từ người .trong lọ thuỷ tinh. Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là việc có ích. Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích. 4 học sinh đọc theo cách phân vai. 3/ . Củng cố, dặn dò: Truyện chú Đất Nung vì dám nung mình trong lửa. Phần tiếp của truyện – học trong tiết TĐ tới – sẽ cho các em biết số phận tiếp theo của các nhân vật Nhận xét tiết học. .............................................................................................................................................................................................................................................................................. TOÁN CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I - MỤC TIÊU: - Biết chia một tổng cho một số - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: SGK, bảng phụ ghi BT1 HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1/ Bài cũ: Luyện tập chung 2/ Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất một tổng chia cho một số. GV viết bảng: (35 + 21) : 7, yêu cầu HS tính. Yêu cầu HS tính tiếp: 35 : 7 + 21 : 7 Yêu cầu HS so sánh hai kết quả GV viết bảng (bằng phấn màu): (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 Cho cả lớp so sánh thêm một số ví dụ: (24 + 12) : 6 với 24 : 6 + 12 : 6 GV gợi ý để HS nêu: (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 1 tổng : 1 số = SH : SC + SH : SC Từ đó rút ra tính chất: Khi chia một tổng cho một số ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được. GV lưu ý thêm: Để tính được như ở vế bên phải thì cả hai số hạng đều phải chia hết cho số chia. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Tính theo hai cách. Yêu cầu 2 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. Bài tập 2: Cho HS làm tương tự bài tập 1. Bài tập 3: HS giỏi tự nêu tóm tắt bài toán rồi làm và chữa bài. Đáp số: 15 nhóm HS tính trong vở nháp HS tính trong vở nháp. HS so sánh & nêu: kết quả hai phép tính bằng nhau. HS tính & nêu nhận xét như trên. HS nêu Vài HS nhắc lại. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa bài HS giỏi làm bài HS sửa bài 3/ Củng cố - Dặn dò: GV chốt lại nội dung bài. Chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số. .............................................................................................................................................................................................................................................................................. KHOA HỌC MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC (GDBVMT toàn phần) I- MỤC TIÊU: -Nêu được một số cách làm sạch nước : lọc, khử trùng, đun sôi,.. -Biết đun sôi nước trước khi uống. -Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : Hình trang 56,57 SGK. Phiếu học tập nhóm. HS: SGK III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1/ Bài cũ:Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm 2/ Bài mới: Giới thiệu:Bài “Một số cách làm sạch nước” Hoạt động 1:Tìm hiểu một số cách làm sạch nước -Em thấy qua một số cách làm sạch nước nào? *Giảng: Thông thường có 3 cách làm sạch nước: a) Lọc nước -Bằng giấy lọc, bông,lót ở phễu. -Bằng sỏi, cát, than củi,đối với bể lọc. Tác dụng:tách các chất không bị hoà tan ra khỏi nước. b)Khử trùng nước: -Để diệt vi khuẩn người ta có thể pha vào nước những chất khử trùng như nước gia-ven. Tuy nhiên, những chất này làm nước có mùi hắc. c) Đun sôi: Đun nước cho tới khi sôi, để thêm chừng 10 phút, phần lớn vi khuẩn chết hết. Nước bốc hơi mạnh, mùi thuốc khử trùng cũng hết. -Hãy kể tên các cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách? Hoạt động 2:Thực hành lọc nước -Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thực hiện như SGK trang 56. -Nhận xét kết quả thực hiện của các nhóm. Kết luận: Hoạt động 3:Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch -Yêu cầu các nhóm đọc thông tin trong SGK trang 57 trả lời vào phiếu học tập (kèm theo). -Chia nhóm và phát phiếu cho các nhóm. -Sau khi hs trình bày, yêu cầu hs xếp dây chuyền sản xuất nước sạch theo đúng thứ tự. Kết luận: -Dựa vào lời giảng trả lời. -Thực hành lọc nước theo hướng dẫn SGK. -Chưa vì còn vi trùng không nhìn thấy được. -Ta phải đun sôi. 3/ Củng cố - Dặn dò: -Tại sao ta phải đun sôi nước uống? Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. .............................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 1 : ND – 30/11/09 (Tuần 14) Tiết 2 : ND – 07/12/09 (Tuần 15) ĐẠO ĐỨC BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (2 tiết) Tiết 1 I - MỤC TIÊU - YÊU CẦU - Biết được công lao của các thầy giáo, cô giáo. - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP GV : Các băng chữ ở BT2 HS : SGK III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ – Kiểm tra bài cũ : Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ 2/- Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Xử lí tình huống ( trang 20 , 21 SGK ) - Yêu cầu HS xem tranh trong SGK và nêu tình huống -> Kết luận : Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm đôi (bài tập 1 SGK ) - Yêu cầu từng nhóm HS làm bài . - Nhận xét và đưa ra phương án đúng của bài tập . + Các tranh 1 , 2 , 4 : Thể hiện thái độ kính trong , biết ơn thầy giáo , cô giáo . + Tranh 3 : Không chao cô giáo khi cô giáo không dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo , cô giáo . Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm ( Bài tập 2 SGK ) - Chia lớp thành 7 nhóm . Mỗi nhóm nhận một băng chữ viết tên một việc làm trong bài tập 2 và yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo , cô giáo . => Kết luận : Hoạt động 5 : Trình bày sáng tác , hoặc tư liệu sưu tầm được ( Bài tập 4,5 ) - GV nhận xét . Hoạt động 6 : Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo , cô giáo cũ . - Nêu yêu cầu . - Nhắc nhở HS nhớ gửi tặng các thầy giáo , cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm . => Kết luận : - Cần phải kính trọng , biết ơn các thầy giáo , cô giáo . - Chăm ngoan , học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn . - Dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra . - Lựa chon cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn . - Thảo luận lớp về cách ứng xử . - Từng nhóm HS thảo luận . - HS lên chữa bài tập . các nhóm khác nhận xét , bổ sung . - Từng nhóm HS thảo luận và ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ . - Từng nhóm lên dán băng chữ đã nhận ... ình hình đất nước khó khăn ,nhà Lý không còn gánh vác được việc nước nên sự thay thế nhà Trần bằng nhà Lý là một điều tất yếu Hoạt động 2 : Nhà Trần xây dựng đất nước : Gv tổ chức cho hs làm việc cá nhân để hoàn thành phiếu học tập (sgk) Đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng mỗi câu hỏi sau đây. a) Nhà Trần làm gì để xây dựng quân đội . º Tuyển tất cả trai tráng từ 16 đến 30 tuổi vào quân đội . º Tất cả các trai tráng khỏe mạnh đều được tuyển vào quân đội sống tập trung trong doanh trại để tập luyện hàng ngày . º Trai tráng khỏe mạnh thì được tuyển vào quân đội ,thời bình thì ở làng sx ,lúc có chiến tranh thì tham gia chiến đấu . b)Nhà Trần làm gì để phát triển nông nghiệp? º Đặt thêm chức quan Hà Đê Sứ để trông coi đê điều . º Đăt thêm chức quan khuyến nông sứ để khuyến khích nông dân sx º Đặt thêm chức quan Đồn Điền sứ để tuyển người đi khẩn hoang º Tất cả các ý trên . GV yêu cầu hs báo cáo kết quả trước lớp Gv yêu cầu hs cả lớp nhận xét Gv hỏi :hãy tìm những sự việc cho thấy dưới thời Trần quan hệ giữa vua và quan ,giữa vua và nhân dân chưa quá cách xa ? - Nhà Trần đã làm những việc gì để xd đất nước ? GV kết luận Hs đọc trước lớp ,cả lớp lắng nghe . Cuối thế kỷ thứ 12 triều dình lục đục ,đời sống nhân dân khó khăn cực khổ , giặc ngoạu xâm lăm le bờ cõi nhà Lý phải dựa vào nhà Trần để giữa ngai vàng . -Lý Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh và buộc nhường ngôi cho chồng . Hs hoàn thành phiếu . 