Bài soạn lớp 2 - Tuần 11 năm 2010

Bài soạn lớp 2 - Tuần 11 năm 2010

I. Mục tiêu :

 - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.

 - Hiểu nội dung : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5 ; HSK, G trả lời được câu hỏi 4).

II. Đồ dùng dạy học : Câu dài : Cô tiên nói . bà sống lại ; câu 3/SGK (trắc nghiệm)

III. Hoạt động dạy học :

 

doc 19 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1182Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn lớp 2 - Tuần 11 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Tập đọc :
BÀ CHÁU
NS : 29/10/2010
Thứ hai
NG: 1/11/2010
I. Mục tiêu :
 - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
 - Hiểu nội dung : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5 ; HSK, G trả lời được câu hỏi 4).
II. Đồ dùng dạy học : Câu dài : Cô tiên nói ...... bà sống lại ; câu 3/SGK (trắc nghiệm)
III. Hoạt động dạy học : 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ : Đọc 2 bưu thiếp đầu + câu hỏi 1, 2/SGK
2. Bài mới : 
 Giới thiệu bài : Quan sát tranh : Tranh vẽ gì ? - Vào bài
 Tiết 1
HĐ1 : Luyện đọc 
 - GV đọc mẫu lần 1 (giọng kể chậm rãi, tình cảm, giọng cô tiên : dịu dàng, giọng các cháu : kiên quyết).
 - Luyện đọc từ khó : rau cháo, hạt đào, màu nhiệm, móm mém (HSY)
 - Luyện đọc từng câu (truyền điện)
 - Luyện đọc đoạn kết hợp đọc chú giải
 Chú ý : Cô tiên nói... bà sống lại.
HĐ2 : Tìm hiểu câu 1, 2 + Luyện đọc đoạn 1
 - Đoạn 1 :
 + Câu 1/87 SGK : (HSTB)
 Chú ý nói bằng lời của mình, không cần nhắc nguyên xi câu văn.
 + Đọc lại đoạn 1
 + Câu 2/87 SGK :
 * Tìm những từ chỉ người có trong đoạn 1.
 + Luyện đọc đoạn 1.
GIẢI LAO (3’)
	Tiết 2
HĐ3 : Luyện đọc và tìm hiểu các đoạn còn lại
 - Đoạn 2 :
 + Câu 3/87 SGK : đổi thành trắc nghiệm
 a. Hai anh em trở nên giàu có.
 b. Hai anh em còn nghèo hơn khi có bà.
 c. Cả hai ý trên
 + Đọc lại đoạn 2
- Đoạn 3 :
 + Thái độ của hai anh em thế nào sau khi trở nên giàu có ? (cả lớp)
 + Câu 4/87 SGK : dành HSK, G
 => Cần biết yêu thương, chăm sóc ông bà khi ông bà còn sống.
 + Đọc lại đoạn 3.
- Đoạn 4 :
 + Câu 5/SGK : (HSTB↑)
 + Đặt câu với từ “móm mém” (HSG)
 + Thầm đoạn văn : Tìm câu có dấu hỏi trong đoạn.
** Tìm từ chỉ hoạt động của cô tiên trong đoạn 4
 + Rèn đọc câu dài : Nếu bà cháu sống lại/ thì ba bà cháu sẽ cực khổ như xưa,/ các cháu có chịu không ?/ Hai anh em cùng nói :/ “Chúng cháu chỉ cần có bà sống lại” => chú ý lời của các nhân vật. (GV đính bảng phụ)
 - Đọc lại cả bài
 Qua câu chuyện này em hiểu ra điều gì ?
HĐ3 : Củng cố - Dặn dò
 - Đọc lại cả bài.
 - Về nhà đọc thuộc đoạn 4 ; tập kể câu chuyện này theo 4 tranh có ở SGK để chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
- 2 HS đọc nối tiếp 2 Bưu thiếp, cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS quan sát tranh
- HS dò theo cô đọc.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc truyền điện từng câu.
- 4 HS đọc 4 đoạn kết hợp đọc chu giải.
- Cả lớp thầm đoạn 1
- 2 HS trả lời
- 1 em đọc lại đoạn 1.
