Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 21 - Trường TH Quang Trung

Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 21 - Trường TH Quang Trung

TẬP ĐỌC. CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG

I-Mục đích yêu cầu:

-. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, Đọc rành mạch được toàn bài .

-Hiểu lời khuyên câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.

II. Đồ dùng dạy học :

- GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

- HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 18 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 659Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 21 - Trường TH Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 21
 Thứ hai ngày 18 tháng 01 năm 2010
TẬP ĐỌC. CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I-Mục đích yêu cầu:
-. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, Đọc rành mạch được toàn bài .
-Hiểu lời khuyên câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. 
II. Đồ dùng dạy học :
GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
I-Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: Mùa xuân đến
Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Trong các tuần 21, 22 các em sẽ học các bài gắn với chủ điểm mới: Chim chóc. Truyện mở đầu chủ điểm có tên gọi “Chim sơn ca và bông cúc trắng”. Chim sơn ca và bông cúc trắng trong truyện này có số phận rất buồn thảm. Các em hãy đọc truyện và xem câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì.
2-Luyện đọc:
-GV đọc mẫu.
-Gọi HS đọc từng câu đến hết.
-Luyện đọc từ khó: lìa đời, héo lả, long trọng, xòe cánh, an ủi,
-Gọi HS đọc từng đoạn đến hết.
-Hướng dẫn cách đọc.
à Rút từ mới: khôn tả, véo von, long trọng,
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Cả lớp đọc bài.
 Tiết 2
3-Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống ntn?
-Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm?
-Điều gì cho thấy các cậu bé vô tình đối với chim, với hoa?
-Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng?
-Em muốn nói gì với các cậu bé?
4-Luyện đọc lại:
-Gọi HS thi đọc lại câu chuyện.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò.
-Qua câu chuyện chúng ta cần làm gì?
-Về nhà luyện đọc lại, trả lời câu hỏi-Nhận xét.
Đọc và trả lời câu hỏi (3 HS).
Nối tiếp.
Cá nhân, đồng thanh.
Nối tiếp.
Giải thích.
Theo nhóm(HS yếu đọc nhiều.)
Đoạn (đồng thanh).
Đồng thanh.
-Tự do bay nhảy, hót véo von,Cúc sống tự do bên bờ rào, giữa đám cỏ dại...
-Bị bắt, bị cầm tù.
-Nhốt chim vào lồng không cho chim ăn. Cắt cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng sơn ca.
-Sơn ca chết. Cúc héo tàn.
-Đừng bắt chim, đừng hái hoa.
-4-5 em đọc
Bảo vệ chim, bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp.
TOÁN. LUYỆN TẬP
A-Mục tiêu:
-Thuộc bảng nhân 5 
Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có 1 phép nhân ( trong bảng nhân 5).
- Nhận biết được đăc điểm của dãy số để viết số còn thiều của dãy số đó.
Thái độ: 
- Ham thích học Toán.
II. Đồ dùng dạy học :
GV: Bảng phụ. Bộ thực hành Toán.
HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học :
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm:
5 x 4 = 4 x 5
5 x = 2 x 5
BT 2/12.
-Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi.
2-Luyện tập:
-BT 1/13: Hướng dẫn HS làm:
 x 3 x 5
 5 15 ; 5 25
 x 7 x 9
 5 35 ; 5 45
-BT 2/13: Hướng dẫn HS làm:
5 x 5 -10 = 25 – 10
 = 15
5 x 7 – 5 = 35 - 5
 = 30
5 x 9 – 25 = 45 – 25
 = 20
5 x 6 – 12 = 30 - 12
 = 18
-BT 3/13: Gọi HS đọc đề.
Bảng (3 HS).
Bảng con. HS yếu làm bảng lớp. Nhận xét.
2 nhóm. Đại diện làm. Nhận xét. Tuyên dương.
Tóm tắt:
1 bao: 5 kg.
4 bao: ? kg
Giải:
Số ki-lô-gam gao 4 bao là:
5 x 4 = 20 (kg)
ĐS: 20 kg.
Làm vở, làm bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
-Trò chơi: BT 4/13
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
3 nhóm làm. Nhận xét.
ĐẠO ĐỨC. BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ
I-Mục tiêu:
-Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng nhữ lời yêu cầu, đề nghị lịch sự
- biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp.
-HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.
II. Đồ dùng dạy học :	
GV: Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước. Phiếu thảo luận nhóm.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
I-Hoạt động 1 (3 phút): kiểm tra bài cũ: 
II-Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: Bài Đạo đức hôm nay sẽ tập cho các em biết nói lời yêu cầu, đề nghị à Ghi. 
2-Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
-Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết nội dung trong tranh.
-GV giới thiệu: Trong giờ học vẽ Nam muốn muọn bút chì của bạn Tâm. Em đoán xem Nam sẽ nói gì với bạn Tâm?
*Kết luận: Muốn mượn bút chì của bạn Tâm, Nam cần sử dụng những yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng, lịch sự. Như vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng.
3-Hoạt động 2: Đánh giá hành vi.
-Yêu cầu HS quan sát tranh ở SGKvà ỏi:
+Các bạn trong trang đang làm gì?
+Em có đồng tình với việc làm của các bạn không? Vì sao? --Tranh 1: Cảnh trong gia đình. Một em trai khoảng 7-8 tuổi đang giành đồ chơi của em bé và nói: “Đưa xem nào!”.
-Tranh 2: Cảnh trước cửa một ngôi nhà. Một em gái đang nói với cô hàng xóm: “Nhờ cô nói với mẹ cháu là cháu sang nhà bà”.
-Tranh 3: Cảnh lớp học. Một em nhỏ muốn về chỗ ngồi đang nói với bạn ngồi bên ngoài: “Nam làm ơn cho mình đi nhờ vào trong”.
*Kết luận: Việc làm trong tranh 2, 3 là đúngViệc làm trong tranh 1 là sai vì bạn đó dù là anh nhưng muốn mượn đồ chơi của em cũng cần phải có lời yêu cầu, đề nghị.
4-Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.
a- Em cảm thấy khó chịu khi yêu cầu, đề nghị người khác.
b- Nói lời yêu cầu, đề nghị là khách sáo, không cần thiết.
c- Chỉ nói lời yêu cầu, đề nghị với người lớn tuổi.
d- Chỉ cần dùng lời yêu cầu, đề nghị lịch sử là tự tôn trọng và tôn trọng người khác.
*Kết luận: Ý d là đúng. Ý a, b, c là sai.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. 
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét. 
HS trả lời.
Hai em nhỏ đang ngồi cạnh nhau. Một em đưa tay muốn mượn bút.
HS trả lời.
Thảo luận từng đôi một. Đại diện trả lời. Nhận xét, bổ sung.
HS trả lời đúng, sai. Nhận xét, bổ sung.
KỂ CHUYỆN : CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. Mục tiêu
-Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng.
Hs khá Giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện BT2
Thái độ: 
Biết nghe và nhận xét lời bạn kể.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp (1’)
2. Bài cu (3’) Ong Mạnh thắng Thần Gió.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện 
* Hướng dẫn kể đoạn 1
Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung gì?
 - Bông cúc trắng mọc ở đâu?
 - Bông cúc trắng đẹp ntn? 
Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bông hoa cúc trắng?
Bông cúc vui ntn khi nghe chim khen ngợi?
 -Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội dung đoạn 1.
* Hướng dẫn kể đoạn 2,3,4 tương tự
v Hoạt động 2: HS kể từng đoạn truyện
Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu các em kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình. HS trong cùng 1 nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
Hát
- Về cuộc sống tự do và sung sướng của chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào.
- Bông cúc trắng thật xinh xắn.
Chim sơn ca nói “Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!” và hót véo von bên cúc.
Bông cúc vui sướng khôn tả khi được chim sơn ca khen ngợi.
HS kể theo gợi ý trên bằng lời của mình. 
-4 HS 4 em thành một nhóm. Từng HS lần lượt kể trước nhóm của mình.
1 HS thực hành kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
 Thứ ba ngày 19 tháng 01 năm 2010
TOÁN. ĐƯỜNG GẤP KHÚC. ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC
I-Mục tiêu:
-Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc.
-Nhận biết được độ dài đường gấp khúc.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học, yêu thích môn tiết học.
