Bài soạn lớp 3 - Tuần 14 năm 2011

Bài soạn lớp 3 - Tuần 14 năm 2011

I. Mục tiêu

A. Tập đọc

- HS đọc trơn bài, tập đọc đúng các từ ngữ trong bài, tập ngắt nghỉ đúng dấu câu. Tập đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (Ông Ké. Kim Đồng, bọn lính)

- Hiểu sơ qua ND truyện: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.

B. Kể chuyện:

- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, HS kể lại được từng đoạn câu chuyện "Người liên lạc nhỏ".

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.

 

doc 23 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 947Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 3 - Tuần 14 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14:
Thứ hai ngày 14 tháng11 năm 2011
Buổi sáng.
Tiết 1 .Chào cờ.
Tiết 2+3 .Tập đọc - kể chuyện
người liên lạc nhỏ
I. Mục tiêu
A. Tập đọc
- HS đọc trơn bài, tập đọc đúng các từ ngữ trong bài, tập ngắt nghỉ đúng dấu câu. Tập đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (Ông Ké. Kim Đồng, bọn lính)
- Hiểu sơ qua ND truyện: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.
B. Kể chuyện:
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, HS kể lại được từng đoạn câu chuyện "Người liên lạc nhỏ".
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1 : Tập đọc.
A. KTBC:
	- Đọc bài cửa tùng và trả lời câu hỏi 2, 3 trong bài? 
-GV nhận xét.
B./Bài mới.
1.Giới thiệu bài.
-2HS
2. Luyện đọc:
a) GV đọc diễn cảm toàn bài:
- GV hướng dẫn cách đọc
- HS chú ý nghe
- GV hướng dẫn hoàn cảnh sảy ra câu chuyện.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc trước lớp.
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV hướng dẫn HS đọc đúng một số câu
- HS đọc trước lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ.
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc từng đoạn theo nhóm 4
- Cả lớp thầm đoạn em thích.
- HS đọc 
- 5 HS đọc đoạn em thích trước lớp.
 - Hs nhận xét.
3. Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu hs đọc thầm cả bài và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi trong sgk.
-Hs đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Câu hỏi 1. Nhóm 1.
- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì
-> Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.
Câu hỏi 2. Nhóm 2.
- Vì sao bác cán bộ phải đóng một vai ông già Nùng?
-> Vì vùng này là vùng người Nùng ở, đóng vai ông già Nùng để dễ hoà đồng.
Câu hỏi 3.Nhóm 3
- Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào?
- Đi rất cẩn thận , Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước.
Câu hỏi 4. Nhóm 4+5
- Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch?
-GV chia nhóm bàng biểu tượng.
- Nêu nội dung chính của bài?
- Khi gặp địch Kim Đồng tỏ ra rất nhanh tri không hề bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo khi địch hỏi thì Kim Đồng trả lời rất nhanh trí.
-Hs chuyển nhóm và chia sẻ cho các bạn nhóm mới câu hỏi mà mình vừa thảo luận ở nhóm cũ và cùng thảo luận đưa ra nội dung của bài.
-Đại diện các nhóm nêu trước lớp.
-Gv chốt lại.
Tiết 2.
4.Luyện đọc lại.
- GV đọc diễm cảm đoạn 3
- HS chú ý nghe
- GV hướng dẫn HS cách đọc
- HS đọc cá nhân đoạn em thích
- Một vài em đọc trước lớp.
- HS nhận xét
- GV nhận xét, ghi điểm 
5. Kể chuyện:
- GV nêu nhiệm vụ:
- HS chú ý nghe
- GV yêu cầu
- HS quan sát 4 bức tranh minh hoạ
- 1 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1 theo tranh 1
- GV nhận xét, nhắc HS có thể kể theo một trong ba cách.
-> HS chú ý nghe
- Từng cặp HS tập kể
- GV gọi HS thi kể
- 4 HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp
- HS khá kể lại toàn chuyện
-> HS nhận xét bình chọn
-> GV nhận xet ghi điểm.
C. Củng cố - Dặn dò:
- Qua câu chuyện em thấy anh Kim Đồng là một người như thế nào 
-> Là một người liên lạc rất thông minh, nhanh trí và dũng cảm
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Tiết 4.Toán:
Luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp HS
- Củng cố cách so sánh các khối lượng, củng cố các phép tính với số đo khối lượng.
 - Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của một vật.
- Vận dụng để so sánh khối lượng và để giải các bài toán có lời văn.
B. Đồ dùng dạy học:
	- Một cân đồng hồ loại nhỏ từ 2 kg -> 5 kg
C. Các hoạt động dạy học:
I.KTBC
	1000g = ?g
	1kg = ? g
-> GV nhận xét
II.Bài mới
Giới thiệu bài
 HĐ2. Thực hành
a) Bài 1: Thực hiện các phép tính với số đo khối lượng bằng cách so sánh
2 HS lên bảng- lớp làm nháp
 - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm bảng con
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
Bài 2.
744g > 474g 305g < 350g
400g + 8g < 480g; 450g < 500g - 40g
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 2
- 2 HS nêu yêu cầu BT 2
- GV gọi 1 HS lên bảng làm.
- HS phân tích bài và làm bài vào nháp .
GV theo dõi HS làm bài
Bài giải
Cả 4 gói kẹo cân nặng là
130 x 4 = 520g
Cả kẹo và bánh cân nặng là.
520 + 175 = 695 (g)
 Đ/S: 695 (g)
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm.
* Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS nêu cách làm bài.
+ Khi thực hiện phép tính 1kg - 400g thì phải làm như thế nào?
- Thì phải đổi 1kg thành 1000g rồi mới tính.
-Hs làm bài vào vở.
- GV theo dõi HS làm bài tập.
Bài giải
1kg = 1000g
số đường còn lại cân nặng là.
1000 - 400 = 600g
mỗi túi đường nhỏ cân nặng là:
600 : 3 = 200(g)
 Đ/S: 200(g)
c) Bài 4: Thực hành cân
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
GV quan sát HS làm bài tập, nhận xét.
- HS thực hành cân theo các nhóm.
- HS thực hành trước lớp.
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài mới
* Đánh giá tiết học.
Buổi chiều.
Tiết 1.Tiếng việt
 ôn tập
 -------------------------------------------
Tiết 2.Thể dục
Giáo viên chuyên biệt dạy
 -----------------------------------------
Tiết 3. Toán.
 ôn tập
-----------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011
Tiết 1Toán:
bảng chia 9
A. Mục đích
1. Kiến thức: Lập bảng chia 9 từ bảng nhân 9.
2. Kỹ năng: Biết dùng bảng chia 9 trong luyện tập, thực hành.
B. Đồ dùng dạy học:
	- Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn.
C. Các hoạt động dạy học:
I.KTBC
 Đọc bảng nhân 9 ? 
 + GV nhận xét.
II.Bài mới
1.Giới thiệu bài
2 . Giới thiệu phép chia 9 từ bảng nhân 9.
a) Nêu phép nhân 9:
-3HS
- Có 3 tấm bìa mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi tất cả có bao nhiêu chấm tròn?
-> 9 x 3 = 27
- Nêu phép chia 9:
- Có 27 chấm tròn trên các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
-> 27 : 3 = 9
Từ phép nhân 9 ta lập được phép chia 9.
Từ 9 x 3 = 27 `ta có 27 : 9 = 3
 3: Lập bảng chia 9
-GV hướng dẫn cho HS lập bảng chia 9.
-> HS chyển từ phép nhân 9 sang phép chia 9.
 9 x 1 = 9 thì 9 : 9 = 1
 9 x 2 = 18 thì 18 : 2 = 9 .
 9 x 10 = 90 thì 90 : 9 = 10
- GV tổ chức cho HS học bảng chia 9
- HS đọc theo nhóm, bàn, cá nhân
- GV gọi HS thi đọc
- HS thi đọc thuộc bảng chia 9.
- GV nhận xét ghi điểm.
4: Thực hành
* Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
-> GV nhận xét- ghi điểm
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS tính nhẩm nêu miệng kết quả
18 : 9 = 2; 27 : 9 = 3; 63 : 9 = 7
45 : 9 = 5; 72 : 9 = 8; 63 : 7 = 9
* Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS tính nhẩm, nêu kết quả miệng.
-> GV nhận xét 
9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63
45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7
45 : 5 = 9 54 : 6 = 9 63 : 7 = 9
* Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV gọi HS làm bài.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS phân tích giải vào vở + 1 HS lên bảng.
- GV gọi HS nhận xét
 Bài giải
 Mỗi túi có số kg gạo là:
 45 : 9 = 5 (kg)
 Đ/S: 5 (kg) gạo
* Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- GV nêu yêu cầu
- HS nêu cách làm -> làm bài vào vở
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét
Bài giải
Có số túi gạo là:
45 : 9 = 5 (túi)
 Đ/S: 5 (túi) gạo.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu lại ND bài?
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài,.
* Đánh giá tiết học.
Tiết 2.Tập đọc
Nhớ Việt Bắc
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn bài, tập ngắt nghỉ hơi đúng, linh hoạt giữa các dòng, các câu thơ lục bát 
- Hiểu sơ qua nội dung bài: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi.
 - Học thuộc lòng 6 dòng thơ đầu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: 
- Kể lại 4 đoạn của câu chuyện Người liên lạc nhỏ? 
 - Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm như thế nào? 
+ GV nhận xét.
B.Bài mới.
1.Giới thiệu bài - ghi đầu bài
4hs 
-1HS 
 - HS nhận xét.
2. Luyện đọc: 
- HS chú ý nghe.
- GV hướng dẫn cách đọc 
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
- HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ
- Đọc từng khổ thơ trước lớp 
+ GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi đúng nhịp.
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa 
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- HS đọc theo N3.
- Đọc đồng thanh.
- Cả lớp đồng thanh 1 lần.
HĐ3. Tìm hiểu bài: 
-Yc hs đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi
*Nhóm 1+2.
-Hs đọc thầm toàn bài và thảo luận trả lời câu hỏi theo nhóm.
- Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc?
- Nhớ cảnh vật và nhớ người Việt Bắc
- "Ta" ở đây chỉ ai? "Mình" ở đây chỉ ai?
- Ta: chỉ người về xuôi
*Nhóm 3+4.
Mình: chỉ người Việt Bắc.
- Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc rất đẹp ?
- Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi; 
Ngày xuân mơ nở trắng rừng.
- Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc đánh giặc giỏi ?
*Nhóm 5.
- Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây; núi giăng thành luỹ sắt dày
- Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc?
-GV chia nhóm bàng biểu tượng.
- Nêu nội dung chính của bài?
-Gv chốt lại.
- Chăm chỉ lao động, đánh giặc giỏi, ân tình chung thuỷ với cách mạng nhớ người đan nón chuốt từng sợi gang.
-Hs chuyển nhóm và chia sẻ cho các bạn nhóm mới câu hỏi mà mình vừa thảo luận ở nhóm cũ và cùng thảo luận đưa ra nội dung của bài.
-Đại diện các nhóm nêu trước lớp.
4. Học thuộc lòng bài thơ.
- 1 HS đọc lại toàn bài.
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc 10 dòng thơ đầu 
- HS đọc theo dãy,nhóm, bàn cá nhân.
- GV gọi HS đọc thuộc lòng.
- Nhiều HS thi đọc thuộc lòng 
- HS nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét - ghi điểm.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nêu ND chính cảu bài?
- 1HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Tiết 3. Chính tả ( nghe- viết)
người liên lạc nhỏ
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính tả một đoạn trong bài "Người liên lạc nhỏ". Viết hoa chữ cái chỉ tên riêng: Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng.