- Thầm câu hỏi 2 ; 2 HS trả lời
- Bà, hai em bé, cô tiên
- HS đọc : 2 cá nhân, 1 nhóm đôi
- Hát , tập bài thể dục chuyển tiết
- 2 HS đọc đoạn 2
- 1 em đọc các ý trắc nghiệm ; cả lớp dùng thẻ chọn ý đúng - đồng thanh 1 lần ý a 
- 4 HS đọc lại đoạn 2.
- Đồng thanh đoạn 3
- Hai anh em không cảm thấy vui khi mình trở nên giàu có
- 2 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS đọc lại đoạn (3 HS)
- 1 em đọc đoạn 4, cả lớp thầm theo
- 2 em trả lời
- 1 em đặt
- 1 em trả lời : Nếu bà ... chịu không ?
- phất
- HS đọc
- 3 em đọc
- Tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu.
- 2 em đọc
- HS thực hiện
Tuần 11
Toán :
LUYỆN TẬP
NS : 29/10/2010
Thứ hai
NG: 1/11/2010
I. Mục tiêu :
-Thuộc bảng 11 trừ đi một số.
-Thực hiện được phép trừ dạng 51 - 15.
-Biết tìm số hạng của một tổng.
-Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 - 5.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng trừ 11 trừ đi một số
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ : 91 - 66 ; nêu cách thực hiện
 - Bảng con : 71 - 38
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : Vào bài trực tiếp
b. HĐ1 : Thực hành
 Bài 1/53 VBT : Tính nhẩm
 Củng cố bảng trừ : 11 trừ đi một số (GV đính bảng phụ) - nêu kết quả nối tiếp
 Bài 2/53 VBT : Đặt tính rồi tính
 Chú ý HSY, KT cách đặt tính sao cho thẳng cột, thực hiện trừ từ phải sang trái.
** Bài 132/26 sách toán nâng cao
 Bài 3/ 53 VBT : 
 * Bài toán cho gì ? 
 - Bài toán yêu cầu gì ? (HSTB)
 - Nêu đề toán (GV ghi bảng)
 - Bài toán thuộc dạng toán gì ? (cả lớp)
 - HS giải
Bài 4/ 53 VBT : Tìm x
 - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm gì ? (cả lớp)
 - Chú ý : x và dấu = đặt cho thẳng cột.
 - 2 em HSTB lên bảng thực hiện
HĐ2 : Củng cố - Dặn dò
 - Điền dấu “+” hay “-”
 11 □ 9 = 2
 - Về nhà làm các bài còn lại ở VBT.
- 1 em làm bảng, nêu cách thực hiện. - Cả lớp làm bảng con.
- HS lắng nghe.
- HS nêu kết quả nối tiếp.
- HS làm bài cá nhân, 2 em cùng bàn đổi vở chấm chéo.
- Thầm yêu cầu bài.
- Vừ có : 51kg mận
 Đã bán : 36kg mận
- Nêu câu hỏi và giải bài toán
- 2 em nêu
- 2 em trả lời.
- 1 em lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
- 2 em nêu.
- HS làm việc cá nhân ; 2 em HSTB lên bảng giải.
- HS ghi kết quả đã chọn vào bảng con
Tuần 11
Toán :
12 trừ đi một số : 12 - 8
NS : 29/10/2010
Thứ ba
NG: 2/11/2010
I. Mục tiêu :
 - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 - 8, lập được bảng 12 trừ đi một số.
 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 - 8.
II. Đồ dùng dạy học : 1 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ : x + 55 = 61
 - Kiểm tra bảng trừ dạng 11 trừ đi một số
2. Bài mới : 
 HĐ1 : Thực hiện phép trừ dạng 12 - 8, lập bảng trừ (12 trừ đi một số).
 - GV hdẫn HS lấy 1 bó 1 chục que tính và 2 que rời. Vậy có ? que tính.
 - Có 12 que (viết 12, gắn 12 que), lấy đi 8 que tính (viết số 8 vào bên phải số 12). Vậy ta thực hiện như thế nào ?
 - 12 que tính lấy đi 8 que còn ? que. (HSY)
 - Viết dấu gì vào 12 và 8 (cả lớp)
 - Hdẫn HS cách đặt tính theo cột dọc và nêu cách thực hiện. (GV viết như gợi ý SGK).
