Giáo án lớp 2 môn học Chính tả - Người mẹ hiền

Giáo án lớp 2 môn học Chính tả - Người mẹ hiền

CHÍNH TẢ

NGƯỜI MẸ HIỀN

I. Mục tiêu

- Chép lại được đoạn: “Vừa đau vừa xấu hổ chúng em xin lỗi cô” trong bài tập đọc Người mẹ hiền

- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/ d/ gi; uôn/ uông; qui tắc chính tả với ao/ au

- Rèn viết đúng, sạch đẹp.

II. Chuẩn bị

- GV: Bảng chép sẵn nội dung đoạn chép, bảng phụ, bút dạ.

III. Các hoạt động

 

doc 2 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 664Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 2 môn học Chính tả - Người mẹ hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÍNH TẢ
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu
Chép lại được đoạn: “Vừa đau vừa xấu hổ chúng em xin lỗi cô” trong bài tập đọc Người mẹ hiền
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/ d/ gi; uôn/ uông; qui tắc chính tả với ao/ au
Rèn viết đúng, sạch đẹp.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng chép sẵn nội dung đoạn chép, bảng phụ, bút dạ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. ỉn ®Þnh :
2. Bài cũ Cô giáo lớp em.
GV đoc ,3hs lên bảnh viết
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
.Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn văn tập chép. 
Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào? 
Vì sao Nam khóc?
Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn thế nào?
v Hoạt động 2: Thực hành
Trong bài có những dấu câu nào?
Dấu gạch ngang đặt ở đâu?
Dấu chấm hỏi đặt ở đâu?
Y/C HS đọc các từ khó, dễ lẫn: xấu hổ, xoa đầu, cửa lớp, nghiêm giọng, trốn, xin lỗi, hài lòng, giảng bài.
Hướng dẫn tập chép.
GV chấm bài, nhận xét.
v Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
1 HS đọc đề bài.
HS lên bảng làm bài.
GV kết luận về bài làm.
4. Củng cố – Dặn dò 
Trò chơi: Điền từ vào chỗ trống.
 - Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Bàn tay dịu dàng.
- Hát
- Vui vẻ, tàu thủy, đồi núi, lũy tre, che chở, trăng sáng, trắng trẻo, con kiến, tiếng đàn.
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
- Bài “Người mẹ hiền”
- Vì Nam thấy đau và xấu hổ.
- Từ nay các em có ......chơi nữa không?
- Thưa cô không ạ. Chúng em xin lỗi cô.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm hỏi.
- Đặt ở trước lời nói của cô giáo, của Nam và Minh. 
- Ơû cuối câu hỏi của cô giáo.
- HS viết bảng con.
- HS chép bài.
- HS sửa lỗi.
- HS theo dõi.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
- Trèo cao, ngã đau
- Con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà. Dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt một loại cá. 
- Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học.- Uống nước ao sâu.
Lên cày ruộng cạn.

Tài liệu đính kèm:

  • docCHINH TA 1.doc