Bài soạn tích hợp Lớp 2 các môn

Bài soạn tích hợp Lớp 2 các môn

. Mục tiêu

 - Biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm và giữa các cụm từ

 Hiểu nội dung bài : Mọi người, mọi vật đều làm việc. Làm việc mang lại niềm vui .

 BVMT : Đó là môi trường sống có ích đối với thiên nhiên và con người chúng ta.

 Trả lời được các câu hỏi trong SGK

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh, bảng từ

- HS: SGK

III. Các hoạt động

 

doc 102 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 514Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn tích hợp Lớp 2 các môn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
TUẦN 2
TẬP ĐỌC
I. Mục tiêu
 - Biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm và giữa các cụm từ
 Hiểu nội dung bài : Mọi người, mọi vật đều làm việc. Làm việc mang lại niềm vui .
 BVMT : Đó là môi trường sống có ích đối với thiên nhiên và con người chúng ta.
 Trả lời được các câu hỏi trong SGK
II. Chuẩn bị
GV: Tranh, bảng từ
HS: SGK 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Phần thưởng
3 HS đọc 3 đoạn + TLCH?
Nêu những việc làm tốt của bạn Na
Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không? Vì sao?
Khi Na được phần thưởng những ai vui mừng, vui mừng ntn?
3. Bài mới 
Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’)
Hằng ngày các em đi học, cha mẹ đi làm. Ra đường các em thấy chú công an đứng giữ trật tự, bác thợ đến nhà máy, chú lái xe chở hàng đến trường các em thấy Thầy cô ai cũng bận rộn nhưng vì sao bận rộn, vất vả mà ai cũng vui, ngày nào cũng đi học, đi làm? Bài tập đọc hôm nay sẽ giúp em hiểu được điều đó.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc 
Ÿ Mục tiêu: Luyện đọc và hiểu nghĩa từ
Ÿ Phương pháp: Phân tích giảng giải
Đoạn 1: Từ đầu . . . tưng bừng
Nêu những từ ngữ cần luyện đọc 
Nêu những từ ngữ khó hiểu
Đặt câu với từ tưng bừng
Đoạn 2: Đoạn còn lại 
Các từ ngữ cần luyện đọc
Các từ ngữ khó hiểu
Đặt câu với từ “nhộn nhịp”
Luyện đặt câu.
Thầy lưu ý ngắt câu dài
Quanh ta/ mọi vật, / mọi người/ điều làm việc/. Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ/, ngày xuân thêm tưng bừng.
Thầy sửa Cho HS cách đọc.
Luyện đọc đoạn
Thầy chỉ định 1 số HS đọc. Thầy tổ chức cho HS từng nhóm đọc và trao đổi với nhau về cách đọc
Thầy nhận xét 
v Hoạt động 2: Hướng dẫn tìmhiểu bài
Ÿ Mục tiêu: Hiểu ý của bài
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì?
Hãy kể thêm những con, những vật có ích mà em biết.
Em thấy cha mẹ và những người xung quanh biết làm việc gì?
Bé làm những việc gì?
Câu nào trong bài cho biết bé thấy làm việc rất vui ?
Hằng ngày em làm những việc gì?
Em có đồng ý với bé là làm việc rất vui không?
Qua bài văn, em có nhận xét gì về cuộc sống quanh ta ?
-GVKL : Đó là môi trường sống có ích đối với thiên nhịên và con người chúng ta.
-Khi hoàn thành 1 công việc nào đó ta sẽ cảm thấy rất vui, vì công việc đó giúp ích cho bản thân và cho mọi người.
v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
Ÿ Mục tiêu:Đọc thể hiện cảm xúc
Ÿ Phương pháp: Thực hành
Thầy đọc mẫu lưu ý giọng điệu chung vui, hào hứng.
Thầy uốn nắn sửa chữa.
 Củng cố – Dặn dò (3’)
Bài tập đọc hôm nay là gì? 
Câu nào trong bài nói ý giống như tên bài?
-Thầy chốt ý: xung quanh ta mọi vật, mọi người đều làm việc. Làm việc mới có ích cho gia đình, xã hội. Làm việc tuy vất vả, bận rộn nhưng công việc mang lại cho ta niềm vui rất lớn.
Chuẩn bị : Bạn của Nai Nhỏ.
- Hát
- HS nêu
- Hoạt động nhóm
à ĐDDH: Tranh, bảng từ
- HS thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
- Quanh, tích tắc, việc, vải chín, rực rỡ, sắc xuân.
- Sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng (chú thích SGK)
- Lễ khai giảng tưng bừng
- Ngày mùa làng xóm tưng bừng như ngày hội.
- Quét nhà, bận rộn, nhộn nhịp
- Nhộn nhịp: Đông vui có nhiều người, nhiều việc cùng 1 lúc.
- Đường phố lúc nào cũng nhộn nhịp.
- Giờ ra chơi, cả sân trường nhộn nhịp
- Mỗi HS đọc 1 câu đến hết bài
- HS đọc
- Từng nhóm cử đại diện thi đọc
- Lớp nhận xét 
- Lớp đọc đồng thanh
- Các vật: Cái đồng hồ báo giờ, cành đào làm đẹp mùa xuân. Các con vật: Gà trống đánh thức mọi người, tu hú báo mùa vải chín, chim bắt sâu
- Bút, quyển sách, xe, con trâu, mèo.
- Mẹ bán hàng, bác thợ xây nhà, bác bưu tá đưa thư, chú lái xe chở khách.
- Làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, trông em
- Bé cũng luôn luôn bận rộn, mà công việc lúc nào cũng nhộn nhịp, cũng vui
- HS tự nêu
- HS trao đổi và nêu suy nghĩ.
-Mọi vật, mọi người đều làm việc thật nhộn nhịp và vui vẻ.
- HS đọc 
- HS đọc toàn bài
- Làm việc thật là vui
- Câu : Bé cũng luôn luôn bận rộn, mà công việc lúc nào cũng nhộn nhịp cũng vui.
BỔ SUNG
TÊN RIÊNG VÀ CÁCH VIẾT TÊN RIÊNG
CÂU KIỂU “AI LÀ GÌ ? ”
TUẦN 5
LUYỆN TỪ CÂU
I. Mục tiêu
Phân biệt được các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật và nắm được qui tắc viết hoa tên riêng Việt Nam.
Bước đầu biết viết hoa tên riêng Việt Nam
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, giấy khổ to, bút dạ
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Danh từ – Đặt và trả lời câu hỏi về ngày, tháng, năm.
Nêu 3 danh từ chỉ người, đồ vật, loài vật, cây cối.
Thầy cho 2 HS lên đặt câu hỏi và trả lời.
Thầy nhận xét
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu về danh từ và củng cố về cách đặt câu theo mẫu: Ai, là gì?
Phát triển các hoạt động (26’)
v Hoạt động 1: HS làm bài tập
Ÿ Mục tiêu: Phân biệt danh từ chung và danh từ riêng
ài 1:
Nêu yêu cầu bài?
Thầy chốt: 
Cột 1 gọi tên 1 loại sự vật, chúng là danh từ chung
Cột 2 chỉ sự cụ thể. Chúng là danh từ riêng Trường Tiểu Học Bình Triệu là 1 cụm từ cố định cũng được coi như 1 từ.
Các danh từ ở cột 1 và 2 : về cách viết có gì khác nhau?
Thầy chốt:
Danh từ ở cột 1 ( Danh từ chung ) không viết hoa.
Danh từ ở cột 2 ( Danh từ riêng ) phải viết hoa.
Bài 2: 
Nêu yêu cầu:
Thầy cho từng nhóm trình bày
3 danh từ riêng là tên các bạn trong lớp.
3 danh từ riêng là tên sông suối, kênh, rạch, hồ hay núi ở quê em.
v Hoạt động 2: Đặt câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) là gì?
Ÿ Mục tiêu: Biết giới thiệu trường, môn học, làng xóm của em.
Bài 3:
Nêu yêu cầu đề bài. Thầy cho HS đọc câu mẫu.
a) Đặt câu giới thiệu về trường em?
b) Giới thiệu môn học em yêu thích?
c) Giới thiệu làng xóm?
Thầy nhận xét 
4. Củng cố – Dặn dò (4’)
Nêu những điều cần ghi nhớ về danh từ riêng.
Thầy cho HS thi đua viết lại danh từ riêng cho đúng.
(hồ) Ba Bể	(sông) Bạch Đằng
(núi) Bà Đen	(cầu) Bông
Tìm thêm danh từ riêng, và đặt câu theo mẫu.
Chuẩn bị: Từ chỉ đồ dùng học tập: Ai là gì?
- Hát
- HS nêu.
- Lớp nhận xét 
- Hoạt động nhóm (đôi)
- Nghĩa của các danh từ ở cột (1) & (2) khác nhau ntn?
- HS thảo luận – trình bày
- Cột 1: Gọi tên 1 loại sự vật.
- Cột 2: Gọi tên riêng của từng sự vật.
- Cột 1: Không viết hoa
- Cột 2: Viết hoa
- Hoạt động nhóm
- HS nêu
- Thảo luận – trình bày
- Bình, Tâm, Yến
- Sông Bạch Đằng, Đò, Đồng Nai
- Hoạt động cá nhân
- HS nêu. HS đọc
- Trường em là Trường Tiểu học Tân Dương 2
- Môn TV là môn em thích nhất.
- Xóm em là xóm có nhiều trẻ em nhất.
- Lớp nhận xét 
- Chỉ 1 loại sự vật. Danh từ riêng phải viết hoa.
 - 2 đội thi đua viết nhanh và đúng sẽ thắng.
 - HS thi đua tìm.
MẨU GIẤY VỤN
TẬP ĐỌC
Tiết 1 : 	 
I. Mục tiêu
Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ.
Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh, bảng cài, bút dạ.
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Cái trống trường em.
HS đọc bài
Tình cảm của bạn H đối với cái trống nói lên tình cảm của bạn ấy với trường ntn?
Tình cảm của em đối với trường lớp ntn?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Thầy cho HS quan sát tranh.
Lớp học sạch sẽ, rộng rãi, sáng sủa, nhưng không ai biết ở giữa lối ra vào có 1 mẩu giấy các bạn đã sử sự với mẩu giấy ấy ntn?
Chúng ta tìm hiểu qua bài hôm nay.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
Ÿ Mục tiêu: Đọc đúng từ khó, biết nghỉ hơi sau dấu câu.
Thầy đọc mẫu. 
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
Nêu những từ cần luyện đọc?
Nêu từ khó hiểu?
Luyện đọc câu:
Nhưng em có nhìn thấy mẩu giấy đang nằm ngay giữa cửa kia không?
Được một lúc, tiếng xì xào nổi lên vì các em nghe thấy mẩu giấy nói gì cả.
v Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn, đọc cả bài.
Ÿ Mục tiêu: Đọc từng đoạn phân biệt lời kể và lời nhân vật.
 - Thầy cho HS đọc từng đoạn
Thầy cho HS đọc cả bài.
Lưu ý: Lời kể chuyện, lời các nhân vật nói với nhau (giọng cô giáo hóm hỉnh, thân mật, giọng bạn trai thật thà, giọng bạn gái nhí nhảnh.)
Thầy nhận xét 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Thi đọc giữa các nhóm.
Chuẩn bị: Tiết 2
- Hát
- HS nêu
- HS nêu.
- Hoạt động lớp.
- HS khá đọc, lớp đọc thầm.
- Rộng rãi, sọt rác, cười rộ, sáng sủa, lối ra vào, mẩu giấy, hưởng ứng.
- Ra hiệu, xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.
- Hoạt động nhóm.
- HS thảo luận tìm câu dài để ngắt.
- Mỗi HS đọc 1 câu nối tiếp đến hết bài.
- Hoạt động cá nhân.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn nối tiếp .
- Lớp nhận xét.
- HS đọc
- Lớp nhận xét
- HS thi đua.
BỔ SUNG
MẪU GIẤY VỤN
TẬP ĐỌC
Tiết 2: 	 
I. Mục tiêu
Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ.
Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Phải g ... øn bộ câu chuyện.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ trong bài. Các câu hỏi gợi ý từng đoạn.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ai ngoan sẽ được thưởng.
Gọi HS kể lại câu chuyện Ai ngoan sẽ được thưởng.
Qua câu chuyện con học được những đức tính gì tốt của bạn Tộ?
Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Giờ kể chuyện hôm nay, các em sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện “Chiếc rễ đa tròn”.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Sắp xếp lại các tranh theo trật tự
Gắn các tranh không theo thứ tự.
Yêu cầu HS nêu nội dung của từng bức tranh. (Nếu HS không nêu được thì GV nói).
Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo trình tự câu chuyện.
Gọi 1 HS lên dán lại các bức tranh theo đúng thứ tự.
Nhận xét, cho điểm HS. 
b) Kể lại từng đoạn truyện
Bước 1: Kể trong nhóm
GV yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. Khi một HS kể, các HS theo dõi, dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi gợi ý.
Bước 2: Kể trước lớp
Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét.
Chú ý khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu thấy các em còn lúng túng.
Đoạn 1
Bác Hồ thấy gì trên mặt đất?
Nhìn thấy chiếc rễ đa Bác Hồ nói gì với chú cần vụ?
Đoạn 2
Chú cần vụ trồng cái rễ đa ntn?
Theo Bác thì phải trồng chiếc rễ đa ntn?
Đoạn 3
Kết quả việc trồng rễ đa của Bác ntn?
Mọi người hiểu Bác cho trồng chiếc rễ đa thành vòng tròn để làm gì?
c) Kể lại toàn bộ truyện
Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện.
Gọi HS nhận xét.
Yêu cầu kể lại chuyện theo vai.
Gọi HS nhận xét.
-GVKL : Việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu, giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, góp phần phục vụ cuộc sống của con người.
Cho điểm từng HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Nhận xét cho điểm HS.
-Dặn HS về nhà tập kể cho người thân nghe.
-Chuẩn bị: Chuyện quả bầu.
Hát
3 HS kể nối tiếp, mỗi HS kể một đoạn.
1 HS kể toàn truyện.
Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi.
Quan sát tranh.
Tranh 1: Bác Hồ đang hướng dẫn chú cần vụ cách trồng rễ đa.
Tranh 2: Các bạn thiếu nhi thích thú chui qua vòng tròn, xanh tốt của cây đa non.
Tranh 3: Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng nó.
-Đáp án: 3 – 2 – 1
-Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt mỗi HS trong nhóm kể lại nội dung một đoạn của câu chuyện. Các HS khác nhận xét, bổ sung của bạn.
-Đại diện các nhóm HS kể. Mỗi HS trình bày một đoạn.
-HS nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
-Bác nhìn thấy một chiếc rễ đa nhỏ, dài.
-Bác bảo chú cần vụ cuốn rễ lại rồi trồng cho nó mọc tiếp.
-Chú cần vụ xới đất rồi vùi chiếc rễ xuống.
-Bác cuốn chiếc rễ thành một vòng tròn rồi bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.
-Chiếc rễ đa lớn thành một cây đa có vòng lá tròn.
-Bác trồng rễ đa như vậy để làm chỗ vui chơi mát mẻ và đẹp cho các cháu thiếu nhi.
3 HS thực hành kể chuyện.
Nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu ở tuần 1.
3 HS đóng 3 vai: người dẫn chuyện, Bác Hồ, chú cần vụ để kể lại truyện.
Nhận xét.
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
TẬP ĐỌC
I. Mục tiêu
 -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý ; đọc rõlời nhân vật trong bài 
- Hiểu nội dung : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người mọi vật. 
-ĐĐHCM : Tình thương yêu bao la của Bác đối với mọi người.
-BVMT : Việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu, giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, góp phần phục vụ cuộc sống của con người.
(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 )
-Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 5
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi từ, câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Cháu nhớ Bác Hồ.
Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ và trả lời câu hỏi về nội dung của bài.
Nội dung bài thơ nói gì?
Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
GV treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
Muốn biết Bác Hồ và chú cần vụ nói chuyện gì về chiếc rễ đa, chúng ta cùng tìm hiểu bài tập đọc Chiếc rễ đa tròn.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu toàn bài. Giọng người kể chậm rãi. Giọng Bác ôn tồn dịu dàng. Giọng chú cần vụ ngạc nhiên. 
Gọi HS đọc chú giải. GV có thể giải thích thêm nghĩa các từ này và những từ khác mà HS không hiểu.
b) Luyện phát âm
Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau:
+ ngoằn ngoèo, rễ đa nhỏ, vườn, tần ngần, cuốn, vòng tròn, khẽ cười, 
Yêu cầu HS đọc từng đoạn.
c) Luyện đọc đoạn
Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đó đặt câu hỏi: Câu chuyện này có thể chia thành mấy đoạn. Từng đoạn từ đâu đến đâu?
Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
Yêu cầu HS luyện ngắt giọng câu văn thứ 2 của đoạn.
Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1.
Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
Hướng dẫn HS cách ngắt giọng câu văn dài.
Gọi HS đọc lại đoạn 2.
Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Gọi 3 HS đọc lại bài theo vai (vai người dẫn chuyện, vai Bác Hồ, vai chú cần vụ).