II-Đồ dùng dạy học:
Hình vẽ đường gấp khúc gồm 3 đoạn.
III-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): 
kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT
5 x 6 – 10 = 30 – 10
 = 20
5 x 8 – 23 = 40 – 23 
 = 17
BT 3/13.
-Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi.
2-Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc:
-Cho HS quan sát đường gấp khúc ABCD.
-Giới thiệu đây là đường gấp khúc ABCD.
-Đường gấp khúc này có mấy đoạn thẳng?
-Đó là những đoạn thẳng nào?
-Nhìn vào số đo của các đoạn thẳng cho biết: 
+Đoạn thẳng AB dài bao nhiêu cm?
+Đoạn thẳng BC dài bao nhiêu cm?
+Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm?
-Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD: 
2 cm + 4 cm + 3 cm = 9 cm
Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD dài 9 cm.
3-Luyện tập:
-BT 3/14: Hướng dẫn HS làm.
a- Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
2 cm + 3 cm + 3 cm = 8 (cm)
ĐS: 8 cm.
a- Độ dài đường gấp khúc MNPQR là:
2 cm + 3 cm + 1 cm + 3 cm = 9 (cm)
ĐS: 9 cm.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
-Trò chơi: BT 4/15.
-Giao BTVN: 1, 2/13
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
Bảng lớp (3 HS).
HS nhắc lại.
3 đoạn thẳng.
AB, BC, CD.
2 cm.
4 cm.
3 cm.
HS nhắc lại.
Làm vở, làm bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm.
2 nhóm. Nhận xét
CHÍNH TẢ. CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I-Mục đích yêu cầu:
-Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
Làm được BT 2 a/b. HS khá giỏi giải được câu đố ở BT3 a/b
- Thái độ: 
Ham thích môn học. Rèn viết đúng, sạch đẹp.
 II-Đồ dùng dạy học: 
Viết sẵn đoạn viết. Bài tập.
III-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: sương mù, việc làm, phù sa.
-Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Tiết CT hôm nay, các em sẽ chép lại một đoạn trong bài “Chim sơn ca và bông cúc trắng” và làm BT chính tả à Ghi.
2-Hướng dẫn tập chép:
-GV đọc đoạn chép.
+Đoạn này cho em biết điều gì về cúc và sơn ca?
+Đoạn chép có những dấu câu nào?
+Tìm những chữ bắt đầu bằng r, s, tr?
+Luyện viết từ khó: sung sướng, véo von, xanh thẳm, sà xuống,
-Hướng dẫn HS nhìn bảng chép vào vở.
-GV theo dõi uốn nắn.
3-Chấm, chữa bài:
-Hướng dẫn HS dò lỗi.
-Chấm bài: 5-7 bài.
4-Hướng dẫn làm BT:
-BT 1a/10: Hướng dẫn HS làm:
+ch: chào mào, chích chòe, chiền chiện, chìa vôi, châu chấu,
+tr: trâu, cá trắm, trai, cá trê,
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
-Cho HS viết lại: véo von.
-Về nhà luyện viết thêm.
-Nhận xét tiết học.
Bảng lớp (3 HS) và bảng con.
2 HS đọc lại.
Sống vui vẻ hạnh phúc trong nh ...  quan sát và kể lại những gì nhìn thấy trong hình.
-Nhận xét.
4-Hoạt động 3: Kể tên một số nghề của người dân qua hình vẽ.
-Em nhìn thấy các hình ảnh này mô tả những người dân sống ở vùng nào của tổ quốc? (Miền núi, trung du hay đồng bằng).
-Hướng dẫn HS thảo luận nhóm để nói lên các ngành nghề của những người dân trong hình vẽ. Từ những hình trên em rút ra được điều gì?
*Kết luận: Mỗi người dân ở những vùng miền khác nhau của tổ quốc thì có những ngành nghề khác nhau.
5-Hoạt động 4: Thi nói về ngành nghề.
-Yêu cầu HS các nhóm thi nói về ngành nghề địa phương mình.
-Tên ngành nghề tiêu biểu của địa phương? Nội dung và đặc điểm của ngành nghề ấy? Ích lợi của ngành nghề đó đối với quê hương đất nước? Cảm nghĩ của em về ngành nghề tiêu biểu đó?
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. 
-Kể tên những nghề nghiệp phổ biến ở địa phương em?
-Về nhà thực hiện đúng luật lệ giao thông-Nhận xét.
HS trả lời (2 HS).
HS trả lời.
Quan sát.
Thảo luận.
ĐD trình bày. Nhận xét, bổ sung.
H 1, 2: miền núi.
H 3, 4: trung du.
H 5, 6: đồng bằng
Thào luận và trình bày. Mỗi người có mỗi nghề khác nhau. Ở từng vùng miền làm những ngành nghề khác nhau.
Nhóm. Đại diện trả lời.
HS kể.
TẬP LÀM VĂN. ĐÁP LỜI CÁM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I-Mục tiêu: 
-Biếp đáp lại lời cám ơn trong giao tiếp thông thường. Bt1,2
-Thực hiện được các yêu cầu của BT 3 (tìm câu ăn miêu tả trong bài, viết 2,3 câu về một loài chim).
Thái độ: 
Ham thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
-GV: Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Chép sẵn đoạn văn bài tập 3 lên bảng. Mỗi HS chuẩn bị tranh ảnh về loài chim mà con yêu thích.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc BT 2/9.
Nhận xét-Ghi điểm. 
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 
2-Hướng dẫn làm BT:
-BT 1/12: Hướng dẫn HS thực hành đóng vai lần lượt theo từng tình huống:
a- Em cho bạn mượn quyển truyện. Bạn em nói: “Cảm ơn bạn, tuần sau mình sẽ trả”.
Em đáp: Bạn không phải vội, mình chưa cần ngay đâu
-BT 2/13: Hướng dẫn HS làm:
a- Những câu tả hình dáng của chim chích bông?
b- Những câu tả hoạt động của chích bông?
-BT 3/13: Hướng dẫn HS làm:
Em rất thích xem chương trình TV giới thiệu loài chim cánh cụt. Đó là một loài chim rất to, sống ở biển. Chim cánh cụt ấp trứng dưới chân, vừa đi vửa mang theo trứng dáng đi lũn cũn trông rất ngộ nghĩnh.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò.
-Về nhà tỉm hiểu thêm một số loài chim-Nhận xét.
Cá nhân (2 HS).
Thực hành(HS yếu). Nhận xét. 
Làm vở. Đọc bài làm của minh. Nhận xét, bổ sung.
Miệng.
Là một con chim bé xinh đẹp.
Hai chân: xinh xinh..
Hai cánh: nhỏ xíu
Hai cái chân tăm nhảy cứ liên liến.
Cánh nhỏ xoải
Vở.
Đọc bài của mình. Nhận xét.
THỦ CÔNG. GẤP, CẮT DÁN PHONG BÌ (Tiết 1)
I-Mục tiêu:
-HS biết cách gấp, cắt, dán phong bì.
-Gấp, cắt, dán được phong bì, nếp gấp dường cắt, dường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì có thẻ chưa cân đối.
Thái độ: yêu thích môn học.
II-Chuẩn bị: 
Phong bì mẫu và mẫu thiệp chúc mừng.
Quy trình gấp, cắt, dán phong bí có hình vẽ minh họa. Một tời giấy hình chữ nhật. Thước, bút, chì, hồ, kéo,
III-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1 (3 phút): kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Nhận xét.
II-Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: Hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em tập “Gấp, cắt, dán phong bì” à Ghi.
2-Hướng dẫn quan sát và nhận xét:
-GV giới thiệu phong bì mẫu:
+Phong bì có hình gì?
+Mặt trước của phong bì ntn?
+Mặt sau của phong bì ntn?
+Cho HS so sánh về kích thước của phong bì và thiếp chúc mừng?
3-GV hướng dẫn mẫu:
-Bước 1: Gấp phong bì.
Lấy tờ giấy trắng gấp thành 2 phần theo chiều rộng như hình 1/SGV sao cho mép dưới của tờ giấy cách mép trên khoảng 2 ô, được hình 2.
Gấp hai bên hình 2, mỗi bên vào 1,5 ô để lấy đường dấu gấp.
