Bài soạn lớp môn Toán 2 - Tuần 4 đến tuần 11

Bài soạn lớp môn Toán 2 - Tuần 4 đến tuần 11

I. MỤC TIÊU

 - HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 +5; Biết số hạng, tổng ; Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông; Biết giải bài toán bằng một phép cộng

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- 3 bó que tính và 14 que tính rời, bảng cài.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Bài cũ (5p)

- HS thực hiện vào bảng con:

 Đặt tính và tính: 25 + 45 6 + 9

- GV nhận xét

- Gọi HS đọc thuộc bảng 9 cộng với 1 số. (3- 4 HS)

 

doc 16 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1229Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn lớp môn Toán 2 - Tuần 4 đến tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Thứ hai, ngày 24 thỏng 9 năm 2012
 Toán
 Tiết 16: 29 + 5
I. Mục tiêu
 - HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 +5; Biết số hạng, tổng ; Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông; Biết giải bài toán bằng một phép cộng 
II. đồ dùng dạy học
- 3 bó que tính và 14 que tính rời, bảng cài.
III. hoạt động dạy học
A. Bài cũ (5p)
- HS thực hiện vào bảng con:
 Đặt tính và tính: 25 + 45 6 + 9
- GV nhận xét
- Gọi HS đọc thuộc bảng 9 cộng với 1 số. (3- 4 HS)
B. Bài mới :
 * Hoạt động 1(1 phút): Giới thiệu bài.
 * Hoạt động 2(10 phút): Giới thiệu phép cộng 29 + 5
- GV nêu bài toán: “ Có 29 que tính (gồm 2 bó que tính và 9 que tính rời), thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
- GV hướng dẫn HS thao tác với que tính, tìm ra kết quả phép cộng:29 + 5 = ?
( ta lấy 1 que tính từ 5 que tính rời thêm vào 9 que tính rời để được 10 que tính hay là 1 bó que tính. Vậy, ta sẽ đựoc 3 bó que tính ( 3 chục que tính) và 4 que tính rời, tức là tất cả có 34 que tính).
- GV hướng dẫn HS cách đặt tính và cách tính: 29 + 5 =?
 	 29 	 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 nhớ 1.
 	 + 	 2 thêm 1 bằng 3, viết 3.
 	 5
 	 34
- Gọi 1 số HS nhắc lại số hạng, tổng của phộp tớnh trờn, nờu cỏch đặt tớnh và tớnh. Cả lớp đọc đồng thanh cách tính nêu trên.
 * Hoạt động 3(15 phút): Thực hành
 Bài 1( cột 1,2,3): HS đọc yêu cầu BT
- HS thực hiện trên bảng con 1 số phép tính (3- 4 phép tính). GV nhận xét. Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu cách tính các phép tính.
- HS thực hiện vào vở các phép tính còn lại.
 Bài 2( a,b):
- HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài vào vở. 3 HS lên bảng chữa bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính của các phép tính. HS nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của từng phép tính.
 Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu BT
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn BT 3, hướng dẫn HS dùng bút nối từng cặp điểm để có từng đoạn thẳng, sau đó vẽ thành hình vuông. GV làm mẫu đoạn thẳng AB.
- HS tự làm bài vào VBT. 1 HS làm trên bảng phụ.
- Chữa bài, yêu cầu HS đọc tên các hình vuông.
 * Hoạt động 4(4 phút): Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống lại bài học, yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và cách tính phép tính 
29 + 5 
- Nhận xét giờ học
TUẦN 5
Thứ hai, ngày 01 thỏng 10 năm 2012
 Toán
Tiết 21: 38 + 25
I. Mục tiêu:
 - HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25; Biết giải bài giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm; Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8cộng với một số để so sánh hai số. 
II. đồ dùng dạy học
- 5 bó que tính và 13 que tính rời, bảng cài.
III. hoạt động dạy học
A. Bài cũ (5phút)
- HS thực hiện vào bảng con: Đặt tính và tính: 
 38 + 9 48 + 8
- GV nhận xét
- Gọi HS đọc thuộc bảng 8 cộng với 1 số. (3- 4 HS)
B. Bài mới 
*Hoạt động 1(1 phút) Giới thiệu bài
*Hoạt động 2: (13 phút) Giới thiệu phép cộng 38 + 25
- GV nêu bài toán: “ Có 38 que tính (gồm 3 bó que tính và 8 que tính rời), thêm 25 que tính nữa (gồm 2 bó que tính và 5 que tính rời). Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
- GV hướng dẫn HS thao tác với que tính, tìm ra kết quả phép cộng:29 + 5 = ?
(ta lấy 2 que tính từ 5 que tính rời thêm vào 8 que tính rời để được 10 que tính hay là 1 bó que tính. Vậy, ta sẽ đựoc 6 bó que tính (6 chục que tính) và 3 que tính rời, tức là tất cả có 63 que tính).
- GV hướng dẫn HS cách đặt tính và cách tính: 29 + 5 =?
 	 38 	 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1.
 	 + 	 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6.
 	 25
 	 63
- Gọi 1 số HS nhắc lại. Cả lớp đọc đồng thanh.
*Hoạt động 3:(12 phút) Thực hành
Bài 1:(cột 1, 2, 3,) HS đọc yêu cầu BT
- HS thực hiện trên bảng con 1 số phép tính (3 - 4 phép tính). GV nhận xét. Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu cách tính các phép tính.
- HS thực hiện vào vở các phép tính còn lại. Đổi chéo vở để kiểm tra kết quả.
Bài 3: 
- HS đưọc bài toán.
- GV kẻ sơ đồ lên bảng, HS quan sát rồi tự nêu cách giải và trình bày bài giải:
Bài giải
Con kiến phải đi doạn đường dài là:
28 + 34 = 62 (dm)
Đáp số: 62dm
Bài 4:(cột 1)
- HS nêu yêu cầu BT 
- HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách làm
VD: 8 + 4 < 8 + 5 vì 4 < 5 nên 8 + 4 < 8 + 5 hoặc tính kết quả hai phép tính rồi so sánh.
9 + 8 = 8 + 9 vì khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì kết quả không thay đổi
* Hoạt động 4:(4 phút) Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống lại bài học, yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và cách tính phép tính 
38 + 25 
- Nhận xét giờ học
TUẦN 6
Thứ hai, ngày 08 thỏng 10 năm 2012
Toán
Tiột 26: 7 cộng với một số: 7 + 5
I. mục tiêu : 
 - Biết cách thưc hiện phép cộng dạng 7 + 5, lập được bảng 7cộng với một số .
 - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng .
 - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn 
II. đồ dùng dạy học
- Bộ đồ dùng học Toán
III. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ (5phut)
- Gọi 1 số HS đọc bảng 9 cộng với 1 số, 8 cộng với 1 số.
- GV nhận xét, đánh giá. 
B. Bài mới :
*Hoạt động 1(10phút) : 1.Giới thiệu phép cộng 7 + 5.
- GV nêu bài toán: Có 7 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
- HS thao tác bằng que tính, tìm ra kết quả.
- GVthực hiện trên bảng cài: GV viết 7 ở cột đơn vị, viết 5 dưới số 7, viết dấu cộng 
Chục
Đơn vị
+
7
5
1
2
Vậy 7 + 5 = 12
- GV hướng dẫn HS cách đặt tính và cách tính phép tính: 7 + 5 = 12
- GV giúp HS nhận ra 7 + 5 = 12; 5 + 7 = 12 ( Khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì tổng không thay đổi)
2. Hướng dẫn HS tự lập bảng cộng dạng 7 cộng với một số.
- GV viết các phép tính lên bảng, gọi HS nối tiếp nêu kết quả.(sgk)
- GV giúp HS học thuộc bảng cộng trên.
*Hoạt động 2(17phỳt): Thực hành 
 Bài 1: 
- HS nêu yêu cầu BT
- HS tính nhẩm, nối tiếp nhau đọc các phép tính.
- HS nhắc lại ghi nhớ: khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì kết quả không thay đổi. VD: 4 + 7 cũng bằng 7 + 4 vì đều bằng 11.
Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu và tự làm vào vở. 2 HS lên bảng chữa bài. Nhận xét
Bài 4: 
HS đọc bài toán, tự tóm tắt và giải bài toán
Tóm tắt
Em : 7 tuổi
Anh hơn em: 5 tuổi
Anh: .tuổi?
Bài giải
Tuổi của anh là:
7 + 5 = 12 (tuổi)
 Đáp số: 12 tuổi
*Hoạt động 3 ( 3phỳt) :Củng cố dặn dò 