 - Bằng 12 que tính, HS tự h/thành công thức 12 trừ đi một số (GV ghi bảng).
HĐ2 : Thực hành
Bài 1a/VBT : Tính nhẩm 
 Hdẫn cột 1 : Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó ntn ?
 12 - 8 và 12 - 4 => tìm hiệu ; nhận xét về phép cộng và phép trừ của cột tính này.
 Bài 2/VBT : Đặt tính rồi tính
 Chú ý đặt tính cho thẳng cột
 Bài 3/VBT : 
 * Bài toán cho gì ? Hỏi gì ? 
* Thực hiện phép tính gì ? 
** Bài 133/26 sách toán nâng cao
HĐ3 : Củng cố - Dặn dò
 - Số ? : 12 - □ = 7
 - Về nhà làm bài 1b và bài 4 VBT 50
- 1 em thực hiện.
- Cả lớp làm bảng con.
- HS mở sách, đọc nối tiếp đề.
- HS làm theo gợi ý của cô.
- 1 em nêu.
- HS thao tác trên que tính.
- Viết dấu trừ
- HS tự đặt tính vào bảng con và thực hiện ; 2 em nêu cách thực hiện
- HS tự hình thành các phép tính về 12 trừ đi một số bằng que tính.
- Trả lời theo gợi ý của cô.
- HS tự nhẩm và nêu.
- 2 em nêu.
- HS làm bài cá nhân, tổ chức chấm chéo bài bạn.
- Thầm đề toán
- Có 12 quả trứng - trong đó có 3 trứng gà - Vịt có... trứng ?
- 1 em trả lời
- 1 em giải bảng, cả lớp giải vào vở.
- HS ghi kết quả vào bảng
Tuần 11
Chính tả :
Tập chép : BÀ CHÁU
NS : 29/10/2010
Thứ ba
NG: 2/11/2010
I. Mục tiêu : 
 - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu.
 - Làm đúng BT2 ; BT3 ; BT4 SGK.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ chép sẵn bài chính tả Bà cháu
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ : Đánh vần : hoan hô, keo, vương vãi
2. Bài mới : 
HĐ1 : Hdẫn tập chép
 - GV đọc đoạn chính tả chép sẵn trên bảng phụ.
 - HS đọc
 - Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn chính tả. (cả lớp)
 - Lời nói ấy được viết với dấu câu nào ? (HSTB↓)
 - Viết bảng con : màu nhiệm, ruộng vờn, móm mém.
 - HS chép bài trên bảng : chú ý HS tư thế ngồi, cách để vở, cầm bút, cách trình bày - chú ý những chỗ là lời nói của hai anh em.
 - Hdẫn HS đổi vở chấm chéo nhau – GV theo dõi, giúp đỡ những HSY, KT.
HĐ2 : HS làm bài tập
 Bài 2/VBT : Tìm những tiếng có nghĩa - nêu miệng.
 Bài 3/VBT : Rút ra nhận xét từ bài tập 2 (HSTB↑)
Bài 4a/SGK : Điền vào chỗ trống s hay x - HS làm việc cá nhân (chú ý HSY, KT)
HĐ3 : Củng cố - Dặn dò
 - Về nhà hoàn thành các bài tập còn lại và sửa lại lỗi sai vào vở, nếu sai cả bài thì viết lại một lần vào vở.
- 3 em đánh vần, cả lớp theo dõi
- HS theo dõi lắng nghe
- 2 em đọc
- 2 HS trả lời
-1 em trả lời (trong dấu ngoặc kép viết sau dấu hai chấm).
- HS viết bảng con
- HS chép bài vào vở
- Đổi vở chấm chéo
- HS nêu.
- HS nêu miệng (gh đi với i, e, ê ; các nguyên âm còn lại đi với g).
- HS làm cá nhân, 1 HS lên bảng thực hiện
- HS lắng nghe
Tuần 11
Tập viết :
CHỮ HOA I
NS : 29/10/2010
Thứ ba
NG: 2/11/2010
I. Mục tiêu : Viết đúng chữ hoa I (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Ích (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ích nước lợi nhà (3 lần).