3 hs lần lượt báo cáo kết quả hoạt động , hs 1 hoàn thành sơ đồ 1 , hs 2 trả lời câu hỏi 2a , hs 3 trả lời câu hỏi 2b . Hs khác nhận xét từng ohần trả lời cuả từng hs Hs đọc sgk và trả lời :Vua Trần cho đặt chuông lớn ở thềm cung điện để nhân dân đến thỉnh khi có việc cầu xin hoặc oan ức . Trong các buổi yến tiệc ,có lúc vua và các quan nắm tay nhau múa hát vui vẻ. - HS K, G nêu 3/ Củng cố - Dặn dò: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK - Chuẩn bị bài: Nhà Trần và việc đắp đê. ................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 1 : ND – 27/11/09 (Tuần 13) Tiết 2 : ND – 4/12/09 (Tuần 14) KĨ THUẬT THÊU MÓC XÍCH (2 tiết) I. MỤC TIÊU : - HS biết cách thêu móc xích. - HS thêu được mũi thêu móc xích . Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau - HS thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV : Tranh quy trình thêu móc xích ; Mẫu thêu và một số sản phẩm có kích thước đủ lớn được thêu và trang trí bằng mũi thêu móc xích . Vật liệu và dụng cụ như : 1 mảnh vải trắng có kích thước 20 cm x 30 cm . Chỉ; Kim , kéo, thước , phấn vạch . HS : 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Bài cũ: Nhận xét chung các sản phẩm của bài trước. 2.Bài mới: .Giới thiệu bài: Bài “Thêu móc xích” *Hoạt động 1:Gv hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu -Giới thiệu mẫu và yêu cầu hs nhận xét và nêu đặc điểm của đường thêu móc xích. Yêu cầu hs nêu khái niệm thuê móc xích. -Giới thiệu một số sản phẩm và yêu cầu hs nêu ứng dụng của mũi nóc xích. *Hoạt động 2:GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật -Treo quy trình thêu móc xích yêu cầu nhận xét sự giống và khác nhau về cách vạch đường dấu. -Vạch dấu và chấm các điểm cách đều nhau 2cm. -Yêu cầu hs quan sát hình 3 và đọc nội dung 2. -Hướng dẫn hs thao tác mũi thứ nhất và mũi thứ hai. -Hướng dẫn hs tiếp tục thao tác các mũi tiếp theo. -Hướng dẫn cách kết thúc đường thêu. -Lưu ý cho hs một số điểm:Thêu từ trái sang; Mỗi mũi thêu cần tạo thành vòng chỉ và xuống kim phía trong để tạo vòng chỉ, kéo lên được mũi móc xích; lên kim xuống kim ngay đường vạch dấu; kết thúc đường thêu bằng cách đưa mũi thêu ra ngoài chặn lại vòng chỉ. *Hoạt động 3:Hs thực hành thêu móc xích -Hs nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các bứơc thêu móc xích. -Gv nhận xét và củng cố kĩ thuật thêu móc xích theo các bứơc:vạch dấu đường thêu;thêu móc xích theo đường vạch dấu. -Kiểm tra sự chuẩn bị của hs và nêu yêu cầu,thời gian hoàn thành sản phẩm. -Gv quan sát, chĩ dẫn và uốn nắn những hs thao tác chưa đúng kĩ thuật. GV kk HS khéo tay thêu được các mũi thêu tương đối đều nhau, thêu được ít nhất 8 vòng móc xích và đường thêu ít bị dúm. *Hoạt động 4:Gv đánh giá kết quả thực hành của hs. -Gv tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm thực hành . -Gv nêu các tiêu chuẩn đánh giá:thêu đúng kĩ thuật; các vòng chỉ của mũi thêu móc nốivào nhau như chuỗi mắt xích và tương đối bằng nhau;đường thêu phẳng, không bị dúm;hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. -Yêu cầu hs đánh giá sản phẩm của mình và bạn. -Gv nhận xét và đánh giá kết quả học tập củahs. -Mặt phải là những vòng chỉ nhỏ như móc xích. -Mặt trái là những mũi chỉ bằng nhau như mũi đột mau. Nêu: cón có tên là thêu dây chuyền là thêu để tao thành những vong chỉ nối tiếp nhau giống chuỗi mắt xích. Các vạch giống như các đường khâu đã học, chỉ khác cách ghi thứ tự ngược lại. - HS theo dõi. -Quan sát và đọc SGK. - HS theo dõi -Đọc phần ghi nhớ. -Hs thực hành ( HS nam thực hành khâu). -Hs đánh giá spản phẩm của mình và bạn. 3/Củng cố – Dặn dò : Gọi hs đọc phần ghi nhớ. Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. SINH HOẠT LỚP Tuần : 14 1/ Mục tiêu: _Nhận định tình hình của lớp trong tuần . _Đề ra phương hướng tuần sau . 2/ Tiến hành sinh hoạt: -Các tổ trưởng lần lượt báo cáo: +Tổ 1 +Tổ 2 +Tổ 3 _Các lớp phó báo cáo tình hình của lớp trong tuần về các mặt:HT, Lđ, VTM, _Lớp trưởng tổng kết: _GVCN nhận xét tình hình của lớp trong tuần. _Đề ra phương hướng tuần tới: +Đi học đều, +Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp . +Vệ sinh lớp,ve sinh ca nhân sạch sẽ. +Mang đầy đủ dụng cụ học tập . +Đội viên mang khăn quàng từ nhà đến trường . _Chuẩn bị bài và học tốt tuần : 15 AN TOÀN GIAO THÔNG BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY I . MỤC TIÊU : - HS hiểu ý nhĩa một số biển báo hiệu giao thông đường thủy thông dụng . - HS nhận xét nhanh chóng và chính xác các biển báo đã được hoc . - Có ý thức chú ý các biển báo hiệu lệnh của GTĐT và nhắc nhở mọi người tuân theo . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV : Các biển báo hiệu GTĐT theo nội dung bài, áo phao hoặc áo phao cứu sinh để thực hành . HS : SGK III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1.Kiểm tra bài cũ : Luật GTĐT nội địa , trường hợp phải tránh nhau khi cắt nhau Gọi một số HS trả lời một số trường hợp GV nhận xét , phê điểm 2.Bài mới : Hoạt động 1 : Kỹ thuật hoạt động theo nhóm GV giao mỗi nhóm 2 biển báo (biển báo cấm và biển chỉ dẫn ) GV nhận xét và kết luận Hoạt động 2 : Kỵ năng thực hành kỹ năng Gv để 8 biển báo theo nội dung bài học trên bàn . Mời một số em lên lựa đúng biển biển báo theo yêu cầu GV GV mời một số em lên thực hành sử dụng dụng cụ cứu sinh Hoạt động 3 : Kiểm tra trò chơi GV chọn hai nhóm , mỗi nhóm 8 HS , mỗi nhóm nhận 8 biển báo theo nội dung bài học . Khi GV yêu cầu loại biển báo nào thì từng em trong mỗi nhóm đưa lên biển báo thích hợp . Nhóm nào sai 3 lần thì nhóm khác lên thế . Các nhóm thảo luận về biển báo được giao về hình dạng , màu sắc , hình vẽ ben trong Từng nhóm trình bày trước lớp HS lên lựa HS thực hiện HS thực hiện ( mỗi nhóm : 1 HS 2 biển báo khác nhau ) 3.Củng cố , dặn dò : GV nêu nhận xét về các hoạt động của HS Đánh giá ý thức học tập . HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP CHUYẾN DU HÀNH CỦA TÚI NILON I/ MỤC TIÊU - Nâng cao nhận thức của HS về bảo vệ môi trường thông qua việc mỗi người đều có hành động cụ thể giữ gìn cho môi trường Xanh – Sạch – Đẹp. - Góp phần hình thành ý thức vứt rác vào nơi qui định, góp phần giữ gìn vệ sinh chung ở trường lớp, gia đình, xóm làng, nơi công cộng II/ CHUẨN BỊ GV : làm 2 chiếc áo cho HS đóng vai, hai chiếc túi nilon, kịch bản. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động 1 : Phân vai - Gv phân công 7 HS tham gia đóng vai. - Mời 7 HS tham gia đóng vai nhận kịch bản. Hoạt động 2 : HS đóng vai theo kịch bản. Hoạt động 3 : Thảo luận - Chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận các câu hỏi sau : + Từ cuộc chuyện trò của hai chị em túi nilon, các em có suy nghĩ gì về cách đối xử của con người đối với việc sử dụng túi nilon ? + Hằng ngày em thường vứt các loại rác nào ? Có nguồn gốc từ đâu ? + Thùng rác có chức năng gì đối với việc giữ gìn môi trường Xanh – Sạch – Đẹp? + Em sẽ làm gì để góp phần làm Xanh – Sạch – Đẹp trường lớp ? - Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận. Hoạt động 4 : Củng cố – Dặn dò - Gv chốt lại bài học. - Yêu cầu HS nêu suy nghĩ của mình qua bài học. - Nhận xét tiết học. - HS nhận kịch bản - Cả lớp theo dõi - HS thảo luận theo nhóm - Từng nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
Tài liệu đính kèm: