Bài soạn lớp 2 - Tuần 6 - Trường tiểu học Giao Hương

Bài soạn lớp 2 - Tuần 6 - Trường tiểu học Giao Hương

I.MỤC TIÊU : Giúp HS:

- Đọc trơn cả bài,đọc đúng các từ :Trường, loạng choạng, ngã phịch xuống, nghượng nghịu, reo lên, nắm, lúc, . . .

- Phân biệt giọng kể từng nhân vật

- Hiểu nghĩa các từ: Bím tóc đuôi sam, tết, loạng choạng, ngượng nghịu.

 Nội dung: Đối với bạn bè các em không nên nghịch ác mà phải đối xử tốt, đặc biệt là các bạn gái.

II, CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC

 - Kiểm soát cảm xúc

 - Thể hiện sự cảm thông

 - Tìm kiếm sự hỗ trợ

 - Tư duy phê phán

III, CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG

- Trải nghiêm, thảo luân nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực

 

doc 199 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1100Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 2 - Tuần 6 - Trường tiểu học Giao Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn Tuần 4
Thứ hai ngày tháng 9 năm 2011
 Tâp đọc
Bím tóc đuôi sam
I.Mục tiêu : Giúp HS:
Đọc trơn cả bài,đọc đúng các từ :Trường, loạng choạng, ngã phịch xuống, nghượng nghịu, reo lên, nắm, lúc, . . . 
Phân biệt giọng kể từng nhân vật 
Hiểu nghĩa các từ: Bím tóc đuôi sam, tết, loạng choạng, ngượng nghịu.
 Nội dung: Đối với bạn bè các em không nên nghịch ác mà phải đối xử tốt, đặc biệt là các bạn gái.
II, Các KNS cơ bản được giáo dục
 - Kiểm soát cảm xúc
 - Thể hiện sự cảm thông
 - Tìm kiếm sự hỗ trợ
 - Tư duy phê phán
III, Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
Trải nghiêm, thảo luân nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực
IV.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc 
Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ.
V.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ:
 Gọi 2 em đọc thuộc lòng
 GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới: Tiết 1
a,Giới thiệu 
Giáo viên đọc mẫu 
GV hướng dãn ngắt giọng luyện đọc từ khó.
- Gọi HS luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Đọc đồng thanh.
* Tìm hiểu nội dung
- Hà đã nhờ mẹ làm gì?
- Khi Hà đến trường các bạn khen 2 bím tóc như thế nào?
- Vì sao đang vui vẻ vậy Hà lại khóc?
- Tuấn đã trêu Hà như thế nào?
- Em nghĩ như thế nào về trò đùa đó?
- Gv nhận xét hs trả lời.
Tiết 2:
- Gọi HS đọc đoạn 3,4
- GV cho HS phát âm từ khó
- Hướng dẫn HS cách ngắt giọng 
GV yêu cầu Hs đọc cả 2 đoạn 3,4
* Tìm hiểu nội dung
- Thầy giáo đã làm Hà vui lên bằng cách nào?
- Tan học Tuấn đã làm gì?
- Từ ngữ nào cho biết Tuấn rất sấu hổ?
- Thầy giáo đã khuyên tuấn điều gì?
- GV cho HS luyện đọc theo vai 
- GV nhận xét.
* Thi đọc theo vai nhận xét 
4. Củng cố-dặn dò:
- Bạn Tuấn trong truyện đáng chê hay khen? Vì sao?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Nhận xét giờ học
Về nhà HS đọc truyện
1’
3’
30’
35’
2’
HS đọc thuộc lòng bài thơ “Gọi Bạn”
Khi Hà đến trường,/ mấy bạn gái cùng lớp reo lên:// “ái chà chà!// Bím tóc đẹp quá!//
Đọc theo nhóm
Đọc đoạn 1,2
- Tết cho 2 bím tóc nhỏ 
- ái chà chà! Bím tóc đẹp quá.
Vì Tuấn sấn đến trêu Hà.
 - Kéo bím tóc của Hà bạn đã ngã.
- HS tự nêu ý mình.
HS đọc
Từ khó: Ngượng nghịu, đẹp nắm, nín, lúc nãy, ngước
Đứng khóc,/ tóc em đẹp lắm!//
Tớ xin lỗi/ vì lúc nãy/ kéo bím tóc của bạn./
HS đọc đoạn 3,4
- Thầy khen bím tóc của Hà 
- Tuấn đã gặp Hà xin lỗi
- Tuấn gãi đầu ngượng nghịu
- Phải đối xử tốt với bạn gái.
Đọc chuyện theo vai.
Thi đọc theo vai
Vì đáng chê là nghịch ác với Hà. Đáng khen là biết nhận lỗi.
Cần đối xử tốt với bạn bè, đặc biệt là bạn gái.
 Kể chuyện
Bím tóc đuôi sam
I.Mục tiêu :
Dựa vào tranh minh hoạ, gợi ý kể lại nội dung đoạn 1,2 của câu chuyện.
Nhớ và kể được nội dung đoạn ba bằng lời kể của mình.
Biết tham gia cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo vai
Biết theo dõi lời bạn kể. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn 
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ đoạn 1,2 phóng to.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 em kể nối tiếp câu chuyện Bạn của Nai Nhỏ.
GV nhận xét cho điểm.
3.Bài mới: a,Giới thiệu 
GV treo tranh đoạn 1,2
Giáo viên dẫn chuyện
HS kể chuyện
Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
Gọi Hs nhận xét.
GV đặt câu hỏi gợi ý cho các em 
Hà nhờ mẹ làm gì?
Hai bím tóc đó như thế nào?
Các bạn gái đã nói thế nào khi nhìn thấy bím tóc của Hà
Tuấn đã trêu trọc Hà thế nào?
Việc làm của Tuấn đã dẫn đến kết quả gì?
Yêu cầu HS đọc yêu cầu 2 trong SGK.
Kể bằng lời của em nghĩa là thế nào?
GV gọi HS kể.
Yêu cầu HS kể theo hình thức phân vai.
Yêu cầu Hs thi kể giữa các nhóm với nhau.
4.Củng cố – Dặn dò
Nhận xét giờ
Về nhà kể lại cho người thân nghe.
1’
3’
30’
2’
HS kể lại câu chuyện theo vai
Quan sát tranh 
HS kể chuyện theo nhóm
Đại diện nhóm kể đoạn 1,2
Hs kể dựa gợi ý
Tết cho 2 bím tóc 
Hai bím tóc nhỏ mỗi bên lại buộc một chiếc lơ xinh xinh
Các bạn nói: ái chà chà! Bím tóc đẹp quá!
Kéo bím tóc của Hà
Hà ngã phịch xuống đất và oà khóc
Nêu yêu cầu 2 SGK
Là kể bằng từ ngữ của mình, không kể y nguyên sách 
HS kể bằng lời của mình.
HS kể theo phân vai
Thi kể chuyện hay nhất
*******************************************************************
Thứ ba ngày thỏng năm 2011
Chính tả
 Bím tóc đuôi sam
I. Mục tiêu : Giúp HS:
Chép lại chính xác đoạn: “Thầy giáo nhìn . . . không khóc nữa” trong bài Bím tóc đuôi sam
Trình bày đúng hình thức đoạn văn hội thoại.
Viết đúng một số chữ cái có âm đầu r/d/gi: có vân yên/iên; vần âng/ân
ii. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép.
Vở bài tập tiếng Việt.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên viết. Dưới lớp viết bảng con.
GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: a,Giới thiệu 
GV treo bảng phụ và đọc đoạn cần chép.
Trong đoạn văn có những ai?
Thầy giáo và Hà đang nói với nhau về chuyện gì? 
Tại sao Hà không khóc nữa?
Giáo viên hướng dẫn HS trình bày
Dấu gạch ngang đặt ở đâu?
Ngoài ra có những dấu gì?
Yêu cầu HS viết từ khó.
HS chép bài- soát lỗi.
GV chấm bài.
Luyện tập: Bài tập 1
HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS làm vào vở
GV gọi HS lên bảng làm - nhận xét
Bài tập 2:
Đọc yêu cầu bài
Gọi Hs lên điền .
Gv nhận xét bổ xung.
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
