Bài soạn lớp 2 - Tuần 17 năm 2011

Bài soạn lớp 2 - Tuần 17 năm 2011

I. MỤC TIÊU

 -Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu ,biết đọc với giọng kể chậm rãi

-Hiểu nội dung :Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa ,thông minh ,thực sự là bạn của con người (câu 1,2 ,3 )

-TCTV:tình nghĩa(tình cảm thuỷ chung hợp với lẽ phaỉ với đạo lí làm người

- Giáo dục HS biết yêu thương loài vật chăm sóc bảo vệ chúng.

II. CHUẨN BỊ: băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.

 

doc 25 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1012Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 2 - Tuần 17 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Thứ hai, ngày 12 tháng 12 năm 2011
TẬP ĐỌC 
TÌM NGỌC
I. MỤC TIÊU
 -Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu ,biết đọc với giọng kể chậm rãi 
-Hiểu nội dung :Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa ,thông minh ,thực sự là bạn của con người (câu 1,2 ,3 )
-TCTV:tình nghĩa(tình cảm thuỷ chung hợp với lẽ phaỉ với đạo lí làm người 
- Giáo dục HS biết yêu thương loài vật chăm sóc bảo vệ chúng.
II. CHUẨN BỊ: băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1: luyện đọc 
GV đọc mẫu toàn bài
GV lưu ý HS đọc bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm
GV yêu cầu 1 HS đọc lại
* Đọc từng câu:
GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài.
Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: rắn nước, buồn, ngoạm, toan rỉa thịt, đánh tráo, nuốt
Yêu cầu HS đọc lại.
* Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ
Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau
- Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng ở một số câu dài
+ Xưa/ có chàng trai thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương.//
+ Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến.// (giọng nhanh hồi hộp)
+ Nào ngờ,/ vừa đi một quãng thì có con quạ sà xuống/ đớp ngọc/ rồi bay lên cây cao.// (giọng bất ngờ ngạc nhiên)
- Yêu cầu HS đọc chú giải những từ mới
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp 
* Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm 
* Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét, tuyên dương
* Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4
 TIẾT 2
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
Gọi HS đọc đoạn 1
+ Do đâu chàng trai có viên ngọc quý?
Gọi HS đọc đoạn 2
+ Ai đánh tráo viên ngọc?
Gọi HS đọc đoạn 3, 4, 5
+ Ở nhà thợ kim hoàn, Mèo nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc?
+ Khi ngọc bị cá đớp mất, Mèo, Chó đã làm cách nào để lấy lại ngọc?
Gọi HS đọc đoạn 6
+ Tìm trong bài những từ ngữ khen Mèo và Chó?
GV liên hệ, giáo dục.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại 
GVHD và đọc mẫu 
Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay nhất
Củng cố ,dặn dò :
Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
GV giáo dục HS.
- Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK.
- Nhận xét tiết học
-HS theo dõi
-1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo
-HS đọc nối tiếp từng câu
HS đọc các từ khó
HS đọc (4, 5 lượt)
HS đọc theo hướng dẫn của GV
 HS đọc chú giải SGK
HS đọc từng đoạn
HS đọc trong nhóm
- Đại diện nhóm thi đọc
HS nhận xét
Cả lớp đọc
HS đọc, lớp đọc thầm
+ Do rắn đền ơn 
HS đọc, lớp đọc thầm
+ Thợ kim hoàn 
HS đọc
+ Bắt con chuột đi tìm ngọc
+ Rình ở bờ sông, chờ ai câu cá thì lấy lại.
HS đọc
HS nêu
-HS nghe 
HS đọc bài
Nhận xét
HS nêu
- Nhận xét tiết học
TOÁN
	 ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ.
I. MỤC TIÊU: 
 – Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
 - Thực hiện được phép cộng,trừ có nhớ trong phạm vi 100 (b1+2+3ac+4 ).
II. CHUẨN BỊ: 4 băng giấy cho bài 3 và 2 băng giấy cho bài 5, SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
HD làm bài tập 
* Bài 1
GV chia 4 nhóm, mỗi nhóm giải 1 cột
- Nhận xét mối quan hệ giữa các phép tính
* Bài 2
Yêu cầu HS làm bảng con
Nhận xét, sửa , nêu cách tính
* Bài 3 (a,c) : GV đưa nd phần a lên bảng và hướng dẫn cách làm.
