Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 22 năm 2006

Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 22 năm 2006

TẬP ĐỌC

MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN

I.Mục đích yêu cầu:

 1.Đọc:

-Học sinh đọc trơn toàn bài.Đọc đúng :trí khôn, cuống quýt, lúc này ,trốn đằng trời ,quẳng, thình lình.

-Biết ngắt nghỉ hơi đúng.Phân biệt được lời của các nhân vật.

-Có ý thức luỵên đọc thường xuyên.

 2.Hiểu:

-Học sinh hiểu nghĩa của từ :ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình ,coi thường, trốn đằng trời, buồn bã, quí trọng.

-Học sinh hiểu ý nghĩa của truyện: ca ngợi sự thông minh, nhanh nhẹn của gà rừng.Đồng thời khuyên chúng ta phải biết khiêm tốn không coi thường người khác

 

doc 27 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 901Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 22 năm 2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ˜™–—˜™ 
TUẦN 22
 Ngày soạn:	 11 – 02 – 2006 	 
 Ngày giảng: Thứ 2 – 13 – 02 – 2006 
TẬP ĐỌC
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I.Mục đích yêu cầu:
	1.Đọc:
-Học sinh đọc trơn toàn bài.Đọc đúng :trí khôn, cuống quýt, lúc này ,trốn đằng trời ,quẳng, thình lình.
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng...Phân biệt được lời của các nhân vật.
-Có ý thức luỵên đọc thường xuyên.
	2.Hiểu:
-Học sinh hiểu nghĩa của từ :ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình ,coi thường, trốn đằng trời, buồn bã, quí trọng.
-Học sinh hiểu ý nghĩa của truyện: ca ngợi sự thông minh, nhanh nhẹn của gà rừng.Đồng thời khuyên chúng ta phải biết khiêm tốn không coi thường người khác
II.Chuẩn bị:
-Thầy: Giáo án, bảng phụ, sgk.
-Trò: Bài cũ, vở, sgk.
III.Các hoạt động chủ yếu :
 	TIẾT 1
** Hoạt động 1: Kiểm tra đánh giá: (4-5’)
-Yêu cầu học sinh 
H. Tìm tên các loài chim được kể trong bài?
H. Tìm những từ ngữ được dùng để gọi tên các loài chim?
H.Em thích con chim nào trong bài? Vì sao?
- Giáo viên chốt – Ghi điểm.
**Hoạt động 2 : (23-25’) Luyện đọc.
 * HS đọc đúng từ, câu , đoạn. Biết đọc ngắt ngắt nghỉ đúng, giải nghĩa từ.
-Giáo viên giới thiệu bài.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Gọi học sinh.
-Yêu cầu học sinh.
H.Trong bài từ nào khó đọc? (trí khôn, cuống quýt, lúc này ,trốn đằng trời ,quẳng, thình lình.)
-Giáo viên đọc lại.
-Yêu cầu học sinh.
-Cô treo câu khó đọc: “Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân/ nhưng Chồn vẫn coi thường bạn.//”
-Giáo viên đọc lại.
-Yêu cầu học sinh.
“Từ cần giải nghĩa: ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình ,coi thường, trốn đằng trời, buồn bã, quí trọng.”
-Yêu cầu học sinh.
-Giáo viên theo dõi, nhận xét cùng học sinh.
-Yêu cầu học sinh : Chơi trò chơi.
* Long, Thành Công, Tuấn.