 - Làm đúng các bài tập phân biệt cặp, vần dễ lẫn (au/âu), âm đầu (l/n), âm giữa (i/y).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần ND BT 1. 
- 3 - 4 băng giấy viết BT 3.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC:
- GVđọc: Huýt sáo, hít thở, suýt ngã 
-> GV nhận xét chung.
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
-HS viết bảng con
2.. Hướng dẫn HS nghe viết.
a) H ... - HS luyện viết vào bảng con
b. GV đọc bài 
- HS nghe viết vào vở 
- GV quan sát,uấn nắn cho HS 
c. Chấm - chữa bài:
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu bài chấm điểm
- Nhận xét bài viết.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập 
a. Bài tập 2: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài cá nhân 
- GV mời 2 tốp HS nối tiếp nhau thi làm bài trên bảng lớp 
- HS chơi trò chơi 
- HS nhận xét kết quả 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải :
Hoa mẫu đơn - mưa mau hạt lá trầu - đàn trâu - sáu điểm - quả sấu 
b. Bài tập 3 (a): Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu nài tập 
- GV mời 3 tốp nối tiếp nhau làm bài trên băng giấy
- HS làm bài CN.
- HS đọc lại câu tục ngữ đã hoàn chỉnh 
- GV giải nghĩa từ: Tay quai; miêng trễ.
- GV nhận xét bài đúng 
- Làm - no lâu, lúa
- HS chữa bài đúng vào vở 
C Củng cố dặn dò 
- Nêu lại ND bài ? 
-1HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Tiết 2.Toán
Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
I Mục tiêu:
	Giúp HS:
- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số 
-Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán liên quan đến phép chia.
- Vận dụng vào làm bài tập.
II.Chuẩn bị. 
 SGK toán 3.
III. Các hoạt động dạy học:
A.KTBC: Đọc bảng chia 9 
+ GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2 .HD học sinh thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số:
* HS nắm được cách chia.
-2HS
- GV nêu phép chia 72: 3
- HS nêu cách thực hiện
72 3 7 chia 3 được 2 viết 3 
6 24 2 nhân 3 bằng 6; 7 - 6 bằng 1
12 Hạ 2 được 12; 12 chia 3 được 4 
12 viết 4. 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 
 0 12 bằng 0
- GV gọi HS nhắc lại 
- Nhiều HS nhắc lại cách làm 
- GV nêu tiếp phép tính 
- HS nêu cách thực hiện 
65 : 2 = ?
65 2 6 chia 2 được 3, viết 3
6 32 3 nhân 2 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0
05 Hạ 5; 5 chia 2 được 2, viết 2 
 4 2 nhân 2 bằng 4; 5 trừ 4 bằng 1
 1
Vậy 65 : 2 = 32( dư 1)
- GV gọi HS nhắc lại cách tính 
- Nhiều HS nhắc lại 
3: Thực hành 
a. Bài 1: Củng cố về chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con 
 84 3 96 6 68 6
- GV quan sát sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 
 6 28 6 16 6 11
 24 36 08
 24 36 6
 0 0 2
b. Bài 2: Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài học 
- GV yêu cầu hs phân tích và nêu cách làm 
- HS phân tích theo cặp 
- GV yc hs làm bài thảo luận theo nhóm. 
-Hs làm bài theo nhóm
-Đại diện nhóm nêu kết quả.
-Các nhóm nhận xét bổ sung.
Bài giải
Số phút của 1/5 giờ là:
- GV chốt lại
60 : 5 = 12 phút
 Đáp số: 12 phút
c. Bài 3: Giải được bài toán có liên quan đến phép chia.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu cách làm 
- HS nêu cách làm và làm vào vở.
Bài giải
- GV gọi HS đọc bài 
Ta có: 31 : 3 = 10 (dư 1)
- GV nhận xét .chấm bài.
Như vậy có thể may được nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa 1m vải
 Đ/S: 10 bộ quần áo, thừa 1 m
C. Củng cố - dặn dò 
- Nêu lại cách chia số có 2 chữ số..? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 3.Đạo đức:
	quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng
I. Mục tiêu:
1Học sinh hiểu:
- Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- Sự cần thiết phải quan tâm ,giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- HS biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng, trong cuộc sống hàng ngày.
-HS có thái độ tôn trọng , quan tâm tới hàng xóm, láng giềng.
II. Tài liệu và phương tiện:
	- Tranh minh hoạ chuyện chị thuỷ của em.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: 
Thế nào là tích cực tham gia việc trường? Việc lớp? 
+ GV nhận xét.
B. Bài mới:
a) Hoạt động 1:Phân tích chuyện chị thuỷ của em,
- HS biết được một số biểu hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng .
- GV kể chuyện (có sử dụng tranh)
-2 HS
+ HS nghe và quan sát
- Đàm thoại:
+ Trong câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Bé Viên, Thuỷ
+ Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thuỷ?
+ Vì nhà Viên đi vắng không có ai 
-> Thuỷ làm cho Viên cái chong chóng Thuỷ giả làm cô giáo 
+ Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn bạn Thuỷ?
+ Vì Thuỷ đã chông con giúp cô
+ Em hiểu được điều gì qua câu chuyện
+ HS nêu.
+ Vì sao phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng?
-> HS nêu, nhiều HS nhắc lại.
b) Hoạt động 2: Đặt tên tranh.
- HS hiểu được các hành vi, việc làm đối 
với hàng xóm láng giềng.
- GV chia nhóm, giao cho mỗi nhóm thảo luận về nội dung 1 tranh và đặt tên cho tranh.
+ HS thảo luận nhóm
- GV gọi các nhóm trình bày.
+ Địa diện các nhóm trình bày -> các nhóm bổ sung.
-> GV kết luận về nội dung từng bức tranh, khảng định các việc làm của những bạn nhỏ trong tranh 1, 3, 4 là quan tâm giúp đỡ làng xóm láng giềng. Còn các bạn trong tranh 2 là làm ồn ảnh hưởng đến làng xóm láng giềng
+ HS chú ý nghe.
c. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
- HS biết bày tỏ thái độ của mình trước 
những ý kiến, quan niệm có liên quan 
đến việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm 
láng giềng.
- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận và bày tỏ thái độ của các em đối với các quan niệm có liên quan đến nội dung bài học.
+ HS các nhóm thảo luận.
- GV gọi các nhóm trình bày.
- GV kết luận: Các ý a, c, d là đúng, ý b là sai. Hàng xóm láng giềng cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau
C. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà thực hiện quan tâm giúp đỡ làng xóm, láng giềng.
- Sưu tầm các truyện, thơ, ca dao, tục ngữ về chủ đề quan tâm , giúp đỡ hàng xóm, láng giềng.
-> Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.
Tiết 4.Thủ công:
cắn, dán chữ h, u (t2)
I. Mục tiêu:
- HS kẻ, cắt, dán được chữ H, U 
- HS thích cắt dán chữ 
II. Chuẩn bị:
- Tranh quy hình kẻ, cắt, dán chữ H, U
- Giấy TC thứơc kẻ, bút chì, keo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ3: HS thực hành cắt dán chữ U, H
- GV yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện các bước
- HS nhắc lại
+ B1: Kẻ chữ H, U
+ B2: Cắt chữ H, U
+ B3: Dán chữ H, U
- GV nhận xét và nhắc lại quy trình.
- GV tổ chức cho HS thực hành
- HS thực hành theo nhóm
HĐ 4.Trưng bày sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- HS trưng bày theo nhóm
-> HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm cho HS
HĐ5.Nhận xét dặn dò:
- GV nhận xét T2 chuẩn lại thái độ học tập và kỹ năng thực hành.
- Dặn dò giờ học sau mang giấy TC, thước kẻ, bút chì
buổi chiều
Tiết1 Toán.