- Hỏi: Em có nhận xét gì về kết quả của hai biểu thức: 9 + 1 + 7 và 9 + 8 ?
- GV kết luận : 9 cộng 1 rồi cộng 7 cũng chính bằng 9 cộng 8.
* Bài 4 - GV giới thiệu sơ đồ tóm tắt bài toán:
 48 cây
Lớp 2A :
 12 cây
Lớp 2B :
 ? cây
- Gv chấm, chữa bài
Hoạt động của HS
HS nhắc 
HS đọc yêu cầu
Đại diện mỗi nhóm trình bày
3 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con
 38 81 47 
 + 42 - 27 + 35
 80 54 82 ....
HS làm theo nhóm rồi trình bày kết quả.
HS nêu : Kết quả của hai biểu thức đó bằng nhau.
- HS tự làm tiếp phần c và nêu kết quả.
HS đọc đề bài
1 HS giải bảng phụ , lớp làm vở
 Bài giải
 Số cây lớp 2B trồng được là:
 48 + 12 = 60(cây)
 Đáp số: 60 cây
Thứ ba, ngày 13 tháng 12 năm 2011
TOÁN
	 ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRƯ (t2)
I. MỤC TIÊU: 
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
 - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết giải bài toán về ít hơn. 
 - Làm được các BT: 1 ; 2 ; 3 a,c ; 4. 
II. CHUẨN BỊ: 4 băng giấy (bài 3)bảng con 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
 Bài mới: “Ôn tập về phép cộng trừ”)
	* Bài 1:Tính nhẩm
GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm giải 1 cột
Yêu cầu HS nêu ngay kết quả
	* Bài 2:Đặt tính rồi tính 
Cho HS làm bài 68 90 .....
GV nhận xét +27 -32
 95 58
	* Bài 3 (a,c): Số?
 Chia nhóm và phát 4 băng giấy cho các nhóm thảo luận
GV sửa, nhận xét (GV lưu ý giúp HS nhận ra đặc điểm từng cặp bài ở phần )
	* Bài 4:
Hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt 
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
Yêu cầu HS làm vở
Nhận xét
-HS đọc yêu cầu
Đại diện mỗi nhóm trình bày
HS nêu nhanh kết quả tính
12 – 6 = 6 14 – 7 = 7
 9 + 9 = 18 17 – 8 = 9 ....
HS đọc yêu cầu
HS làm bài , lớp sửa bài
Nhận xét bài bạn
HS đọc yêu cầu
HS thảo luận
Đại diện các nhóm trình bày
 16 – 9 = 7 17 – 9 = 6
 16 – 6 – 3 = 7 17 - 3 = 14 
HS đọc để toán
-HS nêu tóm tắt 
Lớp làmvở, 1 HS giải bảng phụ
CHÍNH TẢ(nghe – viết)
	 TÌM NGỌC 
I. MỤC TIÊU: 
- Nghe-vit chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc
- Làm đúng BT2; BT(3) a/b
- Giáo dục tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, Vbt, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
Bài mới: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết
* GV đọc đoạn viết 
- Yêu cầu HS đọc đoạn viết trên bảng:
Nội dung đoạn viết là gì?
Chữ đầu đoạn viết thế nào?
- Tìm những chữ trong bài chính tả dễ viết sai.
Vì sao từ Long Vương viết hoa?
GV đọc từ khó
- Hướng dẫn cách trình bày:
* GV đọc từng câu, từng cụm từ
* GV đọc cho HS dò lỗi
Chấm, nhận xét
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
* Bài2: ui hay uy?
GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập
- GV nxét, sửa bài.
* Bài 3a: r/d/gi
Tổ chức trò chơi “Ai nhanh” 
Mỗi tổ chọn 4 bạn, mỗi bạn sẽ điền vào 1 chỗ trống r/d/gi
Tổng kết, nhận xét
HS lắng nghe
- HS đọc bài
Chó và Mèo là những vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người
Viết hoa, lùi vào 2 ô
- HS nêu: Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa.
Vì là tên riêng chỉ người.
HS luyện viết bảng con.
HS viết nội dung đoạn viết vào vở.
HS dò lỗi
HS làm bài 2
Chàng trai xuống thủy cung, được Long Vương tặng viên ngọc quy.
Mất ngọc chàng trai đành ngậm ngùi. Chó và Mèo an ủi chủ.
Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo. Chó và Mèo vui lắm.
4 tổ tham gia chơi tiếp sức
Rừng núi, dừng lại, rang tôm
- HS nhận xét
THỂ DỤC
TRÒ CHƠI: BỊT MẮT BẮT DÊ ; NHÓM BA, NHÓM BẢY.
I. MỤC TIÊU: 
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
- Trật tự không xô đẩy, chơi một cách chủ động.
II. CHUẨN BỊ: Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn. Còi, khăn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
TG
Học sinh
	1. Phần mở đầu:
GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông.
Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường: 70 – 80 m
Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu (dang tay ngang: hít vào bằng mũi, buông tay xuống: thở ra bằng miệng)
Ôn bài thể dục phát triển chung.
GV theo dõi, uốn nắn
	2. Phần cơ bản:
Trò chơi : “ Nhóm ba, nhóm bảy”
 GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi kết hợp chỉ dẫn trên sân, sau đó cho HS chơi.
Xen kẽ giữa các lần chơi, cho HS đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu hoặc thực hiện 1 số động tác thả lỏng.
Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”
GV có thể tổ chức cho HS chơi với 3, 4 “dê” lạc đàn và 2, 3 người đi tìm.
- GV quan sát, uốn nắn HS
3. Phần kết thúc :
Đi thường theo 2 hàng dọc trên địa hình tự nhiên và hát theo cán sự điều khiển.
Cúi người thả lỏng: 5 – 6 lần.
Nhảy thả lỏng: 5 – 6 lần.
GV cùng HS hệ thống bài.
GV nhận xét, giao bài tập về nhà.
- Về nhà tập chơi lại cho thuần thục.
 8’
20’
7’
Theo đội hình hàng ngang.
 ========
========
Theo đội hình vòng tròn 
- HS thực hiện trò chơi theo y/ c
- HS thực hiện trò chơi vui vẻ chủ động
HS thực hiện.
- Nhận xét tiết học
KỂ CHUYỆN
	TÌM NGỌC
I. MỤC TIÊU: 
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
 - HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2).
- Giáo dục tình bạn giữa các vật nuôi trong nhà với chủ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh, SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
 Bài mới: “Tìm ngọc”
* Bài 1: Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh:
Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
GV HD quan sát 6 tranh và nói nội dung tranh .
YC kể từng đoạn 
GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo tranh trong nhóm
Yêu cầu các nhóm lên trình bày.
GV nhận xét tính điểm thi đua
* Bài 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện (HS khá, giỏi)
4. Củng cố, dặn dò 
- Qua câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe
Chuẩn bị: “Ôn thi HK1”
Nhận xét tiết học
-1 HS đọc yêu cầu bài. 
 - HSquan sát tranh SGK trao đổi và nói nội dung từng tranh .
-HS nói nội dung tranh 
-HS kể từng đoạn theo tranh 
Mỗi nhóm 6 bạn lần lượt kể nối tiếp nhau trong nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày
Bình chọn nhóm kể hay nhất.
- HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện.
- Lớp bình chọn bạn kể hay.
Tình cảm của các con vật đối với chủ thật đáng quý.
- Nhận xét tiết học
 Chiều ,ngày 13-12-2011
 Luyện Tiếng việt
Luyện đọc bài: Thêm sừng cho ngựa.
I.Mục tiêu: 
* Giúp HS đọc trơn toàn bài . Đọc đúng các từ khó, ngắt nghỉ đúng . 
* Giúp HS hiểu từ mới trong bài : Hí hoáy, giải thích
* Hiểu nội dung: HS cảm nhận tính hài hước trong câu chuyện: Cậu bé định vẽ ngựa không ra ngựa lại nghĩ rằng chỉ thêm sừng thì sẽ thành con bò.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ , phấn màu.
III. Cc hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
. Bài mới:
1. Luyện đọc:
a) GV đọc mẫu : 
- GV đọc mẫu chú ý giọng đọc cho HS . 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp cầu, GV theo dõi phát hiện từ HS còn đọc sai , đọc nhầm lẫn, GV ghi bảng để hướng dẫn HS luyện đọc.
- VD: +Từ, tiếng: hí hoáy, .
- GV ... iết 
-Nghe giáo viên đọc để chép vào vở .
Nghe để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm
MĨ THUẬT
LÀM QUEN ,TIẾP XÚC VỚI TRANH DÂN GIAN.
(Tranh dân gian Đông Hồ)
I. Mục tiêu:
- Hiểu một vài nét về đặc điểm của tranh dân gian Việt Nam
II. Chuẩn bị:
 GV HS
- Tranh Phú quý, Gà mái - Vở tập vẽ 2.
- Sưu tầm thêm một số tranh dân gian khác - Sưu tầm tranh dân gian ( in ở sách, 
 báo, lịch) nếu có. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1- Hoạt động 1: Xem tranh:
- GV treo một số tranh dân gian Đông Hồ.
Tranh dân gian Đông Hồ có từ rất lâu đời, do ác nghệ nhân ở làng Đông Hồ, Huyện Thuận Thành, Tỉnh Bắc Ninh sáng tác. Nghệ nhân khắc hình vẽ trên mặc gỗ rồi mới in màu bằng phương pháp thủ công (in bằng tay). Có rất nhiều tranh Đông Hồ như: Lợn ăn cây ráy, Vinh hoa, trong dó có tranh Phú quý và tranh Gà mái.
* Xem tranh Phú quý:
- GV treo tranh
 + Tranh vẽ gì ?
 + Hình ảnh em bé được vẽ như thế nào ?
 + Hình ảnh con vịt thì như thế nào ?
 + Ngoài ra còn có gì ?
 + Trong tranh có những màu gì ?
* Tranh “ Phú quý” nói lên ước vọng của người nông dân về cuộc sống mong cho con cái khoẻ mạnh, gia đình no đủ, giàu sang, phú quý.
* Xem tranh Gà mái:
- GV treo tranh
 + Trong tranh có hình ảnh gì nổi bật nhất ?
 + Hình ảnh đàn gà được vẽ như thế nào?
 + Trong tranh có những màu nào ?
* Sau khi xem xong 2 tranh, GV phát phiếu học tập cho sinh hoạt nhóm để củng cố bài: Chia lớp ra làm 8 nhóm:
- Nhóm 1: Tranh “ Phú quý”, “Gà mái” là tranh gì ?
- Nhóm 2: Tranh “ Phú quý” vẽ những hình ảnh gì ?
- Nhóm 3: Màu sắc trong tranh “ Phú quý” như thế nào ?
- Nhóm 4: Tranh“ gà mái” có những hình ảnh gì ?
2- Hoạt động 2:Nhận xét, đánh giá:
- GV chọn một số bài để hs cùng xem:
 + Em có nhận xét gì ?
+ Em thích bài nào nhất ? Vì sao ?
GV nhận xét, tuyên dương
* Các con vật đem lại lợi ích cho con người chúng ta, các em phải biết yêu thương, chăm sóc và bảo vệ chúng.
-HS quan sát tranh 
-Trao đổi theo câu hỏi và ý kiến 
- Tranh vẽ một em bé đang ôm con vịt 
- Em bé được vẽ to trong tranh ở trước ngực mặt một chiếc yếm đẹp, tay đeo vòng, và đeo vòng cổ.
- Con vịt to, béo đang vươn cổ lên.
- Hoa sen, chữ.
- Tranh có ít màu, Màu đỏ đậm ở bông sen, ở cánh và ở mỏ vịt, màu xanh ở lá sen, lông vịt, và mình con vịt có màu trắng.
- Hình ảnh gà mẹ và đàn gà con nổi bật trong tranh.
- Gà mẹ to, khoẻ và đang bắt mồi cho đàn con.
- Đàn gà con mỗi con một dáng vẻ, con chạy, con đứng, con trên lưng mẹ
- Đàn gà có nhiều màu như: màu đỏ, màu vàng, màu xanh, màu da cam
HS nhận xét 
LUYỆN TOÁN
Luyện tập 
I.Mục tiêu :
 - Thuộc bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
 - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết giải bài toán về ít hơn.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm.