3 em lên điền .
gv nhận xét,ghi điểm.
3.Củng cố - Dặn dò
Nhận xét giờ học
Viết lại những lỗi chính tả em còn mắc .
3’
30’
2’
Nghiêng ngả, nghi ngờ, nghe ngóng
HS viết
HS quan sát đọc bài.
Thầy giáo và Hà.
Về bím tóc của Hà.
Vì thầy khen bím tóc của Hà rất đẹp.
Đặt ở đầu dòng, đầu câu
Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang
Xinh xinh, khuôn mặt, ngước, khóc
Hs chép bài.
Đọc yêu cầu - làm vào vở
HS lên bảng làm
Đọc yêu cầu - HS làm bảng
- Yên ổn, cô tiên, chim yến, thiếu niên
Đọc yêu cầu - HS làm vở
da dẻ, cụ già, da vào, cặp da.
Vâng lời, bạn thân, nhà tầng, bàn chân
*******************************************************************
Thứ tư ngày thỏng 9 năm 2009
Luyện từ và câu
Từ chỉ sự vật 
từ ngữ về ngày tháng năm
I.Mục tiêu : Giúp HS:
 - Mở rộng vốn từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối.
 - Biết đặt câu hỏi và trả lời về thời gian(ngày, tháng năm, tuần và ngày trong tuần)
 - Biết dùng dấu chấm để ngắt chọn ý và ngắt lại đúng chính tả.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1,3
II.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
 Gọi 2 HS lên bảng đặt câu theo mẫu: Ai(cái gì, con gì,)là gì?
GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: 
Bài 1: GV cho HS chơi trò chơi thi tìm từ nhanh nhất.
GV nhận xét ghi điểm thi đua
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
Gọi HS thực hành theo mẫu
Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp với bạn bên cạnh.
GV nhận xét – sửa sai.
Bài 3: Gọi 1HS đọc yêu cầu sau đó đọc liền hơi đoạn văn trong SGK.
Em có thấy mệt khi đọc mà không được ngắt hơi không?
Em có hiểu ý đoạn văn này không?
Nếu cứ đọc liền như vậy thì có khó hiểu không?
Khi ngắt đoạn văn thành câu, cuối câu phải đặt dấu gì?
Chữ cái đầu câu viết thế nào?
Giáo viên chữa bài cho Hs vào vở bài tập.
3. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét giờ học
HS về nhà tìm thêm các từ chỉ người, đồ vật, cây cối, con vật
3’
30’
2’
2 HS lên đặt câu theo mẫu
HS chơi trò chơi.
Thi tìm từ nhanh nhất
Đọc đầu bài
2 Hs thực hành theo mẫu
HS trình bày hỏi đáp trước lớp.
Hs đọc yêu cầu
Đọc liền hơi đoạn văn
Rất mệt
Không .
Khó hiểu
Cuối câu viết dấu chấm. Chữ cái đầu viết hoa
HS làm vở(Trời mưa to. Hà quên mang áo mưa. Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về)
*******************************************************************
Thứ năm ngày 17 thỏng 9 năm 2009
Tập viết
Chữ hoa C
 I.Mục tiêu : Giúp HS:
Viết đúng viết đẹp các chữ hoa C theo cỡ vừa và nhỏ.
Biết viết cụm từ ứng dụng “Chia ngọt sẻ bùi”cỡ chữ nhỏ.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn chữ C
Viết chữ ứng dụng trong khung chữ.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng viết .
GV nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới:
 a,Giới thiệu 
- GV cho HS quan sát mẫuC hoa
- Chữ hoa C cao mấy li?Rộng mấy đơn vị chữ?
- Chữ C hoa gồm mấy nét? là những nét nào?
- Nêu quy trình viết chữ C hoa
- Gọi 3 HS nhắc lại quy trình
- GV cho HS viết bảng con
- GV giảng cụm từ ứng dụng