-Kết luận: Bác Hồ luôn dành tình yêu bao la cho các cháu thiếu nhi, cho mọi vật xung quanh . Bác đã giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, góp phần phục vụ cuộc sống của con người.
Chuẩn bị bài sau: Cây và hoa bên lăng Bác.
Hát
3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
Bác Hồ và chú cần vụ đang nói chuyện về một cái rễ cây.
Theo dõi, lắng nghe GV đọc mẫu.
Nghe GV đọc mẫu và đọc lại các từ bên.
Mỗi HS đọc 1 câu, đọc cả bài theo hình thức nối tiếp. 
Câu chuyện có thể chia thành 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Buổi sớm hôm ấy  mọc tiếp nhé!
+ Đoạn 2: Theo lời Bác  Rồi chú sẽ biết.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
1 HS khá đọc bài.
Luyện ngắt giọng câu: 
Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ/ và dài ngoằn ngoèo/ nằm trên mặt đất.//
1 HS đọc bài.
1 HS khá đọc bài.
Luyện ngắt giọng câu văn: 
Nói rồi, Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn/ và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc,/ sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.//
1 HS đọc bài.
Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng)
Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN (TT )
TẬP ĐỌC
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
Chiếc rễ đa tròn (tiết 1).
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Chiếc rễ đa tròn (tiết 2).
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
Gọi 1 HS đọc toàn bài.
Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì?
Chú cần vụ trồng chiếc rễ đa ntn?
Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa ntn?
Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng thế nào?
Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa?
Gọi HS đọc câu hỏi 5.
Các con hãy nói 1 câu về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi, về thái độ của Bác Hồ đối với mọi vật xung quanh.
Nhận xét, sửa lỗi câu cho HS, nếu có.
Khen những HS nói tốt.
GVKL : Việc làm của Bác Hồ nói lên tình thương yêu bao la của Bác đối với mọi người.
-Bác đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu, giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, góp phần phục vụ cuộc sống của con người.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Gọi 3 HS đọc lại bài theo vai (vai người dẫn chuyện, vai Bác Hồ, vai chú cần vụ).
Việc làm của BH nói lên điều gì ?
Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Cây và hoa bên lăng Bác.
Hát
HS đọc bài.
Bác bảo chú cần vụ trồng cho chiếc rễ mọc tiếp.
Chú xới đất, vùi chiếc rễ xuống.
Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất.
Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có vòng là tròn.
Các bạn vào thăm nhà Bác thích chui qua lại vòng lá tròn được tạo nên từ rễ đa.
Đọc bài trong SGK.
HS suy nghĩ và nối tiếp nhau phát biểu:
+ Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi./ Bác Hồ luôn nghĩ đến thiếu nhi./ Bác rất quan tâm đến thiếu nhi/
+ Bác luôn thương cỏ cây, hoa lá./ Bác luôn nâng niu từng vật./ Bác quan tâm đến mọi vật xung quanh./
- Đọc bài theo yêu cầu.
-Học sinh trả lời.
Chú ý: Chướng trình lớp 2 không đặt yêu cầu dạy HS đọc diễn cảm, nhưng GV vẫn cần hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung bài. Với một số câu văn, câu thơ dài hoặc có những hiện tượng đặc biệt. GV đánh dấu chỗ ngắt giọng, nhấn giọng để giúp HS nắm được cách đọc. Cần chú ý hướng dẫn các em đọc ngắt giọng, nhấn giọng một cách tự nhiên, không biến thành đọc nhát gừng (vì hiểu ngắt giọng một cách máy móc) hoặc đọc quá to những tiếng cần nhấn.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_soan_tich_hop_lop_2_cac_mon.doc