- Đọc thuộc lòng bài vè chim&trả lời câu hỏi
- Học sinh nhận xét
-Học sinh nhắc lại.
-Học sinh theo dõi.
-1 em đọc bài 
-Đọc thầm – gạch chân từ khó.
-Học sinh trả lời.
-Học sinh lắng nghe.
-Đọc tiếp sức câu.
-Học sinh quan sát.
-1 em đọc.
-Học sinh lắng nghe.
-Đọc tiếp sức đoạn, giải nghĩa từ khó.
-Đọc nhóm 4- thi đua.
-Đọc các nhân, đồng thanh 1 lần.
	TIẾT 2
**Hoạt động 3: (23-25’) Tìm hiểu bài.
 * HS hiểu nội dung bài, trả lời câu hỏi đúng. Biết đọc phân vai.
-Giáo viên đọc mẫu lần 2.
-Yêu cầu học sinh.
H.Tìm những câu nói lên thái đôï của Chồn coi thường Gà Rừng?
H.Khi gặp nạn, Chồn như thế nào?
H.Gà Rừng nghĩ ra kế gì để cả 2 thoát nạn?
H.Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi như thế nào?
H.Câu chuyện khuyên ta điều gì?
H.Đặt tên khác cho câu chuyện?
H.Câu chuyện nói lên điều gì?
-Yêu cầu học sinh.
-giáo viên cùng nhận xét, bình chọn.
** Hoạt động 4: Tiếp nối: (3-4’)
H.Vừa học bài gì?
-Nhận xét giờ học, khen ngợi.
-Về nhà đọc cho người thân nghe. Chuẩn bị SGK, vở.
-Học sinh lắng nghe.
-Đọc thầm đoạn- trả lời câu hỏi.
-Ít thế sao? Mình có hàng trăm trí khôn.
-Lúng túng, lo sợ nên không còn trí khôn trong đầu nữa
-Giả vờ chết, lừa người thợ săn ... vùng chạy, tạo thời cơ cho Chồn trốn thoát.
-Bình tĩnh trong khi gặp hoạn nạn...
-Gặp nạn với biết ai khôn/ Chồn và Gà rừng/ Gà Rừng thông minh.
- Học sinh trả lời
-Thi đua đọc phân vai theo tổ- nhận xét, bình chọn.
-Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
-Học sinh lắng nghe.
ĐẠO ĐỨC
BIẾT LỜI YÊU CẦU ,ĐỀ NGHỊ (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
-Học sinh biết :Cần nói lời yêu cầu , đề nghị phù hợp trong các tình huống khác nhau. +Lời yêu cầu , đề nghị phù hợp, thể hiện sự tôn trọng với người khác.
-Biết cách ứng sử phù hợp với bạn bè .Biết thể hiện các vai trong tình huống.
-Mong muốn nói lời yêu cầu ,đề nghị phù hợp.
II. Chuẩn bị:
-Thầy: Giáo án, tranh sgk, trò chơi.
-Trò: Vở, sgk.
III.Các hoạt động chủ yếu:
** Hoạt Động 1: Tự liên hệ ( 4-5’)
 * HS biết tự đánh giá việc sử dụng lời yêu cầu, đề nghị của bản thân.
-Yêu cầu học sinh: Kể lại 1 vài trường hợp, biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự...
(Giáo viên theo dõi, khen ngợi những em đã biết thực hiện)
**Hoạt động 2: (10-11’) Đóng vai 
 * HS thực hành nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi muốn nhờ người khác giúp đỡ.
- Giáo viên nêu tình huống.
- Yêu cầu học sinh.
TH1: em muốn được bố ,mẹ cho đi chơi vào ngày chủ nhật.
TH2: em muốn hỏi thăm chú công an đường đi đến nhà 1 người quen.
TH3: Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút.
-Giáo viên theo dõi- nhận xét về :Lời nói, cử chỉ ,hoạt động đề nghị được giúp đỡ...
**Hoạt động 3: (8-10’) Trò chơi: Văn minh lịch sự.
 * HS thực hành nói lời đề nghị lịch sự với các bạn trong lớp và biết phân biệt lời nói lịch sự và chưa lịch sự.