 - Cho học sinh đọc lại bảng cộng đó học.
TUẦN 7
Thứ hai, ngày 15 thỏng 10 năm 2012
Toán
Tiết 31: Luyện tập
I. mục tiêu:
- Biết giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn.
II. Hoạt động dạy học
A)Bài cũ (5 phút)
- Học sinh làm vào bảng con: 
 Đặt tính rồi tính : 37 +15 ; 47 +18 ; 24 +17 
- Giáo viên nhận xét đỏnh giỏ
B)Bài mới :
*Hoạt động 1( 25phỳt) Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2: - HS đọc tóm tắt. HS dựa vào tóm tắt, đọc bài toán.
 - GV? Bài toán thuộc dạng bài toán gì? (Bài toán về ít hơn)
 - GV yờu cầu HS tự giải bài toán vào vở. 1 HS lên bảng giải. Chữa bài.
Bài giải
Tuổi của em là:
16 – 5 = 11 (tuổi)
 Đáp số: 11 tuổi
Bài 3: HS đọc bài toán dựa trên tóm tắt. Bài toán thuộc dạng bài toán gì? (Bài toán về nhiều hơn). So với bài 2 thỡ bài này khỏc ở chỗ nào?
- HS trình bày bài giải vào vở. Gọi HS lên bảng chữa bài:
Bài giải
Tuổi của anh là:
11 + 5 = 16 (tuổi)
 Đáp số: 16 tuổi
Bài 4: HS xem tranh minh hoạ ở Sgk, đọc bài toán, tự tóm tắt và giải bài toán:
Bài giải
Toà nhà thứ hai có số tầng là:
16 – 4 = 12 (tầng)
 Đáp số: 12 tầng
*Hoạt động 2:(5 phút). 
 - GV chấm 1 số bài và nhận xét bài làm của HS 
- Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà xem lại bài, phõn biệt bài toỏn “nhiều hơn” và “ớt hơn”
TUẦN 8
Thứ hai, ngày 22 thỏng 10 năm 2012
Toán
Tiết 36:36 + 15
I. mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 +15.
- Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.
II. đồ dùng dạy học
 - Bộ đồ dùng học toán
III. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ (5phút)
- Gọi 2 HS đọc bảng 6 cộng với 1 số
- HS làm vào bảng con: đặt tính và tính
 36 + 6 27 + 6 66 + 9
- GV nhận xét, đánh giá
B. Bài mới :
*Hoạt động 1( 10phỳt): Giới thiệu phép cộng 36 + 15.
- GV nêu bài toán dẫn đến phép cộng: 36 + 15 =?
- HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả
- HS nêu cách đặt tính và cách tính phép cộng 36 + 15 = 51
*Hoạt động 2( 15 phỳt): Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài 1: (dòng 1)
- HS nêu yêu cầu BT. HS nhắc lại cách thực hiện phép tính: cộng từ phải sang trái, từ đơn vị đến hàng chục.
- HS làm vào bảng con các phép tính ở hàng trên. GV nhận xét
- HS làm vào vở các phép tính ở hàng dưới. GV kiểm tra. Gọi HS nêu kết quả
 Bài 2: (a,b)
- HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài vào vở. Gọi 3 HS lên bảng chữa bài. Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính của từng phép tính
 Bài 3:
- HS đọc bài toán dựa trên tóm tắt. Bài toán thuộc dạng bài toán gì? Thực hiện phép tính gì? (Bài toán thuộc dạng “thêm, thực hiện phép tính cộng)
- HS trình bày bài giải vào vở. Gọi HS lên bảng chữa bài:
Bài giải
Cả bao gạo và bao ngô nặng là:
46 + 27 = 73 (kg)
Đáp số: 73kg
*Hoạt động 3( 5phỳt): Củng cố
- GV chấm 1 số bài và nhận xét, củng cố bài
- Nhận xột chung giờ học
TUẦN 9
Thứ hai, ngày 29 thỏng 10 năm 2012
Toán
 Tiết 41: Lít
I. mục tiêu: Giúp HS :
- Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu. 
- Biết ca 1 lít, chai 1 lít .Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít (l)
- Biết thực hiện phộp cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít
II. đồ dùng dạy học
Chuẩn bị ca 1 lít, chai 1 lít, cốc, bình nước
III. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ (5phỳt)
- HS làm vào bảng con: đặt tính và tính
 36 + 6 4 27 + 73 66 + 34
- GV nhận xét, đánh giá
B. Bài mới (30phỳt)
 *Hoạt động 1( 15 phỳt): 1. Làm quen với biểu tượng dung tích (sức chứa)
- GV lấy 2 cốc thuỷ tinh to nhỏ khác nhau. Lấy bình nước rót đầy 2 cốc đó
- HS quan sát và cho biết: 
+ Cốc nào chứa được nhiều nước hơn? (Cốc to)