14-9 = 6 + 5 = 15 – 8 = 
16 -7 = 13 – 6 = 12 – 5 = 
 16 – 9 = 18 – 9 = 11- 2 =
 6 + 7 = 15 – 6 = 3+ 8 = 
GV theo dõi nhận xét 
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
47 + 36 47 + 37 100 – 22
35 + 65 63 - 37 90 – 58
-GV nhận xét chữa bài 
Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau :
Buổi sáng bán :64l dầu 
Buổi chiều bán ít hơn buổi sáng :18l dầu 
Buổi chiều bán :.l dầu ?
-GV HD giải 
-Chấm chữa bài 
-HS thi nêu nhanh kq
-HS làm bảng con 
-Hs đọc tóm tắt 
-HS khá nhìn tóm tắt nêu bài toán 
-HS giải vào vở 
Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011
TOÁN
	ÔN TẬP VỀ ĐO LUỜNG
I. MỤC TIÊU: 
- Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân.
 - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định 1 ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần.
-Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12
* Làm được các BT: Bài 1; 2(a,b); 3(a); 4
II. CHUẨN BỊ: Cân đồng hồ, lịch cả năm, đồng hồ để bàn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
 Bài mới: Ôn tập về đo lường
* Bài 1:
Yêu cầu HS làm miệng
à Chú ý kỹ cách đọc và cách viết.
- GV nxét, sửa
* Bài 2(a,b): 
GV đưa cho mỗi nhóm 1 tờ lịch trong năm.
Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 3(a):
* Bài 4:
GV yêu cầu HS làm miệng
- GV nxét, sửa
4. Củng cố - Dặn dò: 
Thi đua vẽ kim đồng hồ với số thời gian tương ứng.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học.
HS đọc yêu cầu.
Cả lớp làm miệng
a) vịt nặng 3kg, b) gói đường nặng 4kg, c) Lan nặng 30 kg
HS sửa bài.
HS đọc đề.
4 nhóm thảo luận và trình bày kết quả.
VD: a) tháng 10 có 31 ngày...
 b) ngày 1 tháng 10 là ngày thứ tư....
HS làm miệng
a) chào cờ lúc 7 giờ sáng
b) tập thể dục lúc 9 giờ sáng
- HS nxét
HS tham gia chơi.
- Nhận xét tiết học.
THỂ DỤC
 TRÒ CHƠI“VÒNG TRÒN” VÀ “BỎ KHĂN”.
I. MỤC TIÊU:
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
- Trật tự không xô đẩy, chơi một cách chủ động.
II. CHUẨN BỊ:
Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn.Còi, 3 vòng tròn đồng tâm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
TG
Học sinh
	1. Phần mở đầu:
GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
Xoay các khớp cổ tay, chân, đầu gối, vai, hông.
Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên.
Đi thường và hít thở sâu
Ôn bài thể dục phát triển chung.
	2. Phần cơ bản:
* Ôn trò chơi “Vòng tròn”.
- GV nhắc lại cách chơi. Cho HS điểm số theo chu kỳ 1 – 2, sau đó cho HS chơi có kết hợp vần điệu. Sau 2 – 3 phút, GV tổ chức cho HS thi đua xem tổ nào có người múa đều và đẹp, đọc đúng vần, nhảy chuyển đội hình đúng.
* Ôn trò chơi “Bỏ khăn”.
- GV nhắc lại cách chơi, chia HS trong lớp thành 2 tổ và phân địa điểm, chỉ định cán sự điều khiển, GV đến các tổ uốn nắn, giúp đỡ.
3. Phần kết thúc:
Một số động tác hồi tĩnh.
GV và HS hệ thống bài.
GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
- Về nhà luyện tập thêm
 8’
20’
7’
Theo đội hình hàng ngang.
- HS luyện tập theo y/ c 
 ========
 ========
Theo đội hình vòng tròn.
- HS chơi vui vẻ, chủ động
Theo đội hình 2 hàng ngang.
HS nxét tiết học.
CHÍNH TẢ(tập chép)
 GÀ “TỈ TÊ VỚI GÀ”
I. MỤC TIÊU: 
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu.
 - Làm được BT2 hoặc BT3 a/b
- Giáo dục HS tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:-Bảng phụ ghi nội dung bài 2 và bài 3.bảng con, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
. Bài mới: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài 
- GV đọc đoạn chép.
Đoạn văn nói điều gì?
Trong đoạn văn, những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con?
Cần dùng dấu câu nào để ghi lại lời gà mẹ?
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài 
Yêu cầu HS đọc từng câu và tìm những tiếng có âm, vần khó viết?
GV ghi bảng: dắt, bầy con, kiến, cúc, kêu, mau.
Tô màu âm, vần khó viết – Hướng dẫn đọc.
Đọc từng chữ cho HS viết vào bảng con.
HS nhìn bảng viết bài.
Sửa bài.
Chấm điểm, nhận xét.
Hoạt động 3: Làm bài tập 
* Bài 2: Điền vào chỗ trống ao hay au.
Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở.
Sửa bài.
* Bài 3a 
- GV chọn cho lớp làm 1 trong 2 bài 3a 
Bánh rán, con gián, dán giấy.
Dành dụm, tranh giành, rành mạch.
à Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò: 
- GV tổng kết bài, gdhs
- Chuẩn bị: Ôn thi HK I.
Cách gà mẹ báo tin cho con biết.
 “Không có gì nguy hiểm” 
“Lại đây các con”, Cúc  cúc.
Dấu 2 chấm và ngoặc kép.
HS tìm và nêu.
HS đọc
Viết bảng con.
HS viết bài.
Sửa lỗi chéo vở.
HS nêu đề bài.
Lớp làm vào vở.
Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào.
HS làm vào vở.
HS sửa bài.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
 SINH HOẠT LỚP
TUẦN 17
I.Mục tiêu: 
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 17, biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế đó.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Chưa khắc phục được tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học .
 * Học tập: 
- Có học bài và làm bài trước khi đến lớp
- Vẫn còn tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể tốt.. 
III. Kế hoạch tuần 18:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, đúng giờ.
 * Học tập:
- Tiếp tục thực hiện phong trào thi đua học tập chào mừng ngày thành lập QĐND VN.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 18.
- Tham gia thi HKI đầy đủ và nghiêm túc theo quy định.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp
 An toàn giao thông 
 Biển báo hiệu giao thông đường bộ 
I.Mục tiêu :
-Biết hình dáng ,màu sắc ,đặc điếm nhóm biển báo cấm 
-Biết nội dung của biển báo cấm (hình 101,102,112 )SGK 
-Có ý thức và tuân theo hiệu lệnh của biển báo hiệu giao thông 
II.Đồ dùng dạy học :3 mẫu biển báo hình 101,102 112 
III.Hoạt động dạy học
Giáo viên
Học sinh
Bài mới : 
Hoạt động 1:Tìm hiểu về biển báo hiệu giao thông 
-GV HD quan sát từng biển báo và nêu câu hỏi gợi ý tìm hiểu về biển báo 
-GV tóm tắt lại 
+Biển 101:cấm người và xe cộ đi lại 
+Biển 102:cấm đi ngược chiều 
+Biển 112: cấm người đi bộ 
Hoạt động 2 :Trò chơi “Ai nhanh hơn” 
-GV HD cách chơi và luật chơi 
-Tổ chức trò chơi 
-HS quan sát từng biển báo và nhận xét về hình dáng ,màu sắc ,hình vẽ bên trong của biển báo 
-HS ý kiến 
-HS theo dõi 
-HS chơi trò chơi 
LUYỆN TIẾNG VIỆT
Luyện kể chuyện :Tìm ngọc
I. MỤC TIÊU: 
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
 - HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2).
- Giáo dục tình bạn giữa các vật nuôi trong nhà với chủ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh, SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
 Bài mới: “Tìm ngọc”
* Bài 1: Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh:
Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
GV HD quan sát tranh SGK .
GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo tranh trong nhóm
Yêu cầu các nhóm lên trình bày.
GV nhận xét tính điểm thi đua
* Bài 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện (HS khá, giỏi)
1 HS đọc yêu cầu bài. 
 HS quan sát tranh và trao đổi nôi dung tranh 
Mỗi nhóm 6 bạn lần lượt kể nối tiếp nhau trong nhóm.
HS kể từng đoạn 
Đại diện các nhóm lên trình bày
Bình chọn nhóm kể hay nhất.
- HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện.
- Lớp bình chọn bạn kể hay.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP2 TUAN 17.doc