Mở 2 đường mới gấp ra, gấp chéo 4 góc như hình 3 để lấy đường dấu gấp.
-Bước 2: Cắt phong bì.
Mở tờ giấy ra cắt theo đường dấu gấp để bỏ những phần gạch chéo ở hình 4 được hình 5.
-Bước 3: Dán thành phong bì.
Gấp lại theo các nếp gấp ở hình 5, dán 2 mép bên và gấpmép trên theo đường dấu gấp (hình 6) ta được chiếc phong bì.
-Gọi 1 HS lân gấp, cắt, dán phong bì.
-Tổ chức cho HS gấp, cắt, dán phong bì.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò 
-Muốn gấp được phong bì ta cần gấp hình gì? Có mấy bước? Kể tên?
-Về nhà tập làm lại-Nhận xét.
Quan sát.
Hình chữ nhật.
Ghi chữ: Người gởi, người nhận.
Dán theo 2 cạnh đựng thư, thiếp chúc mừng, sau khi cho thư vào dán lại.
Quan sát.
Quan sát.
Quan sát.
1 HS giỏi.
4 nhóm (nháp).
HS trả lời.
 Thứ năm ngày 21 tháng 01 năm 2010
TOÁN. LUYỆN TẬP CHUNG
I-Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 2,3,4,5 để tính nhẩm
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc.
Thái độ: 
Ham thích học Toán.
II. Đồ dùng dạy học :
GV: Bảng phụ.
HS: SG
III. Các hoạt động dạy học :
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 1/16.
-Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi.
2-Luyện tập chung:
-BT 1/18: Hướng dẫn HS làm:
Bảng (1 HS).
Miệng.
2 x 5 = 10
3 x 5 = 15
4 x 5 = 20
5 x 5 = 25
5 x 4 = 20
4 x 5 = 20
3 x 6 = 18
2 x 7 = 14
HS yếu làm bảng lớp.
-BT 3/18: Hướng dẫn HS làm 2 cách:
+Cách 1: 
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
ĐS: 12 cm.
+Cách 2:
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
3 x 4 = 12 (cm)
ĐS: 12 cm.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
-Trò chơi: BT 4/19-Hướng dẫn làm vở.
Giao BTVN: BT2/18.
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
Làm vở. 1 HS làm bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm.
2 nhóm làm bảng
TẬP VIẾT. CHỮ HOA R
I-Mục đích yêu cầu:	
-Biết viết chữ hoa R (1 dòng cỡ chữ vừa và 1 dòng cỡ chữ nhỏ) chữ và câu ứng dụng Ríu (1 dòng cỡ chữ vừa và 1 dòng cỡ chữ nhỏ) “Ríu rít chim ca” 3 lần.
 II-Đồ dùng dạy học: 
Mẫu chữ viết hoa R. Viết sẵn cụm từ ứng dụng.
III-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Cho HS viết chư hoa Q, Quê.
-Nhận xét-Ghi điểm. 
Bảng lớp, bảng con (2 HS).
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em viết chữ hoa R à ghi bảng. 
2-Hướng dẫn viết chữ hoa: 
-GV đính chữ mẫu lên bảng.
-Chữ hoa P cao mấy ô li?
-Gồm mấy nét?
-Nét 1: giống nét chữ P.
-Nét 2: là kết hợp của 2 nét cơ bản, nét công trên và nét móc ngược phải nối vào nhau tạo vòng xoắn giữa thân chữ.
Quan sát.
5 ô li.
-Hướng dẫn cách viết.
Quan sát.
-GV viết mẫu và nêu quy trình viết.
Quan sát.
-Hướng dẫn HS viết bảng con.
Bảng con.
3-Hướng dẫn HS viết chữ Ríu:
-Cho HS quan sát và phân tích chữ Ríu.
Cá nhân. 
-GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
-Nhận xét.
Quan sát. 
Bảng con.
4-Hướng dẫn cách viết cụm từ ứng dụng:
-Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
-Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng.
-Giải nghĩa cụm từ ứng dụng.
-Hướng dẫn HS thảo luận về nội dung, độ cao, cách đặt dấu thanh và khoảng cách giữa các con chữ.
-GV viết mẫu.
HS đọc.
Cá nhân.
4 nhóm. Đại diện trả lời. Nhận xét.
Quan sát.
5-Hướng dẫn HS viết vào vở TV:
Hướng dẫn HS viết theo thứ tự:
-1dòng chữ R cỡ vừa.
-1dòng chữ R cỡ nhỏ.
-1dòng chữ Ríu cỡ vừa.
-1 dòng chữ Ríu cỡ nhỏ.
-1 dòng câu ứng dụng.
HS viết vở.
6-Chấm bài: 5-7 bài. Nhận xét.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò
-Cho HS viết lại chữ R, Ríu.
Bảng (HS yếu)
-Về nhà luyện viết thêm – Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
CHÍNH TẢ. SÂN CHIM
I-Mục đích yêu cầu: 
-Nghe, viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi bài “Sân chim”.
- làm được Bt2 a/b
Thái độ: 
Ham thích môn học.
II-Đồ dùng dạy học: Ghi sẵn BT.
III-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: lũy tre, chích chòe.
-Nhận xét-Ghi điểm. 
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu à Ghi.
2-Hướng dẫn nghe, viết:
-GV đọc bài viết.
-Bài “Sân chim” tả cái gì?
-Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr, s?
-Luyện viết đúng: xiết, thuyền, trắng xóa, sát, sông,
-GV đọc từng câu, cụm từ đến hết.
3-Chấm, chữa bài:
-Hướng dẫn HS dò lỗi.
-Chấm 5-7 bài.
4-Hướng dẫn làm BT:
-BT 1a/12: Hướng dẫn HS làm:
Đánh trống , chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện.
-BT 2b/12: Hướng dẫn HS làm:
+Uôc: Cuộc thi; Bạn Lan tham gia cuộc thi “Vở sạch chữ đẹp”.
+Uôt: Vuốt tóc; Bạn Mai đang vuốt tóc.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
-Tìm tiếng có vần uôc?
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
Bảng lớp (2 HS) và bảng con.
2 HS đọc lại.
Chim nhiều không tả xiết.
Trứng, trắng, sân, sát, sông.
Bảng con.
Viết vở(HS yếu tập chép).
Đổi vở dò lỗi.
Bảng con. Nhận xét, bổ sung.
Làm vở. 1 HS đọc bài làm. Lớp nhận xét, bổ sung.
Luộc khoai.
 Thứ sáu ngày 15 tháng 01 năm 2010
TOÁN. LUYỆN TẬP CHUNG
I-Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 2,3,4,5 để tính nhẩm
- Biết thừa số, tích
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc.
Thái độ: 
Ham thích học Toán.
II. Đồ dùng dạy học :
GV: Bảng phụ.
HS: SG
III. Các hoạt động dạy học :
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm:
4 x 7 = 28
5 x 9 = 45
BT 3/18.
-Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi.
2-Luyện tập chung:
-BT 1/20: Hướng dẫn HS làm:
Bảng lớp(2HS)
2 x 6 = 12 
3 x 6 = 18
4 x 6 = 24
5 x 6 = 30
5 x 10 = 50
4 x 9 = 36
3 x 8 = 24
2 x 7 = 14
Miệng(HS yếu làm).
2 x 3 = 6
3 x 2 = 6
4 x 3 = 12
3 x 4 = 12
-BT 2/20: Hướng dẫn HS làm:
x
2
5
8
10
x
6
4
7
9
3nhóm đại diện làm-Nhận xét-Tuyên dương.
3
6
15
24
30
4
24
16
28
36
-BT 3/20: Hướng dẫn HS làm:
4 x 5 < 4 x 6
4 x 3 = 3 x 4
2 x 9 > 4 x 4
-BT 4/20: GV tóm tắt bài: 
Bảng con 
Tóm tắt:
1 HS: 5 cây.
7 HS: ? cây
Giải:
Số cây hoa 7 HS trồng là:
5 x 7 = 35 (cây)
ĐS: 35 cây.
Đọc đề. Làm vở-Làm bảng- Nhận xét-Đổi vở chấm. 
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
4 x 5 = ?
3 x 8 = ?
2 x 9 = ?
4 x 8 = ?
3 x 6 = ?
2 x 4 = ?
HS trả lời.
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop2 nam 20092010.doc