-Giáo viên phổ biến luật chơi.
-Yêu cầu học sinh.
(Ai nói lời yêu cầu, đề nghị chưa lịch sự thì lớp không thực hiện yêu cầu đó và người đó sẽ chịu hình phạt.)
*Kết luận: Biết nói lời yêu cầu,đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày là sự tôn trọng và tôn trọng người khác.
** Hoạt động 4: Tiếp nối: (4-5’)
H.Vừa học bài gì?
-Nhận xét giờ học- khen ngợi.
-Rèn thói quen nói lời yêu cầu ,đề nghị...Chuẩn bị vở , làm quen- gọi điện thoại.
-Học sinh kể.
-Lớp nghe, nhận xét.
-Học sinh lắng nghe.
-Thảo luận theo cặp.
-Tự nhận vai – đóng theo từng cặp.
-Lớp nhận xét, đánh giá.
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh lắng nghe.
-Chơi theo tổ- thi đua tổ nào nói lời yêu cầu ,đề nghị lịch sự, phù hợp ,tổ đó thẳng.
-Học sinh lắng nghe.
-Biết nói lời yêu cầu, đề nghị.
-Học sinh lắng nghe. 
TOÁN
KIỂM TRA
I.Mục tiêu:
-Kiểm tra bảng nhân 2,3,4,5.Kĩ năng làm tính cộng, trừ, nhân, chia, giải toán và tính độ dài đường gấp khúc.
-Học sinh trình bày khoa học ,tính đúng, giải toán đúng.
II.Chuẩn bị:
-Thầy: Giáo án, đề kiểm tra.
-Trò: Giấy kiểm tra, bút, thước,...
III.Các hoạt động chủ yếu: 
 ** Hoạt động 1: : (2-3’)
-Kiểm tra giấy bút của học sinh, nhận xét.
 ** Hoạt động 2 :Làm bài kiểm tra: ( 23-24’)
-Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng
-Giáo viên đọc đề bài 1 lần.
-Giáo viên ghi đề bài lên bảng.
ĐỀ BÀI
THANG ĐIỂM
NHẬN XÉT
1Tính:
3x7 = 2x9 = 5x10 = 
4x9 = 5x6 = 2x4 = 
3x5 = 4x6 = 
2. > < =
3x5 ... 5x3 5x7 ... 4x6
4x3 ... 4x6 5x2 ... 2x5
3.Tính:
2x8 +14 = 5x7 +15 = 
4x9 – 36 = 3x8 + 18 =
4.Một buổi học em học bốn giờ.Một tuần em học 5 buổi.Hỏi 1 tuần em học bao nhiêu giờ?
5.Một đoạn day đồng được uốn thành hình chữ nhật như hình vẽ.Tính đôï dài đoạn dây đồng đó?
-Yêu cầu học sinh làm bài.
 ** Hoạt động 3: Tiếp nối: (2-3’)
-Thu bài –nhận xét giờ kiểm tra.
-Về nhà ôn bảng nhân.Rèn làm tính, giải toán.Chuẩn bị SGK, vở, bộ ĐD học Toán.
2đ
Mỗi phép tính 0,25đ
2 đ.
Mỗi phép tính 0,5 đ
2 đ
Mỗi phép tính o,5 đ
2 đ
2 đ
** Kết quả – Giải pháp:
THỂ DỤC
ÔN MỘT SỐ BÀI TẬP ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG.TRÒ CHƠI: NHẢY Ô
I.Mục tiêu:
-Ôn 2 động tác đi theo vạch thẳng 2 tay chống hông- dang ngang .Ôn trò chơi:Nhảy ô
-Yêu cầu học sinh thực hiện tương đói chính xác .Biết chơi và tham gia chơi chủ động
-Học sinh có ý thức luyện tập thường xuyên.
II.Chuẩn bị:
-Thầy: Giáo án, sân bãi, bài tập...
-Trò: Trang phục, bài cũ.
III.Các hoạt động chủ yếu:
PHẦN
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC.
1,Phần mở đầu: (5-6’)
2.Phần cơ bản: (20-22’)
3.Phần kết thúc: (6-7’)
-Yêu cầu học sinh.
-Nhận lớp, nêu yêu cầu giờ học.
-Yêu cầu học sinh khởi động.
*Ôn đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông:
-Lần 1: giáo viên điều khiển.
-Lần 2: lớp trưởng điều khiển.
-Giáo viên theo dõi – sửa lỗi.
-Yêu cầu học sinh.
*Ôn đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang.
(Tiến hành tương tự như trên )
-Lưu ý về tư thế đi ,mắt, tay...
*Ôn trò chơi : Nhảy ô.
-Giáo viên nêu tên trò chơi- cách chơi.
-Hướng dẫn học sinh tập theo tổ.
-Giáo viên đi sát, nhận xét.
-Yêu cầu từng tổ chơi –lớp theo dõi, nhận xét – thi đua.
-Yêu cầu học sinh làm các động tác hồi tỉnh.
-Nhận xét giờ học, khen ngợi.
-Về nhà luyện tập.
Tập hợp, điểm số, báo cáo
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh hát, vỗ tay, xoay khớp.
 X
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
-Ôn theo tổ.
-Học sinh thực hiện.
-Học sinh lắng nghe.
 X
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
 -cúi, thả lỏng.
-Học sinh lắng nghe. 
Ngày soạn:	12 – 02 – 2006 	
Ngày giảng: Thứ 3 – 14 – 02 – 2006 
TẬP VIẾT
I.Mục đích yêu cầu:
-Học sinh biết viết chữ S hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
-Biết viết cụm từ ứng dụng Sáo tắm thì mưa theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu...
- Học sinh cẩn thận, nắn nót khi viết bài.
II.Chuẩn bị:
-Thầy: Giáo án, chữ mẫu, bảng phụ.
-Trò: Bài cũ, vở, bảng.
III.Các hoạt động chủ yếu:
** Hoạt động 1: Kiểm tra đánh giá: (4-5’)
-Yêu cầu học sinh viết R, Ríu.
-Giáo viên chốt, ghi điểm.
**Hoạt động 2: ( 6-7’) Viết bảng.
+Giáo viên giới thiệu bài- ghi bảng.
+Cô treo chữ mẫu- học sinh quan sát.
H.Chữ S gần giống chữ nào?
H.Nêu cách viết?
-Giáo viên viết bảng 
nói qui trình viết.
-Yêu cầu học sinh viết bảng con.
+Cô treo cụm từ ứng dụng.
Yêu cầu học sinh viết bảng con.
**Hoạt động 3: (15-17’) Viết vào vở.
+Giáo viên nêu yêu cầu bài viết.
-Viết 1 dòng S cỡ vừa, 2 dòng cỡ nhỏ.
-1 dòng Sáo cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.
-3 dòng Sáo tắm t ... ng r ( Hoặc d, gi)
+Bài 2:Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau.
-Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
-Yêu cầu học sinh làm nhóm 2, làm nháp, nói trước lớp.
+Bài 3(a)
-Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
-Yêu cầu học sinh làm miệng- nhận xét.
** Hoạt động 3: Tiếp nối: ( 2-3’)
H.Vừa học bài gì?
-Nhận xét giờ học- khen ngợi.
-Về nhà luyện viết.... Chuẩn bị SGK, vở, bảng con.
-Học sinh nhắc lại.
-Học sinh theo dõi.
-2,3 em đọc bài.
-Cò và Cuốc.
-Cò và Cuốc.
-Chị băùt tép vất vả thế... áo trắng sao?
-Làm việc thì ngại gì bẩn hở chị?
-5 câu.
-Dấu 2 chấm,xuống dòng, gạch dầu dòng.
-Cò, Cuốc, Chị ...vì tên riêng và dầu câu.
-Lội ruộng, áo trắng, chẳng.
-Học sinh viết vở.
-Đổi vở, soát lỗi.
-Học sinh lắng nghe.
-Riêng: ở riêng, riêng chung...
Giêng: tháng giêng, giêng hai,...
Dơi: con dơi.
Rơi: đánh rơi, rơi vãi.
Dạ: vâng dạ, bụng dạ.
Rạ: rơm rạ, ngả rạ,...
-Thi tìm nhanh các tiếng bắt dầu bằng r,d hay gi.
-Cò và Cuốc.
-Học sinh lắng nghe.
 THỦ CÔNG
GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
-Học sinh biết gấp ,cắt ,dán phong bì.
-Học sinh gấp ,cắt ,dán được phong bì.
-Học sinh biết quí trọng sản phẩm, ham thích học thủ công.
II.Chuẩn bị:
-Thầy: Giáo án, phong bì mẫu, qui trình.
-Trò: Vở, giấy, kéo, hồ dán...
III.Các hoạt động chủ yếu:
** Hoạt động 1: Kiểm tra đánh giá: (2-3’)
-Yêu cầu học sinh kiểm tra chéo đồ dùng học tập- giáo viên nhận xét.
**Hoạt động 2: ( 22-23’)’) Thực hành.
 * Học sinh biết Gấp, cắt, dán phong bì đúng, đẹp.
-Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước gấp, cắt, dán phong bì.
-Yêu cầu học sinh thực hành.
-Nhận xét về khổ giấy, gấp thẳng, cắt thẳng, dán phẳng, cân đối.
Với học sinh khá có thể trang trí cho đẹp.
-Giáo viên đánh giá sản phẩm của học sinh.
** Hoạt động 3: Tiếp nối: (2-3’)
H.Vừa học làm gì?
-Nhận xét giờ học- tuyên dương.
-Về nhà làm phong bì... Chuẩn bị Giấy màu, hồ dán, kéo,...
-Học sinh báo cáo.
B1:Gấp phong bì.
B2: Cắt phong bì.
B3:Dán phong bì.
-Theo nhóm 4- nhận xét.
-Thực hành cá nhân –trang trí phong bì.
-Trưng bày sản phẩm nhóm 4, nhận xét, đánh giá.
-Học sinh lắng nghe.
-Gấp, cắt, dán phong bì.
-Học sinh lắng nghe.
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI XIN LỖI . TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I.Mục đích yêu cầu:
-Học sinh biết đáp lại lời xin lỗi trong các tình huống giao tiếp đơn giản.Nghe và nhận xét được ý kiến của bạn trong lớp.Sắp xếp lại các câu thành đoạn văn đúng.
-Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
-Học sinh ham thích học tập làm văn.
II.Chuẩn bị:
-Thầy: Giáo án, bảng phụ,...
-Trò: Vở, bài cũ, sgk.
III.Các hoạt động chủ yếu:
** Hoạt động 1: Kiểm tra đánh giá: (4-5’)
-Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn viết về một loài chim mà em thích .
- Giáo viên nhận xét- ghi điểm.
**Hoạt động 2: (8-10’) Đáp lời xin lỗi.
 * HS biết nhắc lại lời các nhân vật, biết đáp lại lời xin lỗi đúng.
+Giáo viên treo bài tập 1:
-Gọi học sinh nêu yêu cầu bài
-Yêu cầu học sinh.
H.Bức tranh minh hoạ điều gì?
H.Khi đánh rơi sách bạn học sinh nói gì?
H.Lúc đó bạn có sách bị rơi nói thế nào?
-Yêu cầu học sinh.
-Khi ai đó làm phiền mình và xin lỗi ,chúng ta nên bỏ qua và thông cảm với họ.
+Bài 2:Đáp lại lời xin lỗi.
-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài.
-Giáo viên treo tình huống.
-Gọi 2 em làm mẫu:
-Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm 2.
**Hoạt động 3: Tả ngắn về loài chim.
 * HS biết sắp xếp câu cho đúng nội dung câu chuyện.
-Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
H.Đoạn văn tả về loài chim gì?
-Yêu cầu học sinh.
-Giáo viên chấm bài 4-5 em- nhận xét.