II. Đồ dùng dạy học : Chữ hoa I - Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ : Viết chữ H, Hai– chú ý độ cao các con chữ
2. Bài mới : 
HĐ1 : Hướng dẫn viết chữ hoa
Hdẫn HS quan sát và nhận xét chữ I (GV đính chữ mẫu I).
I 
 Ích nước lợi nhà
 + Chữ I cao mấy dòng li ? (HSY)
 + Chữ I gồm mấy nét ? (HSK↑)
+ GV chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu :
(Cách viết nét 1 : giống nét 1 chữ H, nét 2 : DB của nét 1, đổi chiều bút viết nét móc ngược trái, phần cuối giống nét 1 chữ B, DB trên ĐK2)
 + GV hướng dẫn HS viết bóng trước.
 + HS viết bảng con chữ I
HĐ2 : Hướng dẫn viết câu ứng dụng
Giới thiệu câu ứng dụng
 Đọc câu ứng dụng - G.thích : nên làm những việc có ích cho đất nước, gia đình 
 + Những con chữ nào viết 1 li ? 1,5 li ? 2 li ?
 + GV viết mẫu chữ Ích : giữ khoảng cách vừa phải giữa i và c vì 2 chữ này không nối nét với nhau.
 - HDẫn viết chữ Ích : Viết bóng, b.con
HĐ3 : HS viết vào vở (chú ý tư thế ngồi, vở, cách cầm bút). GV nhắc HS viết giống phần mục tiêu.
HĐ4 : Củng cố - Dặn dò
- Thi viết chữ I, Ích
- Về nhà hoàn thành bài viết ở nhà
- HS viết vào bảng con
- HS quan sát chữ mẫu và nhận xét 
- Cao 5 li 
- Gồm 2 nét - nét 1 : cong trái và lượn ngang ; nét 2 : móc ngược trái phần cuối lượn vào trong.
- HS lắng nghe và quan sát cách viết của GV ; sau đó nhắc lại.
- HS viết bóng (2 lần).
- HS viết bảng con.
- HS quan sát
- 2 HSY đọc câu ứng dụng.
- HS lắng nghe GV giải thích .
- HS quan sát câu ứng dụng trả lời
 HS lắng nghe.
 HS viết theo gợi ý của cô. (2 lần)
- HS viết vào vở.
- HS thi viết : mỗi tổ chọn một bạn 
Tuần 11
Tập đọc :
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
NS : 29/10/2010
Th ...  gia đình em thường làm những công việc gì ? Các thành viên trong gia đình có thường giúp đỡ các công việc lẫn nhau không ?
KL : Mọi người trong gia đình đều phải thương yêu, quan tâm giúp đỡ lẫn nhau ; phải làm tốt nhiệm vụ của mình và phải biết chia sẻ tất cả các công việc của các thành viên khác trong gia đình.
* HĐ3 : Nói về những lúc nghỉ ngơi, gia đình bạn Mai làm gì ?
- HS xem hình SGK làm bài tập 3
** Vì sao em phải giúp đỡ bố mẹ làm 1 số việc phù hợp với khả năng ? 
- Sau những ngày làm việc vất vả, mỗi gia đình nên có kế hoạch nghỉ ngơi.
* HĐ4 : Củng cố - Dặn dò 
- Chọn ý đúng : Gia đình Mai gồm có ai ?
 a. Ông, bà, bố, mẹ và em trai của Mai
 b. Ông, bà, bố và em trai của Mai
 c. Ông, bà, mẹ và em trai của Mai
- Thực hiện tốt điều đã học để giúp đỡ gđình.
- 2 HS trả lời, cả lớp nhận xét.
- HS mở SGK, cả lớp đọc đề bài
- HS thảo luận nhóm 4 xem 4 hình vẽ trong SGK
- HS tự liên hệ với bản thân mình
- HS làm việc theo nhóm 2.
- HS làm việc cá nhân
- HS làm miệng , HS khác bổ sung
- HS nêu việc làm thư giãn của mình cho cả lớp nghe.
- HS giơ thẻ a, b hoặc c
- Cả lớp
Tuần 11
Toán :
52 - 28
NS : 29/10/2010
Thứ năm
NG: 4/11/2010
I. Mục tiêu :
 - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 - 28.
 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 - 28.
II. Đồ dùng dạy học : 5 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời.
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ : Nêu miệng bài 3/VBT : toán có lời văn
 - Bảng con : 32 - 3
2. Bài mới : 
 HĐ1 : T/ hiện phép trừ dạng 52 - 28.
 - GV lấy 5 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời. Có tất cả bao nhiêu que tính ? (HSY,KT)
 - Có 52 que, làm thế nào để lấy 28 que tính ? (HĐN2)
 - Gợi ý để hdẫn HS lấy như SGK : lấy 2 que rời rồi tiếp tục tháo 1 bó 1 chục ra để lấy tiếp 6 que nữa, sau đó lấy tiếp 1 bó 1 chục nữa.
 - Có 52 que, lấy đi 28 que, còn ? que.
 * Cho HS nêu : có 52 que, lấy đi 28 que, còn lại 24 que ; 52 - 28 = 24 
 - Hdẫn HS đặt tính : 52 - 28 theo cột dọc.
 - Nêu cách thực hiện (GV ghi bảng)
 - Đọc thầm phần bôi xanh SGK.
 HĐ2 : Thực hành
 Bài 1/ VBT : Tính
 Chú ý HS cách trừ có nhớ (nhớ sang bên trái : thêm 1 vào hàng chục của số trừ)
 Bài 2/56 VBT : Đặt tính rồi tính hiệu
 * Bài toán thực hiện phép gì ? 
 - Tổ chức HS làm bảng con.
Bài 3/56 VBT : Toán có lời văn
-Bài toán cho gì ? Hỏi gì ? (HSTB)
* Thuộc dạng toán gì ? 
** Bài 142/27 sách toán nâng cao
 HĐ nối tiếp : 
 Về nhà làm các bài tập còn lại ở VBT.
- 1 em nêu, cả lớp nhận xét.
- Cả lớp thực hiện bảng con.
- HS theo dõi và thực hiện theo cô.
- 1 em nêu
- Các nhóm thảo luận và nêu cách thực hiện.
- 24
- HS nêu.
- HS thực hiện vào bảng con.
- 2 HS nêu, đồng thanh 1 lần
- Cả lớp thầm.
- HS thực hiện.
- Tính trừ
- Làm bảng con.
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi
- Buổi sáng : 72kg đường
 Buổi chiều : bán ít hơn b/sáng 28kg
 Buổi chiều : ...kg đường ?
-Toán ít hơn.
-1 em giải bảng, cả lớp thực hiện VBT.
Tuần 11
Chính tả :
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
NS : 29/10/2010
Thứ năm
NG: 4/11/2010
I. Mục tiêu :
 - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
 - Làm được BT2, BT3a/SGK
II. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ : Đánh vần : màu nhiệm, móm mém, dang tay
2. Bài mới : 
 HĐ1 : Hdẫn viết chính tả
 - GV đọc mẫu lần 1 
 - Gọi HS đọc
 - Cây xoài cát có gì đẹp ?
 - Phân tích viết đúng : lẫm chẫm, lúc lỉu, xoài cát
 - Viết bảng con : lúc lỉu, xoài cát
 - GV đọc để HS viết bài vào vở : chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút, vở - Cách đọc cho HS viết : GV đọc lần 1 HS viết, trong lúc viết gọi 1 - 2 em đọc lại cụm từ cô vừa đọc, GV đọc lần cuối cụm từ đó để HS dò lại.
 - GV đọc lần 2 cho HS dò lại
 - Đổi vở chấm, GV chấm 1 số đối tượng
HĐ2 : Làm bài tập
 Bài 1/VBT : Điền vào chỗ trống g hay gh ?
 - Đề bài yêu cầu gì ?
 - HS ghi vào bảng con 
 Bài 2b/VBT : Điền vào chỗ trống x hay s ?
 - Làm bài cá nhân
 HĐ3 : Củng cố - Dặn dò 
 - Nhận xét bài viết của HS - Về nhà làm các bài tập còn lại và sửa lại các lỗi sai.
- HS đọc
- HS mở sách theo dõi
- 1 HS đọc.
- 2 HS trả lời
- HS đánh vần : cá nhân, đồng thanh
- HS viết bảng con
- HS viết vào vở
- HS dò lại
- HS đổi vở chấm
- 1 em đọc đề, cả lớp thầm theo.
- Điền vào chỗ trống g hay gh 
- HS thực hành
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
Tuần 11
Tập làm văn :
CHIA BUỒN, AN ỦI
NS : 29/10/2010
Thứ sáu
NG: 5/11/2010
I. Mục tiêu : - Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông bà trong những tình huống cụ thể (BT1, 2).
 - Viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông, bà khi em biết tin quê nhà bị bão (BT3).
II. Đồ dùng dạy học : HS : bưu thiếp hoặc 1 tờ giấy nhỏ để viết bưu thiếp, phong thư.
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ : 2 HS đọc đoạn văn kể ngắn về ông bà hoặc người thân.
2. Bài mới : 
 Giới thiệu bài : Vào bài lung khởi
 * HĐ1 : Hdẫn làm bài 1 (miệng)
 - Đề bài yêu cầu gì ? (Cả lớp)
(Đối với HSKT chỉ cần nói 1 câu ngắn gọn)
 - Tranh nào trong 3 tranh thể hiện ông mệt ?
 - Chú ý : Khi ông, bà mệt em cần nói lời thăm hỏi sức khỏe ông, bà ân cần, thể hiện sự quan tâm và tình cảm yêu thương.
 - HĐN2 : Nói lời thăm hỏi và sự quan tâm của mình đối với ông.
* HĐ2 : Hdẫn thực hiện bài 2 (miệng)
 - Đề bài yêu cầu gì ? (HSTB)
 - Quan sát 2 tranh SGK/94 nói lời an ủi của em với ông, bà theo từng tình huống.
=>Giáo dục HS khi ông, bà mệt hoặc mất mát hư hỏng gì thì các em cần tỏ thái độ quan tâm, cảm thông, chia sẻ, không nên thờ ơ.
* HĐ3 : Viết - Xác định yêu cầu đề.
 - Đọc lại nội dung bài “Bưu thiếp”/ trang 80
 - Gợi ý : Cần viết ngắn gọn thể hiện thái độ quan tâm, lo lắng - có thể viết về cơn bão số 11 vừa qua đã gây thiệt hại nặng cho tỉnh Phú Yên mà gia đình mình thì đang ở đó.
* HĐ4 : Củng cố - Dặn dò
-Về nhà tập viết thư thăm hỏi, chia sẻ những mất mát mà các bạn HS tỉnh Phú Yên vừa mới trải qua.
 - 2 HS nêu, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 1 em đọc đề, cả lớp đọc thầm.
- Nói với ông, bà 2 -3 câu để tỏ sự quan tâm của mình khi ông bà bị mệt.
- 1 HS nêu.
- Các nhóm thảo luận.
- 4, 5 HS đọc bài của mình.
- Thầm đề bài
- Nói lời an ủi.
- HS làm việc cá nhân. 
- 7 - 8 HS nêu.
- Tin quê nhà bị bão, viết thư thăm hỏi.
- 2 em đọc, cả lớp thầm theo.
- HS làm việc cá nhân
- HS thực hiện
Tuần 11
Toán
LUYỆN TẬP
NS : 29/10/2010
Thứ sáu
NG: 5/11/2010
I. Mục tiêu :
 - Thuộc bảng 12 trừ đi một số.
 - Thực hiện được phép trừ dạng 52 - 28.
 - Biết tìm số hạng của một tổng.
 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 - 28.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng trừ 12 trừ đi một số
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ : Bài 3/54SGK : toán có lời văn.
 - Bảng con : 72 - 47, nêu cách thực hiện
2. Bài mới : 
 GTB : Vào bài trực tiếp
 * HĐ1 : Thực hành
Bài 1/VBT : Tính nhẩm
 - Củng cố bảng trừ 12 trừ đi một số (GV đính bảng phụ)
 - Tổ chức cho HS nêu miệng
Bài 2/VBT : Đặt tính rồi tính
* Chú ý đặt theo cột dọc và đặt cho thẳng cột. 
** Bài 140/27 Sách toán nâng cao
Bài 3/VBT : Tìm x
 - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm gì ?
 - HS làm việc cá nhân.
Bài 4/VBT : Toán có lời văn
 * Bài toán cho gì ? 
 - Hỏi gì ? (cả lớp)
 *Thuộc dạng toán gì ? 
