ĐẠO ĐỨC
I. Mục tiêu
-Biết mọi người đều cần phải hổ trơ, giúp đở, đối xử bình đẳng với người khuyết tật
-Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đở người khuyết tật.
Có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đở bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
-Không đồng tình với những thái độ xa lánh,kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật.
II. Chuẩn bị
- Nội dung truyện Cõng bạn đi học ( theo Phạm Hổ ). Phiếu thảo luận.
Thứ ngày tháng năm GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT ĐẠO ĐỨC TUẦN 28 I. Mục tiêu -Biết mọi người đều cần phải hổ trơ,ï giúp đở, đối xử bình đẳng với người khuyết tật -Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đở người khuyết tật. Có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đở bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng. -Không đồng tình với những thái độ xa lánh,kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật. II. Chuẩn bị Nội dung truyện Cõng bạn đi học ( theo Phạm Hổ ). Phiếu thảo luận. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Lịch sự khi đến nhà người khác (tiết 2) GV hỏi HS các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác để cư xử cho lịch sự. GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Giúp đỡ người khuyết tật. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Phân tích tranh 1-Cho cả lớp quan sát tranh và sau đó thảo luận về việc làm của các bạn nhỏ trong tranh. -Nội dung tranh nói gì ? -Tranh vẽ gì ? -Việc làm của các bạn nhỏ giúp được gì cho bạn khuyết ? -Nếu em có mặt ở đó, em sẽ làm gì ? vì sao ? GV KL : Chúng ta cần giúp đỡ các bạn bị khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được học tập. v Hoạt động 2 : Những việc làm có thể giúp đỡ người khuyết tật. -Những người như thế nào thì được gọi là người khuyết tật? -Nêu những việc có thể làm để giúp đỡ người khuết tật ? -Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật vì họ là những người thiệt thòi trong cuộc sống. Nếu được giúp đỡ thì họ sẽ vui hơn và cuộc sống đỡ vất vả hơn. v Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để tìm những việc nên làm và không nên làm đối với người khuyết tật. Gọi đại diện các nhóm trình bày, nghe HS trình bày và ghi các ý kiến không trùng nhau lên bảng. Kết luận : Tùy theo khả năng và điều kiện của mình mà các em làm những việc giúp đỡ người tàn tật cho phù hợp. Không nên xa lánh, thờ ơ, chế giễu người tàn tật. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2. Hát HS trả lời, bạn nhận xét -Một số HS đẩy xe cho bạn bị khuyết tật đi học. -HS thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm trình bày, bổ sung ý kiến. -Thảo luận nhóm đôi. - Những người mất chân, tay, khiếm thị, khiếm thính, trí tuệ không bình thường, sức khoẻ yếu -HS nêu, lớp góp ý. -Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật. -Chia thành 4 nhóm thảo luận và ghi ý kiến vào phiếu thảo luận nhóm. -Trình bày kết quả thảo luận. Ví dụ: -Những việc nên làm: + Đẩy xe cho người bị liệt. + Đưa người khiếm thị qua đường. + Vui chơi với các bạn khuyết tật. + Quyên góp ủng hộ người khuyết tật. Những việc không nên làm: + Trêu chọc người khuyết tật. + Chế giễu, xa lánh người khuyết tật BỔ SUNG ÔN TIẾT 1 TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút ) ; hiểu nội dung của đoạn, bài ; trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc ) -Biết đặt và trả lời câu hỏi với từ Khi nào ?( BT2, BT3 ) -Biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4 ). -HS khá giỏi đọc lưu loát đoạn, bài ( tốc độ đọc trên 45 tiếng/ phút ). II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Sông Hương GV gọi HS đọc bài và TLCH GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Nêu mục tiêu tiết học. v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này. v Hoạt động 2: Oân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào? Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì? Hãy đọc câu văn trong phần a. Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực ? Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Khi nào?” Yêu cầu HS tự làm phần b. Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Gọi HS đọc câu văn trong phần a. Bộ phận nào trong câu trên được in đậm? Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm? Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào ? Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 3: Ôn luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời cảm ơn của người khác. Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời cảm ơn, 1 HS đáp lại lời cảm ơn. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm từng HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì? Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn? Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Khi nào?” và cách đáp lời cảm ơn của người khác. Chuẩn bị: Tiết 2 Hát HS đọc bài và TLCH của GV, bạn nhận xét Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi. Theo dõi và nhận xét. Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm bộ phận của mỗi câu dưới đây trả lời cho câu hỏi: “Khi nào ?” Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian. Đọc: Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. Mùa hè. Suy nghĩ và trả lời: khi hè về. Đặt câu hỏi cho phần được in đậm. Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng. Bộ phận “Những đêm trăng sáng”. Bộ phận này dùng để chỉ thời gian. Câu hỏi: Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng? Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án b) Khi nào ve nhởn nhơ ca hát?/ Ve nhởn nhơ ca hát khi nào? Đáp án: a) Có gì đâu./ Không có gì./ Đâu có gì to tát đâu mà bạn phải cảm ơn./ Ồ, bạn bè nên giúp đỡ nhau mà./ Chuyện nhỏ ấy mà./ Thôi mà, có gì đâu./ b) Không có gì đâu bà ạ./ Bà đi đường cẩn thận, bà nhé./ Dạ, không có gì đâu ạ./ c) Thưa bác, không có gì đâu ạ./ Cháu cũng thích chơi với em bé mà./ Không có gì đâu bác, lần sau bác bận bác lại cho cháu chơi với em, bác nhé./ Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian. Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực. BỔ SUNG ÔN TIẾT 2 TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 Nắm được một số từ ngữ về 4 mùa ( BT2 ) Biết đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn ( BT3) II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng để HS điền từ trong trò chơi. HS: SGK, vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập tiết 1 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng -Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. -Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này. v Hoạt động 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa Chia lớp thành 4 đội, phát co mỗi đội một bảng ghi từ (ở mỗi nội dung cần tìm từ, GV có thể cho HS 1, 2 từ để làm mẫu), sau 10 phút, đội nào tìm được nhiều từ nhất là đội thắng cuộc. Đáp án: Mùa xuân Mùa hạ Mùa thu Mùa đông Thời gian Từ tháng 1 đến tháng 3 Từ tháng 4 đến tháng 6 Từ tháng 7 đến tháng 9 Từ tháng 10 đến tháng 12 Các loài hoa Hoa đào, hoa mai, hoa thược dược, Hoa phượng, hoa bằng lăng, hoa loa kèn, Hoa cúc Hoa mậm, hoa gạo, hoa sữa, Các loại quả Quýt, vú sữa, táo, Nhãn, sấu, vải, xoài, Bưởi, na, hồng, cam, Me, dưa hấu, lê, Thời tiết Aám áp, mưa phùn, Oi nồng, nóng bức, mưa to, mưa nhiều, lũ lụt, Mát mẻ, nắng nhẹ, Rét mướt, gió mùa đông bắc, giá lạnh, Tuyên dương các nhóm tìmđược nhiều từ, đúng. v Hoạt động 3: Ôn luyện cách dùng dấu chấm Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập 3. Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu chấm. Nhận xét và chấm điểm một số bài của HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tập kể những điều em biết về bốn mùa. Chuẩn bị: Tiết 3 Hát. -Lần lượt từng HS bắt thăm bài, về chỗ chuẩn bị. -Đọc và trả lời câu hỏi. -Theo dõi và nhận xét. -HS phối hợp cùng nhau tìm từ. Khi hết thời gian, các đội dán bảng từ của mình lên bảng. Cả lớp cùng đếm số từ của mỗi đội. -1 HS đọc thành tiến ... ó 4 : 1 = 4 1 x 5 = 5 ta có 5 : 1 = 5 GV cho HS kết luận : Số nào chia cho 1 cũng bằng chính só đó. v Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột) Bài 2: Dựa vào bài học, HS tìm số thích hợp điền vào ô trống (ghi vào vở). 1 x 2 = 2 5 x 1 = 5 3 : 1 = 3 2 x 1 = 2 5 : 1 = 5 4 x 1 = 4 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Số 0 trong phép nhân và phép chia. Hát 2 HS lên bảng sửa bài 4. Bạn nhận xét. HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau: 1 x 2 = 2 1 x 3 = 3 1 x 4 = 4 HS nhận xét : Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. Vài HS lặp lại. HS nhận xét: Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó. Vài HS lặp lại. Vài HS lặp lại: 2 : 1 = 2 4 : 1 = 4 3 : 1 = 3 5 : 1 = 5 HS kết luận : Số nào chia cho 1 cũng bằng chính só đó. Vài HS lặp lại. HS tính theo từng cột. Bạn nhận xét. -2 HS lên bảng làm bài. Bạn nhận xét. HS dưới lớp làm vào vở. BỔ SUNG SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA TOÁN I. Mục tiêu -Biết được số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. -Biết số nào nhân với 0 cũng bằng 0. -Biết số 0 chia cho số nào khác không cũng bằng 0. II. Chuẩn bị GV: Bộ thực hành Toán. Bảng phụ. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Số 0 trong phép nhân và phép chia. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Số 0 trong phép nhân và phép chia. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Giới thiệu phép nhân có thừa số 0. - Dựa vào ý nghĩa phép nhân, GV hướng dẫn HS viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau: 0 x 2 = 0 + 0 = 0, vậy 0 x 2 = 0 Ta công nhận: 2 x 0 = 0 Cho HS nêu bằng lời : Hai nhân không bằng không, không nhân hai bằng không. 0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0 vậy 0 x 3 = 3 Ta công nhận: 3 x 0 = 0 Cho HS nêu lên nhận xét để có: + Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. + Số nào nhân với 0 cũng bằng 0. v Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0. Dựa vào mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, GV hướng dẫn HS thực hiện theo mẫu sau: Mẫu: 0 : 2 = 0 , vì 0 x 2 = 0 0 : 3 = 0 , vì 0 x 3 = 0 0 : 5 = 0 , vì 0 x 5 = 0 Cho HS tự kết luận: Số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0. GV nhấn mạnh: Trong các ví dụ trên, số chia phải khác 0. GV nêu chú ý quan trọng : Không có phép chia cho 0. Chẳng hạn: Nếu có phép chia 5 : 0 = ? không thể tìm được số nào nhân với 0 để được 5 (điều này không nhất thiết phải giải thích cho HS). v Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: HS tính nhẩm. Nhận xét. Bài 2: HS tính nhẩm. Nhận xét. Bài 3: Số Dựa vào bài học. HS tính nhẩm để điền số thích hợp vào ô trống. Chẳng hạn: 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát - HS viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau: 0 x 2 = 0 2 x 0 = 0 -HS nêu bằng lời : Hai nhân không bằng không, không nhân hai bằng không. HS nêu nhận xét: + Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. + Số nào nhân với 0 cũng bằng 0. Vài HS lặp lại. HS thực hiện theo mẫu: 0 : 2 = 0, vì 0 x 2 = 0 (thương nhân với số chia bằng số bị chia) HS làm: 0 : 3 = 0, vì 0 x 3 = 0 (thương nhân với số chia bằng số bị chia) 0 : 5 = 0, vì 0 x 5 = 0 (thương nhân với số chia bằng số bị chia) HS tự kết luận: Số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0. HS tính. HS làm bài. Sửa bài. 0 x 4 = 0 0 x 2 = 0 0 x 3 = 0 4 x 0 = 0 2 x 0 = 0 3 x 0 = 0 HS tính. HS làm bài. Sửa bài. 0 : 4 = 0 0 : 3 = 0 0 : 2 = 0 0 : 1 = 0 -HS làm bài. Sửa bài. 0 x 5 = 0 3 x 0 = 0 0 : 5 = 0 0 : 3 = 0 BỔ SUNG LUYỆN TẬP ( Tiết 3 –Tuần 27 ) TOÁN I. Mục tiêu -Lập được bảng nhân 1, bảng chia 1 -Biết thực hiện phép tính có số 1, số 0. -BT 1 ; BT 2 II. Chuẩn bị GV: Bộ thực hàng Toán, bảng phụ. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Số 0 trong phép nhân và phép chia. GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Luyện tập. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Thực hành. Bài 1: HS tính nhẩm - GV nhận xét , cho cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 1, bảng chia 1 Bài 2: HS tính nhẩm (theo từng cột) a) HS cần phân biệt hai dạng bài tập: Phép cộng có số hạng 0. Phép nhân có thừa số 0. b) HS cần phân biệt hai dạng bài tập: Phép cộng có số hạng 1. Phép nhân có thừa số 1. c) Phép chia có số chia là 1 - phép chia có số chia là 0. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát HS tính nhẩm (bảng nhân 1, bảng chia 1) Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 1, bảng chia 1. Làm bài vào vở bài tập, sau đó theo dõi bài làm của bạn và nhận xét. -Một số khi cộng với 0 cho kết quả là chính số đó. -Một số khi nhân với 0 sẽ cho kết quả là 0. -Khi cộng thêm 1 vào một số nào đó thì số đó sẽ tăng thêm 1 đơn vị, còn khi nhân số đó với 1 thì kết quả vẫn bằng chính nó. Kết quả là chính số đó Các phép chia có số bị chia là 0 đều có kết quả là 0. BỔ SUNG BỎ ( Tiết 4 ) Thứ ngày tháng năm 200 LUYỆN TẬP CHUNG TOÁN I. Mục tiêu -Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học -Biết tìm thừa số, số bị chia. -Biết nhân ( chia ) số tròn chục với ( cho ) số có 1 chữ số. -Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng nhân 4 ) -BT 1 ; BT 2 ( cột 2 ) ; BT 3. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Luyện tập chung. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Thực hành Bài 1: Yêu cầu HS nhẩm từng bài, sau đó yêu cầu 1 HS đọc bài làm của mình. Hỏi: Khi đã biết 2 x 3 = 6, ta có ghi ngay kết quả của 6 : 2 và 6 : 3 hay không? Vì sao? Chẳng hạn: 2 x 3 = 6 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2 Bài 2: nhẩm theo mẫu GV hướng dẫn HS nhẩm theo mẫu. Khi làm bài chỉ cần ghi kết quả phép tính, không cần viết tất cả các bước nhẩm như mẫu. Chẳng hạn: v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm thừa số, tìm số bị chia. Bài 3: tìm số chưa biết HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết. Giải bài tập “Tìm x” (tìm thừa số chưa biết). Chẳng hạn: X x 3 = 15 4 x X = 28 HS nhắc lại cách tìm số bị chia chưa biết. Giải bài tập “Tìm y” (tìm số bị chia chưa biết). Chẳng hạn: Y : 2 = 2 Y : 5 = 3 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát HS tính nhẩm (theo cột) -Khi biết 2 x 3 = 6, có thể ghi ngay kết quả của 6 : 2 = 3 và 6 : 3 = 2 vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia. -HS nhẩm theo mẫu 3 x 4 = 12 4 x 5 = 20 5 x 1 = 5 12 : 3 = 4 20 : 4 = 5 5 : 5 = 1 12 : 4 = 3 20 : 5 = 4 5 : 1 = 5 -Làm bài và theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 20 x 3 = 60 ( Có thể nói : 20 còn gọi là hai chục ; hai chục nhân ba bằng sáu chục, hoặc hai mươi nhân ba bằng sáu mươi. ) 30 x 2 = 60 20 x 5 = 100 -Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. X x 3 = 15 4 x X = 28 X = 15 : 3 X = 28 : 4 X = 5 X = 7 -Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia. Y : 2 = 2 Y : 5 = 3 Y = 2 x 2 Y = 3 X 5 Y = 4 Y = 15 BỔ SUNG LUYỆN TẬP CHUNG ( Tiết 5 ) TOÁN I. Mục tiêu -Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học -Biết thực hiện phép nhân, phép chia có kèm đơn vị đo -Biết tìm giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính ( trong đó có 1 dấu nhân hoặc chia trong bảng tính đã học ) -Biết giải bài toán có một phép tính chia -BT 1 ( cột 1, 2, 3 câu a ; cột 1, 2 câu b ) ; BT 2 ; BT 3 ( b ). II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Luyện tập chung. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Thực hành Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột). Hỏi: Khi đã biết 2 x 4 = 8, có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 và 8 : 4 hay không, vì sao? a) 2 x 4 = 8 3 x 5 = 15 4 x 3 = 12 -Nhận xét b) Khi thực hiện phép tính với các số đo đại lượng ta thực hiện tính như thế nào? Bài 2: Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính các biểu thức. -Hỏi lại về phép nhân có thừa số là 0, 1, phép chia có số bị chia là 0. v Hoạt động 2: Thi đua, thực hành. Bài 3: b) Hỏi: Tại sao để tìm số nhóm có trong 12 học sinh lại thực hiện phép tính chia 12 : 3 ? GV nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Đơn vị, chục, trăm, nghìn. Hát -Làm bài theo yêu cầu của GV. -Khi biết 2 x 4 = 8 có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2 vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia. 2 x 4 = 8 3 x 5 = 15 4 x 3 = 12 8 : 2 = 4 15 : 3 = 5 12 : 4 = 3 8 : 4 = 2 15 : 5 = 3 12 : 3 = 4 -Khi thực hiện phép tính với các số đo đại lượng ta thực hiện tính bình thường, sau đó viết đơn vị đo đại lương vào sau kết quả. -HS tính từ trái sang phải. 2cm x 4 = 8cm 10 dm : 5 = 2 dm 5dm x 3 = 15dm 12 cm : 4 = 3 cm 4 l x 5 = 20 l 18 l : 3 = 6 l -HS trả lời, bạn nhận xét. Tính: 3 x 4 + 8 = 12 + 8 = 20 3 x 10 – 14 = 30 – 14 = 16 2 : 2 x 0 = 1 x 0 = 0 0 : 4 + 6 = 0 + 6 = 6 -Vì có tất cả 12 HS được chia đều cho mỗi nhóm có 3 học sinh tức là 12 được chia 3 phần bằng nhau. Bài giải Số nhóm học sinh là 12 : 3 = 4 (nhóm) Đáp số: 4 nhóm. BỔ SUNG
Tài liệu đính kèm: