I. Mục tiêu
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 ( phát âm rõ, tốc
độ đọc khoảng 50 tiếng/ phút ) ; hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài ; trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc )
-Biết thay thế cụm từ Khi nào bằng các cụm bao giờ,lúc nào, mấy giờ trong các câu ở BT2; ngắt đoạn văn cho trước thành 5 câu rõ ý(BT3 ).
II. Chuẩn bị
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
ÔN Tiết 1 I. Mục tiêu - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 ( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 50 tiếng/ phút ) ; hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài ; trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc ) -Biết thay thế cụm từ Khi nào bằng các cụm bao giờ,lúc nào, mấy giờ trong các câu ở BT2; ngắt đoạn văn cho trước thành 5 câu rõ ý(BT3 ). II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Tuỳ theo số lượng và chất lượng HS của lớp mà GV quyết định số HS được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này. v Hoạt động 2: Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (Bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, ) Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì? Hãy đọc câu văn trong phần a. Yêu cầu HS suy nghĩ để thay cụm từ khi nào trong câu trên bằng một từ khác. Yêu cầu HS làm bài theo cặp, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 3: Ôn luyện cách dùng dấu chấm câu Bài tập yêu cầu các con làm gì? Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. Chú ý cho HS: Câu phải diễn đạt 1 ý trọn vẹn, khi đọc câu ta phải hiểu được. Gọi 1 số HS đọc bài trước lớp (đọc cả dấu câu). Nhận xét và cho điểm từng HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Dặn HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi Khi nào? Và cách dùng dấu chấm câu. Chuẩn bị: Tiết 2. Hát Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi. Theo dõi và nhận xét. Bài tập yêu cầu chúng ta: Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, ) Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian. Đọc : Khi nào bạn về quê thăm ông bà nội? HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. + Bao giờ bạn về quê thăm ông bà nội? + Lúc nào bạn về quê thăm ông bà nội? + Tháng mấy bạn về quê thăm ông bà nội? + Mấy giờ bạn về quê thăm ông bà nội? Đáp án: b) Khi nào (bao giờ, tháng mấy, lúc nào, mấy giờ) các bạn được đón Tết Trung thu? c) Khi nào (bao giờ, lúc nào, mấy giờ) bạn đi đón con gái ở lớp mẫu giáo? Ngắt đoạn văn thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả. Làm bài theo yêu cầu: Bố mẹ đi vắng. Ơû nhà chỉ có Lan và em Huệ. Lan bày đồ chơi ra dỗ con. Con buồn ngủ. Lan đặt con xuống giường rồi hát ru con ngủ. BỔ SUNG ÔN TẬP TIẾT 2 I. Mục tiêu -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 -Tìm đượïc vài từ chỉ màu sắc trong đoạïn thơ, đặt được câu với một từ chỉ màu sắc tìm được ( BT2 ; BT3 ) -Đặt được câu hỏi có cụm từ Khi nào ( 2 trong số 4 câu ở BT 4 ) Học sinh khá, giỏi tìm đúng và đủ các từ chỉ màu sắc ( BT 3 ) ; thực hiện được đầy đủ BT 4 II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. Bảng chép sẵn bài thơ trong bài tập 2. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập tiết 1. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Tiến hành tương tự tiết 1. v Hoạt động 2: Oân luyện về các từ chỉ màu sắc. Đặt câu với các từ đó. Bài 2 Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Hãy tìm thêm các từ chỉ màu sắc không có trong bài. Bài 3 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. Nhận xét và cho điểm những câu hay. Khuyến khích các con đặt câu còn đơn giản đặt câu khác hay hơn. v Hoạt động 3: Oân luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ khi nào? Bài 4 Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập 3. Gọi HS đọc câu văn của phần a. Hãy đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho câu văn trên. Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Gọi 1 HS đọc bài làm của mình. Nhận xét và chấm điểm một số bài của HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét giờ học. Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các từ chỉ màu sắc và đặt câu với các từ tìm được. Chuẩn bị: Tiết 3. Hát Đọc đề trong SGK. Làm bài: xanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm. HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: xanh nõn, tím, vàng, trắng, đen, Bài tập yêu cầu chúng ta đặt câu với các từ tìm được trong bài tập 2. Tự đặt câu, sau đó nối tiếp nhau đọc câu của mình trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. Ví dụ: Những cây phượng vĩ nở những bông hoa đỏ tươi gọi mùa hè đến. Ngước nhìn lên vòm lá xanh thẫm, con biết mình sẽ nhớ mãi ngôi trường này. Trong vòm lá xanh non, những chú ve đang cất lên bài hát rộn ràng của mình./ 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. Những hôm mưa phùn gió bấc, trời rét cóng tay. Khi nào trời rét cóng tay? Làm bài: b) Khi nào luỹ tre làng đẹp như tranh vẽ? c) Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú? d) Các bạn thường về thăm ông bà vào những ngày nào? - Một số HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét. BỔ SUNG ÔN TẬP TIẾT 3 I. Mục tiêu Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 Biết đặt và trả lời câu hỏi với Ở đâu ? ( 2 trong số 4 câu ở BT 2 ) ; Đặt đúng dấu chấm,. Dấu hỏi, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn ( BT 3 ). Học sinh khá, giỏi thực hiện được đầy đủ BT 2 II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập tiết 2. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Tiến hành tương tự như tiết 1. v Hoạt động 2: Oân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu? Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì? Hãy đọc câu văn trong phần a. Hãy đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho câu văn trên. Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài, sau đó gợi ý một số HS đọc câu hỏi của mình. Nghe và nhận xét, cho điểm từng HS. v Hoạt động 3: Oân luyện cách dùng dấu chấm hỏi, dấu phẩy. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Dấu chấm hỏi được dùng ở đâu? Sau dấu chấm hỏi có viết hoa không? Dấu phẩy đặt ở vị trí nào trong câu? Sau dấu phẩy ta có viết hoa không? Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì? Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Ở đâu?” và cách dùng dấu chấm hỏi, dấu phẩy. Chuẩn bị: Tiết 4. Hát Bài tập yêu cầu chúng ta: Đặt câu hỏi có cụm từ Ở đâu? cho những câu sau. Câu hỏi Ở đâu? dùng để hỏi về địa điểm, vị trí, nơi chốn. Đọc: Giữa cánh đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ. Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ ở đâu? Làm bài: b) Chú mèo mướp vẫn nằm lì ở đâu? c) Tàu Phương Đông buông neo ở đâu? d) Chú bé đang say mê thổi sáo ở đâu? Điền dấu chấm hỏi hay dấu phẩy vào mỗi ô trống trong truyện vui sau? Dấu chấm hỏi dùng để đặt cuối câu hỏi. Sau dấu chấm hỏi ta phải viết hoa. Dấu phẩy đặt ở giữa câu, sau dấu phẩy ta không viết hoa vì phần trước dấu phẩy thường chưa thành câu. Làm bài: Đạt lên năm tuổi. Cậu nói với bạn: Chiến này, mẹ cậu là cô giáo, sao cậu chẳng biết viết một chữ nào? Chiến đáp: Thế bố cậu là bác sĩ răng sao con bé của cậu lại chẳng có chiếc răng nào? Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về địa điểm, nơi chốn, vị trí. BỔ SUNG ÔN TẬP TIẾT 4 I. Mục tiêu -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. -Biết đáp lời chúc mừng theo tình huống cho trước ( BT 2 ), Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ Như thế nào ? ( BT3 ) II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập tiết 3. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Tiến hành tương tự như tiết 1. v Hoạt động 2: Oân luyện cách đáp lời chúc mừng Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài. Khi ông bà ta tặng quà chúc mừng sin ... ùm thảo luận để tìm các cặp từ trái nghĩa trong bài. Nghe các nhóm trình bày và tuyên dương nhóm tìm đúng, làm bài nhanh. Bài 3 Bài tập 3 yêu cầu các con làm gì? Yêu cầu HS suy nghĩ để tự làm bài trong Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Gọi HS chữa bài. Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 3: Viết đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về con bé. Yêu cầu HS đọc đề bài. Em bé mà con định tả là em bé nào? Tên của em bé là gì? Hình dáng của em bé có gì nổi bật? (Đôi mắt, khuôn mặt, mái tóc, dáng đi,) Tính tình của bé có gì đáng yêu? Yêu cầu HS suy nghĩ và viết bài. Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài để kiểm tra lấy điểm viết. Hát Các nhóm HS cùng thảo luận để tìm từ. Đại diện các nhóm trình bày trước lớp: đen >< trái sáng >< tốt hiền >< nhiều gầy >< béo Bài tập yêu cầu chọn dấu câu thích hợp để điền vào chỗ trống. Làm bài theo yêu cầu: Bé Sơn rất xinh. Da bé trắng hồng, má phinh phính, môi đỏ, tóc hoe vàng. Khi bé cười, cái miệng không răng toét rộng, trông yêu ơi là yêu! Cả lớp theo dõi bài bạn và nhận xét. 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. Là con gái (trai) của em./ Là con nhà dì em./ Tên em bé là Hồng./ Đôi mắt: to, tròn, đen lay láy, nhanh nhẹn, Khuôn mặt: bầu bĩnh, sáng sủa, thông minh, xinh xinh, Mái tóc: đenh nhánh, hơi nâu, nhàn nhạt, hoe vàng, Dáng đi: chập chững, lon ton, lẫm chẫm, Ngoan ngoãn, biết vâng lời, hay cười, hay làm nũng, Viết bài, sau đó một số HS đọc bài trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét. BỔ SUNG ÔN TẬP TIẾT 9 I. Mục tiêu Kiểm tra ( Đọc ) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn TV lớp 2, HK II ( BGD & ĐT ) – Đề KT HK cấp tiểu học, lớp 2, NXB Giáo dục. 2008 ) II. Cách tiến hành GV nêu yêu cầu của tiết học. Yêu cầu HS mở SGK và đọc thầm văn bản Bác Hồ rèn luyện thân thể. Yêu cầu HS mở Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai và làm bài cá nhân. Chữa bài. Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét kết quả làm bài của HS. ÔN TẬP TIẾT 10 I. Mục tiêu Kiểm tra ( Viết ) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn TV lớp 2, HK II ( BGD & ĐT ) – Đề KT HK cấp tiểu học, lớp 2, NXB Giáo dục. 2008 ) II. Cách tiến hành Nêu nội dung và yêu cầu tiết học. Đọc bài Hoa mai vàng. Yêu cầu 1 HS đọc lại, sau đó cho cả lớp đọc đồng thanh. Yêu cầu HS nêu cách trình bày bài thơ. Đọc bài thong thả cho HS viết. Đọc bài cho HS soát lỗi. Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài trong Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Chấm và nhận xét bài làm của HS. TOÁN – TIẾT 1 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu -Biết đọc, viết so sánh các số trong phạm vi 1000. -Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20. -Biết xem đồng hồ. -Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 3(cột 1 ) ; Bài 4. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập về hình học. Sửa bài 3. Chu vi của hình tứ giác đó là: 5cm + 5cm + 5cm + 5cm + = 20cm. GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. 732 734 905 908 996 999 Bài 2 : ; = -Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số, sau đó làm bài. Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả tính vào ô trống. Ví dụ: 9 cộng 6 bằng 15, 15 trừ 8 bằng 7. -Gọi HS tính nhẩm trước lớp. Bài 4: Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát 2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét. -Làm bài, sau đó 3 HS đọc bài của mình trước lớp. 737 911 -HS nhắc lại cách so sánh số. 302 < 310 200+20+2 = 322 888 > 879 600+80+4 = 648 542 = 500 + 42 400+120+5 = 525 -Thực hành tính nhẩm. 9 + 6 = 15 – 8 = 7 6 + 8 = 14 + 6 = 20 -HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. Bạn nhận xét. a)-7 giờ 15 phút ứng với đồng hồ C b)-10 giờ 30 phút ứng với đồng hồ B c)- 1 giờ rưỡi ứng với đồng hồ A BỔ SUNG TOÁN – TIẾT 2 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu -Thuộc bảng nhân chia để học tính nhẩm. -Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. -Biết tính chu vi hình tam giác. -Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 3 II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung. Sửa bài 4: Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Tính nhẩm Yêu cầu HS đọc lại các bảng nhân và chia từ 2 đến 5. Cho học sinh đọc từng bài một Bài 2: Tính Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập. Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làm bài. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. Bạn nhận xét. -Học sinh đọc kết quả từng bài. -Lớp theo dõi. 42 85 432 +36 -20 +517 78 65 949 38 80 862 +27 -35 -310 65 45 552 Chu vi hình tam giác : 3 + 5 + 6 = 14 ( cm ) Đáp số : 14 cm BỔ SUNG TOÁN – TIẾT 3 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu -Biết xem đồng hồ. -Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. -Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số. -Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính. -Biết tính chu vi hình tam giác. -Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 3(a); Bài 4 (dòng 1); Bài 5. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung. Sửa bài 4. Bài giải Bao gạo nặng là: 35 + 9 = 44 (kg) Đáp số: 44kg. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ. Bài 2: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. Yêu cầu HS nhắc lại các so sánh các số có 3 chữ số với nhau, sau đó tự làm bài vào vở bài tập. Bài 3: Tính Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập. Bài 4: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu cách thực hiện tính. Chữa bài và cho điểm HS. Bài 5: Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làm bài. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát 2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét. A : 5 giờ 15 phút. B : 9 giờ 30 phút C : 12 giờ 15 phút. - HS làm bài trên bảng. Lớp nhận xét. 699 ; 728 ; 740 ; 801 -3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. 85 75 312 -39 +25 + 7 124 100 319 24 + 18 – 28 = 42 – 28 = 14 3 x 6 : 2 = 18 : 2 = 9 - Lớp nhận xét. Chu vi của hình tam giác là: Tổng độ dài của 3 đoạn thẳng. Giải. Chu vi của hình tam giác là 5 + 5 + 5 = 15 ( cm ) hoặc 5 x 3 = 15 ( cm ) Đáp số : 15 cm BỔ SUNG TOÁN – TIẾT 4 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu -Biết so sánh các số -Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. -Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số. -Biết giải bài toán về ít hơn có liên quan đến đơn vị đo độ dài. -Bài 2 ; Bài 3 ; Bài 4. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung. Sửa bài 5 Chu vi của hình tam giác là: 5cm + 5cm + 5cm = 15cm hoặc 5cm x 3 = 15cm. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 2 : So sánh ; = Yêu cầu HS nhắc lại cách làm bài. Bài 3 : Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập. Bài 4: -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Bài toán thuộc dạng toán gì? -Yêu cầu HS làm bài. Chữa bài và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. Chuẩn bị: Thi cuối kỳ 2. Hát 2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét. -Làm bài, sau đó 2 HS đọc bài của mình trước lớp. 482 > 480 300+20+8 < 338 987 > 989 400+60+9 = 469 1000 = 600 + 40 700+300 > 999 -3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. 72 602 323 48 347 538 -27 +35 + 6 +48 -37 - 4 45 637 329 96 310 534 -Tấm vải xanh dài 40m, tấm vải hoa ngắn hơn tấm vải xanh 16m. Hỏi tấm vải hoa dài bao nhiêu mét? -Bài toán thuộc dạng ít hơn. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Tấm vải hoa dài là: 40 – 16 = 24 (m) Đáp số: 24m. BỔ SUNG
Tài liệu đính kèm: