Bài soạn lớp 2 - Trường tiểu học Luân Giói - Tuần 12

Bài soạn lớp 2 - Trường tiểu học Luân Giói - Tuần 12

I, Mục tiêu:

Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ tiếng dễ phát âm sai do ảnh hưởng của địa phương

- Biết nghỉ sau các dấu phẩy, dấu chấm, giữa các câu văn dài.

II, Đồ dùng dạy học:

- Thầy : tranh minh hoạ, bảng phụ

- Trò : đồ dùng học tập.

 

doc 11 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 932Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn lớp 2 - Trường tiểu học Luân Giói - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Tiếng việt
Sự tích cây vú sữa
I, Mục tiêu:
Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ tiếng dễ phát âm sai do ảnh hưởng của địa phương
Biết nghỉ sau các dấu phẩy, dấu chấm, giữa các câu văn dài..
II, Đồ dùng dạy học:
Thầy : tranh minh hoạ, bảng phụ
Trò : đồ dùng học tập.
III,Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định 
2.Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Luyện đọc
- Gv theo dõi nhận xét uốn nắn 
4.Củng cố - dặn dò
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau
Hát
Sự tích cây vú sữa
- Hs đọc bài
- Hs yếu đọc to rõ ràng
- Hs khá đọc + trả lời câu hỏi
Tiết 2: Toán(Ôn)
Tìm số bị trừ
I, Mục tiêu
 - HS nắm được tên gọi thành phần trong phép trừ
 - Biết tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ.
 - Củng cố về đoạn thẳng và tìm điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng.
II, Đồ dùng dạy -học:
 - Thầy: giáo án, nội dung bài.
 - Trò: bài cũ, bài mới.
III, Các hoạt động day- học :
1. ổn định 
2.Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b Hướng dẫn học sinh làm bài
- Hs đọc yêu cầu
? Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào
- Hs đọc yêu cầu
? Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào
4. Củng cố dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài 
- Chuẩn bị bài sau
Hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
Ôn luyện
* Bài 1
x - 3 = 9 x - 8 = 16 x- 20= 35
 x= 9 + 3 x= 16 + 8 x= 35+ 20
 x= 12 x= 24 x= 55
* Bài 2
- Hs làm vào VBT
Số bị trừ
11
20
64
74
36
Số trừ
5
11
32
48
17
Hiệu
6
9
32
26
19
Tiết 3: Đạo đức
Quan tâm, giúp đỡ bạn
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ nhau.
- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày.
- Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
II. chuẩn bị:
- Bài hát: Tìm bạn thân
- Bộ tranh hoạt động 2 (T1)
- Câu chuyện trong giờ ra chơi.
III. Hoạt động dạy học:
Tiết 1:
I. Kiểm tra bãi cũ:
- Chăm chỉ học tập có lợi gì ?
2. Bài mới:
Khởi động: Cả lớp hát bài "Tìm bạn thân"
- Cả lớp hát
*Hoạt động 1: Kể chuyện trong giờ ra chơi
1. GV kể chuyện trong giờ ra chơi
- Yêu cầu HS thảo luận
- HS thảo luận
- Các bạn lớp 2A đã làm gì khi bạn Cường ngã ?
- Các bạn đỡ Cường dậy.
- Các em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A không ? Vì sao ?
*Hoạt động 2:
- Việc làm nào là đúng .
- Cho HS quan sát tranh.
- HS quan sát bộ tranh 7 tờ
- Chỉ ra những hành vi nào là quan tâm giúp đỡ bạn.
- HS thực hiện 
*Kết luận: Vui vẻ chan hoà với bạn bè, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống.
*Hoạt động 3:
- Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn ?
- GV phát phiếu
- Hãy đánh dấu (x) vào ô trống trước những lý do, quan tâm, giúp đỡ bạn mà em tán thành.
- HS làm việc trên phiếu học tập sau đó bày tỏ ý kiến và nêu lí do.
*Kết luận: Quan tâm giúp đỡ bạn bè là việc làm cần thiết của mỗi HS. Quan tâm đến bạn là em mang lại niềm vui cho bạn.
 3. Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét đánh giá giờ học
- Thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày.
 Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Toán(Ôn)
13 trừ đi một số 13-5
I, Mục tiêu: 