Chia ngọt sẻ bùi nghĩa là yêu thương đùm bọc lẫn nhau ,sướng khổ cùng chịu.
- Cụm từ ứng dụng gồm mấy chữ? 
- Độ cao các chữ như thế nào?
vị trí dấu thanh ?
- Gv cho hs viết bảng chữ “Chia”
- Gv huớng dẫn viết vào vở
- Gv viết mẫu chữ đầu dòng
- Gv chấm bài
3.Củng cố – Dặn dò
Nhận xét giờ học
Về nhà HS tập viết thêm
3’
30’
2’
2hs lên bảng viết chữ hoa B
Quan sát mẫu chữ hoa C
Cao 5 li,rộng 4 li.
Viết bởi 1 nét liền
Hs nhắc lại qui trình
Hs nêu qui trình.
Hs viết bảng con
Chia ngọt sẻ bùi
- Gồm 4 chữ 
C, h, g, b cao 2,5 li. Chữ t cao 1,5 li
Các chữ còn lại 1 li
Hs viết bảng con 
Hs viết bài vào vở
1 dòng chữ C cỡ vừa 
1dòng chữ C cỡ nhỏ
1 dòng cụm từ ứng dụng
******************************
Tập đọc
Trên chiếc bè
 i. Mục tiêu : Giúp HS:
Đọc trơn cả bài.
Đọc đúng các từ: Ngao du thiên hạ, núi xa, bãi lầy, lăng xăng, săn sắt, hoan ngênh.
Hiểu các từ: Ngao du thiên hạ, bèo sen, lăng xăng, bái phục.
Nội dung: Qua cuộc đi chơi trên sông đầy thú vị. Tác giả đã cho chúng ta thấy rõ tình bạn đẹp đẽ giữa Dế Mèn và Dế Trũi.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
iii. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ::
Gọi 2 HS đọc đoạn 1,2 bài Bím tóc đuôi sam.
Giáo viên nhận xét ghi điểm
2.Bài mới: a,Giới thiệu 
Giáo viên đọc mẫu
GV nhận xét sửa sai
Hướng dẫn HS đọc câu khó
GV nhận xét HS đọc 
HS đọc trong nhóm
Thi đọc giữa các nhóm,
Lớp đọc đồng thanh.
GV cho HS đọc đoạn 1,2
Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu?
Ngao du thiên hạ nghĩa là gì?
Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách nào?
GV cho HS quan sát tranh.
Trên đường đi, 2 bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao?
Kể tên các con vật đôi bạn đã gặp trên sông.
Từ ngữ chỉ thái độ giữa các con vật đối với 2 chú Dế.
Tình cảm của các bạn như thế nào?
3.Củng cố – Dặn dò
Hai chú Dế có yêu quý nhau không? Vì sao em ...  và cho điểm. 
2.Củng cố-dặn dò:
Nhận xét chung về tiết học
Dặn hs về nhà ôn lại các bài tập .
33’
2’
Hs đọc tập đọc và học thuộc lòng.
Hs nhận xét.
Đọc đề bài
1hs làm trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở BT.
Nhận xét bạn làm bài Đúng/sai. Bổ sung nếu bài bạn còn thiếu.
Đọc bài. VD: Càng về sáng,phẩy,tiết trời càng lạnh giá, chấm.
Trong bài có dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm cảm, dấu ba chấm.
Dấu phẩy viết ở giữa câu văn.
Dấu chấm đặt ở cuối câu. Dấu hai chấm 
2hs đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
2hs khá làm mẫu trước VD: 
HS1: Cháu đừng khóc nữa, chú sẽ đưa cháu về nhà với mẹ.
HS2: Thật hả chú?
HS1: ừ, đúng thế, nhưng trước hết cháu cho chú biết cháu tên là gì? Mẹ cháu tên là gì? Nhà cháu ở đâu? Nhà cháu có số điện thoại không?
Thực hiện yêu cầu của GV.
 Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 5
 I.Mục tiêu :
	- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
- Ôn luyện về từ chỉ hoạt động và đặt câu với từ chỉ hoạt động.
- Ôn luyện về kĩ năng nói lời mời, lời đề nghị.
II.Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên các bài tập đọc.
Tranh minh hoạ bài tập 2. 
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Bài mới:a) Giới thiệu bài:
*Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng:
Tiên hành như đã giới thiệu ở tiết 1
* Ôn luyện về từ chỉ hoạt động và đặt câu với từ chỉ hoạt động:
Treo tranh minh hoạ và yêu cầu hs gọi tên hoạt động được vẽ trong tranh.
Yêu cầu HS đặt câu với từ tập thể dục
Yêu cầu HS tự đặt câu với các từ khác viết vào vở bài tập.
Gọi một số HS đọc bài, nhận xét 
*.Ôn luyện về kĩ năng nói lời mời, lời đề nghị:
Gọi 3 HS đọc 3 tình huống trong bài.
Yêu cầu HS suy nói lời của em trong tình huống 1
Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lời nói của em trong các tình huống còn lại vở bài tập.
Gọi một số HS đọc bài làm của mình
Nhận xét và cho điểm hs.
2.Củng cố-dặn dò:
Nhận xét chung về tiết học
Dặn HS về nhà ôn lại các bài tập đã học
33’
2’
Hs đọc theo yêu cầu .
Hs nhận xét.
Nêu: 1 – tập thể dục; 2 – Vẽ tranh; 
3 – học bài; 4 – cho gà ăn; 5 – quét nhà
Một vài hs đặt câu VD:
Chúng em tập thể dục/ Lan và Ngọc tập thể dục/ Buổi sáng, em dậy sớm tập thể dục./
Làm bài cá nhân
3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
Một vài HS phát biểu. VD: Chúng em mời cô đến dự buổi họp mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 của lớp ạ/ Thưa cô, chúng em kính mời cô đến dự buổi họp mừng ngày Nhà giáo Việt Nam với lớp chúng em ạ!/
HS làm bài cá nhân
HS đọc bài làm của mình.
 Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 6
I.Mục tiêu :
	- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
- Ôn luyện kĩ năng kể chuyện theo tranh và sắp xếp các câu văn thành bài.
- Ôn luyện kĩ năng viết tin nhắn
II.Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên các bài học thuộc lòng trong chương trình học kì I.
- Tranh minh hoạ bài tập 2. 
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Bài mới:a) Giới thiệu bài:
*Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng:
Tiên hành tương tự như với kiểm tra đọc thành tiếng
*Kể chuyện theo tranh và đặt tên cho truyện:
Yêu cầu HS quan sát tranh 1
Trên đường phố, mọi người và xe cộ đi lại thế nào?
Ai đang đứng trên lề đường?
Bà cụ định là gì? Bà đã làm được việc bà muốn chưa?
Yêu cầu kể lại toàn bộ nội dung tranh1.
Yêu cầu quan sát tranh 2
Lúc đó ai xuất hiện?
Theo em cậu bẽ sẽ làm gì, nói gì với bà cụ. Hãy nói lời của cậu bé.
Khi đó bà cụ sẽ nói gì? hãy nói lại lời bà cụ.
Yêu cầu quan sát tranh 3 và nêu nội dung tranh
Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện.
Yêu cầu HS đặt tên cho truyện
* Viết tin nhắn:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
Vì sao em phải viết tin nhắn?
Nội dung tin nhắn cần những gì để bạn có thể đi dự Tết Trung Thu?
Yêu cầu hs làm bài.2 HS lên bảng viết
2.Củng cố-dặn dò:
Nhận xét chung về tiết học
Dặn hs về nhà ôn lại .
33’
2’
1 HS đọc thành tiếng. 
Cả lớp đọc thầm theo.
Trên đường phố người và xe đi lại tấp nập
Có một bà cụ già đang đứng bên lề đường.
Bà cụ định sang đường nhưng mãi vẫn chưa sang được.
Thực hành kể chuyện theo tranh 1.
Lúc đó một cậu bé xuất hiện.
Cậu bé hỏi: Bà ơi, cháu có giúp được bà điều gì không?/
Bà muốn sang bên kia đường nhưng xe cộ đi lại đông qúa, bà không sang được.
Cậu bé đưa bà cụ qua đường/Cậu bé dắt tay đưa bà cụ qua đường
Kể nối tiếp theo nội dung từng tranh. Nhiều HS phát biểu.
Đọc yêu cầu
Vì cả nhà bạn đi vắng.
Cần ghi rõ thời gian, địa điểm tổ chức.
Làm bài cá nhân
 Thứ ngày tháng năm 200
 Tiết 7
I.Mục tiêu :
	- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
- Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm của người và vật.
- Ôn luyện về viết bưu thiếp.
II.Đồ dùng dạy học:
Phiếu ghi tên bài thơ, chỉ định đoạn thơ cần kiểm tra học thuộc. 
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
*Kiểm tra học thuộc lòng:
* Ôn luyện các từ chỉ đặc điểm của người và vật:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
Sự vật được nói đến trong câu Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá là gì?
Càng về sáng, tiết trời như thế nào?
Vậy từ nào là từ chỉ đặc điểm của tiết trời khi về sáng?
Yêu cầu tự làm các câu còn lại và báo cáo kết quả làm bài.
Theo dõi và chữa bài.
*.Ôn luyện về cách viết bưu thiếp:
Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 3
Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi một số HS đọc bài làm, nhận xét và cho điểm. 
2.Củng cố-dặn dò:
Nhận xét chung về tiết học
Dặn HS về nhà ôn lại các bài tập đã học.
33’
2’
Hs đọc thuộc lòng.
1hs đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Là tiết trời.
Càng lạnh giá hơn
Lạnh giá
b)Vàng tươi, sáng trưng, xanh mát
c) siêng năng, cần cù.
2 hs đọc thành tiếng.
 Cả lớp đọc thầm ,làm bài cá nhân.
Gọi hs đọc bài làm.
Về nhà ôn tập.
 Thứ ngày tháng năm 200
 Tiết 8
 I.Mục tiêu :
	- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
- Ôn luyện cách nói câu đồng ý, không đồng ý.
- Ôn luyện cách viết đoạn văn ngắn(5 câu) theo chủ đề cho trước.
II.Đồ dùng dạy học:
Phiếu ghi tên, đoạn thơ cần kiểm tra học thuộc lòng. 
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Bài mới:a) Giới thiệu bài:
*Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng:
*. Ôn luyện về từ chỉ hoạt động:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu 2HS làm mẫu tình huống 1.
Yêu cầu 2HS ngồi cạnh nhau thực hành theo tình huống sau đó gọi một số nhóm trình bày.
Nhận xét và cho điểm từng cặp HS .
Tình huống b .
HS nêu tình huống .
HS giải quyết tình huống .
Tình huống c
Tình huống d
*.Viết khoảng 5 câu nói về một bạn lớp em:
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS tự làm bài .
Chấm điểm một số bài tốt. 
2.Củng cố-dặn dò:
Nhận xét chung về tiết học
Dặn HS về nhà ôn lại các bài tập đã học
33’
2’
HS đọc tập đọc và học thuộc lòng.
1HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Làm mẫu: VD với tình huống a): 
HS 1(vai bà): Hà ơi, xâu giúp bà cái kim!
HS2(vai cháu): Vâng ạ! Cháu sẽ giúp bà ngay đây ạ! Vâng ạ! Bà đưa kim đây cháu xâu cho ạ!... 
HS1: Ngọc ơi! Em nhặt rau giúp chị với!
HS2: Chị chờ em một lát. Em là xong bài tập sẽ giúp chị ngay./ Chị ơi một tí nữa em giúp chị được không? Em vận chưa làm xong bài tập...
HS1: Hà ơi! Bài khó quá, cậu làm giúp tớ với.
HS2: Đây là bài kiểm tra mình không thể làm giúp bạn được, bạn thông cảm.
HS1: Ngọc ơi, cho tớ mượn cái gọt bút chì.
HS2: Đây, cậu lấy mà dùng/ Đây, nó đây/ Ôi mình để quên nó ở nhà rồi tiếc quá ... 
1HS đọc thành tiếng. 
Cả lớp đọc thầm
Làm bài và đọc bài làm.
 Thứ ngày tháng năm 200
 Tiết 9
 Kiểm tra đọc(đọc hiểu-ltvc)
I.Mục tiêu :
- Rèn kĩ năng đọc – hiểu văn bản
- Ôn tập về cặp từ cùng nghĩa .
- Củng cố mẫu câu Ai thế nào?
II.tiến hành:
	- GV nêu yêu cầu của tiết học.
	- Yêu cầu HS mở SGK và đọc thầm văn bản Cò và vạc.
	- Yêu cầu HS mở vở BT và làm bài cá nhân.
	- Chữa bài.
	- Thu và chấm một số bài sau đó nhận xét kết quả làm bài của HS.
 Thứ ngày tháng năm 200
 Tiết 10
Kiểm tra viết (chính tả-tlv)
I.Mục tiêu :
- Luyện kĩ năng viết chính tả.
- Luyện kĩ năng viết đoạn văn ngắn theo chủ đề cho trước.
II. cách tiến hành:
	1. Nêu nội dung và yêu cầu tiết học
	2. Đọc bài Đàn gà mới nở.
	3. Yêu cầu 1 hs đọc lại sau đó cho cả lớp đọc đồng thanh.
	4. Yêu cầu hs nêu cách trình bày bài thơ
	5. Đọc bài thong thả cho hs viết.
	6. Đọc bài cho HS soát lỗi
	7. Yêu cầu hs suy nghĩ và tự làm bài trong Vở bài tập Tiếng Việt tập một.
	8. Chấm và nhận xét bài làm của hs.
 Thứ ngày tháng năm 200
Tuần 19
 Tập đọc
Chuyện bốn mùa
I.Mục tiêu :
Đọc trơn được cả bài, đúng các từ ngữ có âm đầu l/n, từ mới:nuôi sao cho xuể.
Hiểu từ ngữ: Đâm chồi nảy lộc, đơm , thủ thỉ, bập bùng.
Nội dung: qua câu chuyện của bốn nàng tiên tượng trưng cho bốn mùa, tác giả muốn nói với chúng ta rằng mùa nào trong năm cũng vó vẻ đẹp riêng và có ích lợi cho cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
Bảng phụ viết sẵn các câu cần luyện đọc. 
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1 .Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên đọc bài Bé Hoa và trả lời câu hỏi.
Nhận xét cho điểm hs.
2.Bài mới: a,Giới thiệu giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên cho học sinh phát âm từ khó, giáo viên nhận xét sửa sai.
Giáo viên cho học sinh đọc nối tiếp từng đoạn đến hết bài.
Giáo viên hướng dẫn đọc ngắt đoạn khó. Yêu cầu đọc đoạn trong nhóm. Thi đọc giữa các nhóm.
đọc đồng thanh
Tìm hiểu nội dung:
Giáo viên đọc bài và hỏi
Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào?
Nàng Đông nói về Xuân như thế nào?
Bà Đất nói về Xuân như thế nào?
Vậy mùa Hạ có nét đẹp gì?
Trong tranh minh hoạ nàng tiên nào là Hạ? vì sao?
Mùa nào làm cho trời xanh cao,cho nhớ ngày tựu trường?
Mùa Thu còn có nét đẹp nào nữa?
Nàng tiên thứ tư tên là gì?
Nêu vẻ đẹp của nàng.
Con thích nhất mùa nào? vì sao?
Giáo viên cho học sinh thi đóng vai cho từng nhân vật. 
3.Củng cố –dặn dò
Gọi 1 hs đọc lại bài.
3 hs đọc lại chuyện theo vai.
Nhận xét tiết học.Dặn hs về nhà đọc lại bài.
3’
30’
2’
Tiết 1
Đọc nối tiếp câu.
tìm từ khó và đọc: sung sướng,nảy lộc,trái ngọt,đêm trăng,
Đọc nối tiếp đoạn.
Học sinh ngắt câu dài.
Đọc đoạn trong nhóm
Tiết 2
Xuân, Hạ , Thu , Đông.
Là người sung sướng nhất..
Làm cho cây tươi tốt, có nắng ,làm cho trái ngọt
Nàng tiên mặc áo vàng, cầm chiếc quạt là nàng Hạ..
Mùa thu :
Làm cho bưởi chín vàng..
đội mũ và quàng khăn dài
Trả lời theo suy nghĩ.
Thi đóng vai
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 6 nam 2011.doc