 ôn tập
 -----------------------------------------
Tiết 2.Tiếng việt
 ôn tập
 ----------------------------------------------
Tiết 3.Giáo dục kỹ năng sống.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------	Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011
Tiết 1Tập làm văn
Giớ thiệu hoạt động
I. Mục tiêu:
	- Tập giới thiệu được với đoàn khách đến thăm lớp về các bạn trong tổ và hoạt động của các bạn trong tháng vừa qua. 
- Làm cho HS thêm yêu mến nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK tiếng việt 3
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: 
- Đọc lại bức thư viết gửi bạn miền khác ? 
- GV nhận xét, chấm điểm.
B.Bài mới.
1 Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập 
-2HS
*. Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV chỉ bảng lớp đã viết sẵn gợi ý nhắc HS: Các em phải tưởng tượng đang giới thiệu 1 đoàn khách.
- GV mời HS khá, giỏi làm mẫu.
- 1HS khá làm mẫu.
- HS làm việc theo tổ ; lần lượt từng HS đóng vai người giới thiệu
- GV gọi HS thi giới thiệu 
- Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ mình trước lớp.
- HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm 
3. Củng cố - dặn dò
- Nêu lại ND bài ?
- 1HS
tiết 2.thể dục
 giáo viên chuyên biệt dạy
------------------------------------------------------------
Tiết 3.Toán:
	Chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số (tt)
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư các lượt chia).
- Củng cố về giải toán và vẽ hình tứ giác có hai góc vuông.
B. Các hoạt động dạy học:
I. KTBC
-GV nêu 2 phép tính.
97 : 3và 59 :5
Gọi 2 hs lên bảng.
+ Giáo viên nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: HD học sinh thực hiện phép chia 78 : 4
+ HS nắm được cách chia và nhận ra được có đủ ở các lượt chia.
- GV nêu phép chia 78 : 4 
2 HS lên bảng - mỗi HS làm 2 phép tính:
- HS lên bảng đặt tính rồi thực hiện phép chia và nêu các bước chia.
78 4 7 chia 4 được 1, viết 1.
4 19 1 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3
38 
36
 2 Hạ 8, được 38; 38 chia 4 được 9. 9 nhân 4 bằng 36 ; 38 trừ 36 bằng 2
 GV gọi HS nêu lại cách thực hiện 
- Vài HS nêu lại cách thực hiện và kết quả: 
78 : 4 = 19 (dư 2)
2. Hoạt động 2: Thực hành 
a. Bài 1: Củng cố về kỹ năng chia.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con 
 77 2 87 3 86 6
- GV nhận xét sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng.
 6 38 6 29 6 14
 17 27 26
 16 27 24
 1 0 2
b. Bài 2 Củng cố về giải toán có lời văn.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng 
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 1HS lên bảng giải.
Bài giải 
Thực hiện phép chia 33 : 2 = 16 (dư 1)
- GV theo dõi HS làm bài 
Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa nên cần thêm một cái bàn nữa.
Vậy số bàn cần có ít nhất là:
- GV gọi HS nhận xét.
16 + 1 = 17 (cái bàn)
- GV nhận xét ghi điểm.
c. Bài 3: Củng cố về vẽ hình.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV nêu yêu cầu :
- HS làm vào nháp 
- HS chữa bài.
- GV theo dõi HS vẽ hình 
- VD:
- GV gọi HS nhận xét.
d. Bài 4: Củng cố về xếp hình.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu BT
- HS quan sát hình trong SGK.
- HS dùng 8 hình xếp thành 1 hình vuông 
- GV yêu cầu HS xếp thi 
- HS thi xếp nhanh đúng 
- GV nhận xét tuyên dương.
III. Củng cố - dặn dò 
- Nêu lại ND bài 
(1HS)
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
Tiết 4.Sinh hoạt lớp	
 Nhận xét trong tuần	
 ----------------------------------------------
Buổi chiều
Tiết 1Tiếng việt
 ôn tập
 -----------------------------------------------
Tiết 2.Toán.
 ôn tập
 ----------------------------------------------
Tiết 3.hoạt động tập thể.
--------------------------------------------------------------------------------------------	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3.doc