“câu b ta đưa lên câu số 1; đ " 2.
-Câu a ta đưa xuống câu số 3; c "4.
** Hoạt động 4: Tiếp nối: (2-3’)
H.Vừa học bài gì?
-Nhận xét giờ học- khen ngợi.
-Về nhà luyện đáp lời xin lỗi,viết văn...
Chuẩn bị SGK, vở, ...
* Hà, Trường, Nhung.
-Học sinh nhận xét.
- Học sinh quan sát.
- Đọc lời các nhân vật trong tranh dưới đây.
- Hoạt động nhóm 2
-Một bạn đánh rơi quyển sách của 1 bạn ngồi bên cạnh.
-Tự nhận vai, đóng vai.
-Xin lỗi tớ vô ý quá!
-Không sao.
-Học sinh trả lời.
-Quan sát, nhận xét.
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh quan sát.
VD:1 bạn vội nói với em trên cầu thang : “Xin lỗi ,cho tớ đi trước 1 chút”.Em sẽ đáp lại thế nào?
-Mời bạn/ không sao bạn cứ đi trước/ bạn cứ đi đi.
-Các nhóm trình bày , nhận xét, bình chọn.
-Sắp sếp lại thứ tự các câu để thành đoạn văn.
-Chim gáy.
-Hoạt động nhóm 2.
-Làm vào vở- đọc bài của mình.
-Học sinh đọc lại bài làm đúng.
-Đáp lời xin lỗi.
-Học sinh lắng nghe.
 TOÁN
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp học sinh
-Học thuộc lòng bảng chia 2.Áp dụng để giải bài tập .Củng cố biểu tượng về ½
-Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
-Học sinh ham thích học toán.
II.Chuẩn bị:
-Thầy: Giáo án, bảng phụ ghi bài tập.
-Trò: Vở, bài cũ, sgk.
III.Các hoạt động chủ yếu:
** Hoạt động 1: Kiểm tra đánh giá: ( 4-5’)
-Yêu cầu học sinh.
-Giáo viên nhận xét- ghi điểm.
 **Hoạt động 2: ( 22-23’) Củng cố làm tính và giải toán.
 * HS biết vận dụng kiến thức đã học để làm tính và giải toán đúng.Nhận biết 1
 2
+Bài 1,2/ 111: ( 6’): Bỏ cột 4:Tính nhẩm
-Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
-Yêu cầu học sinh làm tiếp sức.
-Giáo viên theo dõi, nhận xét cùng học sinh- ghi điểm.
H.Nhận xét 6x2 = 12 & 12 :2 = 6.(Phép chia là phép tính ngược lại của phép nhân)
+Bài 3: (6’)
- Gọi học sinh đọc bài toán- tìm hiểu.
Yêu cầu học sinh tóm tắt, giải bài toán.
H.BT cho biết gì? (18 lá cờ:2 tổ)
H.Bài toán hỏi gì?(1 tổ: ? lá cờ)
+Bài 4: (5’)Tiến hành tương tự bài 3.
+ Bài 5: (4-5’) Nhận biết ½ 
H.Bài tập yêu cầu gì?
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2, trình bày ý kiến của nhóm.
H.Vì sao em biết ở hình a có ½ số con chim đang bay?
** Hoạt động 3: Tiếp nối: (2-3’)
H.Vừa học bài gì?
-Hệ thống bài- nhận xét giờ học.
-Về nhà học thuộc bảng chia 2 ,luyện làm tính, giải toán. Chuẩn bị SGK, vở, bộ ĐD học toán.
* Uyên, Sơn, Tư.
- Lên bảng tô ½ hình
1) 8 : 2 =4 10 : 2 = 5 14 : 2 = 7
 16 : 2 = 8 6 : 2 = 3 20 : 2 = 10
2) 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 
 12 : 2 = 6 16 : 2 = 8
 2x2 = 4 
 4 : 2 = 2 
Bài giải
1 tổ có số lá cờ là:
18 : 2 = 9 (lá cờ)
 Đáp số: 9 lá cờ.
 Bài giải
20 bạn xếp được số hàng là:
20 : 2 = 10 (hàng)
 Đáp số: 10 hàng.
-Hình nào có ½ số chim đang bay
-Hình a, c có ½ số chim đang bay.
-Học sinh trả lời.
-Luyện tập.
-Học sinh lắng nghe.
 AN TOÀN GIAO THÔNG
 BÀI 4 : ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN
I. Mục tiêu:
- Ôn lại kiến thức về đi bộ và qua đường đã học ở lớp 1.
 HS biết cách đi bộ, biết qua đường trên những đoạn đường có tình huống khác nhau ( Vỉa hè có nhiều vật cản, không có vỉa hè, đường ngả ba, ngã tư,...)
- Học sinh biết quan sát phía trước khi qua đường.
 Học sinh biết chọn nơi qua dường an toàn.
- Ởû đ đường nhiều xe cộ qua lại ta nên tìm người lớn đề nghị giúp đỡ khi qua đường.
 HS có thói quen quan sát trên đường di, chú ý khi qua đường.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Giáo án, Tranh vẽ SGK, phiếu học tập.
- Trò: Vở, kiến thức đã học.
III. Các hoạt động chủ yếu:
** Hoạt động 1: ( 10-11’) Quan sát tranh.
-Giáo viên giới thiệu bài – ghi bảng 
-Giáo viên treo tranh 
-Chia lớp thành 5 nhóm – thảo luận các nhóm trình bày 
H. Những hành vi nào , của ai là đúng ?
H. Những hành vi nào , của ai là sai ?
Kết luận :
-Khi đi bộ trên đường , các em cần phải đi trên vỉa hè ( sát lề đường bên phải )
-Đi đúng đường dành cho người đi bộ . Ở ngả tư, năm ,...phải đi theo đường tín hiệu – chỉ dẫn của CSGT
-Học sinh nhắc lại 
-Học sinh quan sát 
-Hình 1 ,2 , 3 là an toàn ( đúng )
-Hình 4 , 5 là không an toàn ( sai)
-Đi bộ có người lớn dắt ,..., đi trên vỉa hè 
-Bé đi bộ không quan sát xe khi qua đường 
2 bé trèo qua giải phân cách Ì là sai
-Lắng nghe
** Hoạt động 2 : ( 14 -15’) Thực hành theo nhóm 
-Chia lớp thành 8 nhóm , phát câu hỏi cho từng nhóm thảo luận , các nhóm trình bày kết quả thảo luận 
-Tình huống 1 : Nhà em và bạn em ở ngõ hẹp ...đi như thế nào để đến trường an toàn .
( đi sát lề , đi hàng một , chú ý tránh xe ,...) 
-Tình huống 2 : Em và mẹ đi chợ trên đoạn đường có vật cản ...?
( đi tránh xuống lòng đường nhưng phải sát lề đường , chú ý xe ...và nắm tay mẹ )
-Tình huống 3 : Em và chị ... muốn qua đường nơi không có đèn tín hiệu , xe nhiều ?
( Chờ ô tô đi qua , quan sát xe đạp , xe máy phía tay trái ...dắt tay ...qua đường . Sang nửa đường bên kia chú ý nhìn tránh xe cộ phía tay phải .)
-Tình huống 4 : Em muốn qua đường , nhưng nhiều xe cộ 
( Nhờ người lớn dắt qua đường )
I Kết luận :
-Khi đi bộ trên đường em cần quan sát đường đi , không mải nhìn quay hàng hoặc vật lạ hai bên đường, chỉ qua đường ở những nơi có điều kiện an toàn ( có vạch đi bộ qua đường )
-Cần quan sát kĩ xe đi lại qua đường , nếu thấy khó khăn cần nhờ người lớn giúp đỡ )
 I học sinh lắng nghe.
** Hoạt động 3: Tiếp nối: (2-3’) 
H. Vừa học bài gì ? ( Đi bộ và qua đường an toàn )
-Nhận xét buổi học – khen ngợi 
-Luôn nhớ và chấp hành đúng những quy định khi đi bộ và qua đường . Chuẩn bị vở, kiến thức đã học.
 ˜——™

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22(8).doc