Bài 5/VBT : HSG làm thêm
* HĐ2 : Củng cố - Dặn dò
 - Chọn kết quả đúng : x + 36 = 42
 a. x = 4 b. x = 5 c. x = 6
 - Về nhà làm bài 1, 2, 3 /SGK
- 1 em nêu, cả lớp theo dõi nhận xét.
- Cả lớp thực hiện bảng con, 1 em nêu cách thực hiện.
- HS lắng nghe.
- Thầm yêu cầu bài.
- HS nêu miệng kết quả.
- 1 em đọc
- HS làm việc cá nhân ; chấm Đ - S trên bảng bằng thẻ Đ, S.
- 2 em nêu.
- HS làm việc cá nhân.
- Cả lớp đồng thanh đề toán
- HS dùng thẻ Đ, S
Tuần 11
Kể chuyện :
BÀ CHÁU
NS : 29/10/2010
Thứ sáu
NG: 5/11/2010
I. Mục tiêu :
 - Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bà cháu. 
 - HSK, G biết kể toàn bộ câu chuyện (BT2).
II. Đồ dùng dạy học : 4 tranh minh họa SGK
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ : 2 HS kể nối tiếp câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. (HS1 : đoạn 1, HS2 : đoạn 2, 3)
2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Vào bài trực tiếp
 HĐ1 : HDẫn kể chuyện
Bài 1/SGK : 
 - Đề bài yêu cầu gì ? (cả lớp)
- Quan sát từng tranh xem tranh có những nhân vật nào, nội dung của từng tranh nói gì ? - Hdẫn kể mẫu tranh 1.
 + Tranh 1 có những nhân vật nào ?
 + Ba bà cháu sống với nhau thế nào ?
 + Cô tiên nói gì với hai cậu bé ?
 - HSG kể mẫu 1 lần.
 - Kể chuyện trong nhóm 4 : quan sát từng tranh nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện. (HSY chỉ cần kể đúng 2 đoạn của câu chuyện là được).
 - Kể chuyện trước lớp theo nhóm (GV chỉ định mỗi nhóm 1 em kể).
 - Kể cá nhân trước lớp : mỗi em 1 đoạn
 - Thi kể trước lớp : mỗi tổ chọn 1 bạn kể nối tiếp 3 đoạn.
 Bài 2/SGK : Kể toàn bộ câu chuyện
 - 4 HS kể nối tiếp nhau 4 đoạn của câu
chuyện theo tranh.
 ** 1 em kể toàn truyện. 
 HĐ2 : Củng cố - Dặn dò
 Về nhà kể cho người thân nghe.
- 2 HS kể, cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS lắng nghe, đọc đề.
- 1 em đọc đề, cả lớp theo dõi.
- Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
- HS làm việc cá nhân.
- HS làm theo gợi ý của cô.
- 1 em kể, cả lớp theo dõi.
- HS kể chuyện theo nhóm 4.
- 4 - 5 nhóm thi kể trước lớp.
- 4 em kể 4 đoạn theo kiểu nối tiếp.
- 3 bạn kể thi 4 đoạn - mỗi bạn 1 đoạn và cuối cùng đồng thanh đoạn 4.
- 4 em kể, cả lớp theo dõi.
- 1 em kể toàn truyện.
- Cả lớp
Hoạt động tập thể
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 11
I. Nhận xét :
 1. Lớp trưởng điều khiển tiết sinh hoạt :
 - Từng tổ trưởng lên nhận xét tình hình của tổ mình tuần qua :
 + Vệ sinh 
 + Trật tự 
 + Chuyên cần
 + Học bài và làm bài
 + Xếp hàng ra vào lớp
 .
 - Lớp trưởng nhận xét tình hình chung của lớp
 2. GV phát bài kiểm tra cho HS xem và hướng dẫn cách làm bài
II. Công tác đến :
 - Tăng cường học bài và rèn chữ viết.
 - Tập viết vở Luyện chữ đẹp : mỗi tuần viết khoảng 2 bài
 - Tiếp tục thực hiện phong trào bông hoa điểm 9, 10.
 - Tập trả lời câu hỏi theo các tranh.
 - Củng cố qui trình sinh hoạt sao
--------------------------*****************-----------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 11(1).doc