+ Cốc nào chứa được ít nước hơn ? (Cốc nhỏ)
GV KL: Ta nói: Cốc to đựng được nhiều nước hơn cốc nhỏ. Cốc nhỏ đựng được ít nước hơn cốc to. Sức chứa của cốc to lớn hơn sức chứa của cốc nhỏ.
2. Giới thiệu ca 1 lít (chai 1 lít). Đơn vị lít
- GV giới thiệu: Đây là cái ca 1 lít (chai 1 lít). Rót nước đầy ca này ta được 1 lít nước. HS quan sát tranh Sgk: Rót sữa cho đầy ca ta được 1 lít sữa 
- GV: Để đo sức chứa của 1 cái chai, cái ca, cái thùng, ta dùng đơn vị đo là lít, lít viết tắt là l
- GV viết bảng, 1 số HS đọc: 1 lít, 2 lít.
- GV đọc, 1 số HS viết lên bảng: 2l, 3l, 5l.
*Hoạt động 2( 15phỳt): 1.Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: - 3, 4 HS đọc, viết tên gọi đơn vị lít theo mẫu
Bài 2( Cột 1,2): - HS nêu yêu cầu BT
 - GV làm mẫu:
 9l + 8l = 17l
 - GV lưu ý HS viết đơn vị đo ở kết quả phép tính
 - HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm. Chữa bài
Bài 4: - 1 HS đọc bài toán
 - HS tóm tắt và giải bài toán vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài. 
 - Cả lớp và GV nhận xét: 
Tóm tắt
Lần đầu bán: 12l
Lần sau bán: 15l
Cả hai lần bán: l?
Bài giải
Cả hai lần cửa hàng bán được:
12 + 15 = 27 (l)
Đáp số: 27l
2. Chấm bài, nhận xét
- GV và HS hệ thống lại bài học
- GV chấm 1 số bài và nhận xét.
TUẦN 10
Thứ hai, ngày 5 thỏng 11 năm 2012
Toán
Luyện tập
I. mục tiêu
- Biết tìm x trong các bài tập dạng x + a = b, a+ x= b ( với a, b là các số có không quá hai chữ số )
- Biết giải bài toán có một phép trừ 
II. Hoạt động dạy học
A.Bài cũ(3 phỳt):
B. Bài mới: 
*Hoạt động1(1phút): Giới thiệu bài .
GV nờu mục tiờu yờu cầu giờ học
*Hoạt động2(30phút): Hướng dẫn, tổ chức HS làm bài tập .
Bài 1: 
- HS nêu yêu cầu BT. 
- Gọi HS làm miệng bài: x + 8 = 10
+ Thành phần chưa biết là gì? thành phần đã biết là gì? (x là số hạng chưa biết, 8 là số hạng đã biết, tổng đã biết là 10)
+ Muốn tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng ta làm như thế nào? (Lấy tổng trừ đi số hạng kia)
- 1 HS trình bày bài giải, cả lớp nhận xét
x + 8 = 10
 x = 10 – 8
 x = 2
- 2 bài toán còn lại, HS làm vào vở. 2 HS lên bảng chữa bài
Bài 2:(cột 1, 2) - HS nêu yêu cầu BT
- HS làm miệng, tính nhẩm và nêu kết quả
- Gv giúp HS nhận ra: phép trừ là phép tính ngược của phép cộng
VD: từ phép cộng 9 + 1 = 10 ta có hai phép trừ: 10 – 1 = 9 và 10 – 9 = 1
Bài 4: 
HS đọc bài toán, tự tóm tắt, cho biết bài toán thuộc dạng gì, sau đó giải bài toán
Bài 5: 
- HS đọc yêu cầu bài toán
- HS giải bài toán x + 5 = 5 vào giấy nháp.
- HS khoanh tròn vào đáp án đúng (Đáp án C)
*Hoạt động3(4phút): Nhận xét, đánh giá.
- GV chấm 1 số bài và nhận xét.
- Nhận xét giờ học .
TUẦN 11
Thứ hai, ngày 12 thỏng 11 năm 2012
Toán
Luyện tập
I.mục tiêu: Giúp HS:
- Thuộc bảng 11 trừ đi một số . ( bài 1)
- Thực hiện phép trừ dạng 51 -15 .( bài 2 ( cột 1,2 ) )
- Biết tìm số hạng của một tổng .( bài 3 (a,b ) )
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31- 5 ( bài 4)
II. Hoạt động dạy học
A.Bài cũ(5 phỳt):
B. Bài mới: 
*Hoạt động1(1phút): Giới thiệu bài.
- GV nờu mục tiờu yờu cầu giờ học
*Hoạt động2(25phút): Hướng dẫn, tổ chức HS làm bài tập.
Bài 1: - HS nêu yêu cầu BT. 
- GV tổ chức cho HS làm miệng. Gọi HS nối tiếp thực hiện các phép tính
Bài 2: - HS nêu yêu cầu BT
 - HS làm vào bảng con, GV kiểm tra, nhận xét
Bài 3:- HS nêu yêu cầu bài tập.
 - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm một số hạng chưa biết
Bài 4: HS đọc bài toán, tự tóm tắt, cho biết bài toán thuộc dạng gì, sau đó giải bài toán
*Hoạt động3(4phút): Chấm bài, nhận xét.
- GV chấm 1 số bài và nhận xét.
- Nhận xét giờ học .

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao An toan 2(2).doc