 - HS tự lập bảng trừ có nhớ dạng 13 - 5 và bước đầu học thuộc bảng trừ.
 - Biết vận dụng bảng trừ để làm tính và giải toán.
 - Giáo dục học sinh tính chính xác cẩn thận trong học toán.
II, Đồ dùng dạy - học:
 - Thầy: Bảng phụ, que tính.
 -Trò: bài cũ, bài mới
III, Các hoạt động day- học:
1. ổn định 
2.Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
bHướng dẫn học sinh làm bài tập
? Nêu cách thực hiện
- Hs đọc yêu cầu
? Nêu cách đặt tính và thực hiện
- Hs đọc yêu cầu
- Hướng dẫn hs tóm tắt và giải
- Hs lên bảng lớp làm VBT
4. Củng cố dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài 
- Chuẩn bị bài sau
Hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
Ôn luyện
* Bài 1/59
- Hs nêu miệng kết quả
13-3-4= 6 ; 13-3-6= 4; 13-3-2=8
13-7 = 6 ; 13-9 = 4 ; 13-5 = 8
*Bài 2/59
 - Hs lên bảng lớp làm bảng con
13
13
13
13
13
- 6
- 8
- 5
- 9
- 7
7
5
8
4
6
* Bài 4/59
Bài giải
Số quạt điện cửa hàng đó còn lại là:
13 - 9 = 4 ( quạt điện)
 Đáp số : 4 quạt điện
Tiết 2: Tự nhiên xã hội 
Đồ dùng trong gia đình
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
- Kể tên và nêu công dụng một số đồ dùng thông thường trong gia đình.
- Biết cách sử dụng và bảo quản một sắp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng, ngăn nắp.
II. Đồ dùng – dạy học:
- Hình vẽ trong SGK 
- Một số đồ chơi: Bộ ấm chén, nồi chảo, bàn ghế.
- Phiếu học tập
III. các Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Hôm trước chung ta học bài gì ?
- Gia đình
- Những lúc nghỉ ngơi mọi người trong gia đình bạn thường làm gì ?
- HS trả lời
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Khởi động: Kể tên đồ vật
- Kể tên 5 đồ vật có trong gia đình em ?
- Bàn, ghế, ti vi, tủ lạnh
- Những đồ vật mà các em kể đó người ta gọi là đồ dùng trong gia đình. Đây chính là nội dung bài học.
*Hoạt động 1: 
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Kể tên các đồ dùng có trong gia đình ?
- HS quan sát hình 1, 2, 3
- Hình 1: Vẽ gì ?
- Hình 1: Bàn, ghế, để sách.
- Hình 2: Vẽ gì ?
- Hình 2: Tủ lạnh, bếp ga, bàn ghế để ăn cơm
- Hình 3: Vẽ gì ?
- Hình 3: Nồi cơm điện, ti vi lọ hoa để cắm hoa.
- Ngoài những đồ dùng có trong SGK, ở nhà các em còn có những đồ dùng nào nữa ?
- HS tiếp nối nhau kể.
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- GV phát phiếu học tập
- Các nhóm thảo luận theo phiếu
Những đồ dùng trong gia đình
Số
TT
Đồ gỗ
Nhựa
Sứ
Thuỷ tinh
Đồ dùng sử dụng điện
1
Bàn
Rổ nhựa
Bát
Cốc
Nồi cơm điện
2
Ghế
Rá nhựa
Đĩa
Quạt điện
3
Tủ
Lọ hoa
Tủ lạnh
4
Giường
Ti vi
5
Chạn bát
Điện thoại
6
Giá sách
Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm cử đại diện trình bày
- Các nhóm khác nhận xét bổ xung
*Kết luận: Mỗi gia đình có những đồ phục vụ cho nhu cầu cuộc sống.
*Hoạt động 2: Bảo quản giữ gìn một số đồ dùng trong gia đình.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- HS quan sát H4, H5, 6
- Các bạn trong tranh 4 đang làm gì ?
- Đang lau bàn
- Hình 5: Bạn trai đang làm gì ?
- Đang sửa ấm chén
- Hình 6: Bạn gái đang làm gì ?
- Những việc đó có tác dụng gì ?
- Nhà em thưởng sử dụng những đồ dùng nào ?
- Những đồ dùng bằng sứ thuỷ tinh muốn bền đẹp cần lưu ý điều gì ?
- Phải cẩn thận không bị vỡ.
- Với đồ dùng bằng điện ta cần chú ý gì khi sử dụng ?
- Phải cẩn thận không bị điện giật.
- Đối với bàn ghế giường tủ ta phải giữ dùng như thế nào ?
- Không viết vẽ bậy lên giường tủ, lau chùi thường xuyên.
*Kết luận: Muốn đồ dùng bền đẹp ta phải biết cách lau chùi thường xuyên.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Tiết 3: Tiếng Việt(ôn)
 Luyện viết: Cá Ngừ
I, Mục tiêu
- Hs biết viết từ : Cá ngừ
- Hs viết đúng đẹp từ: Cá ngừ
- Giáo dục học sinh ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.
II, Đồ dùng dạy học
- Thầy : giáo án, nội dung bài
- Trò: bài cũ, bài mới
III, các hoạt động dạy học
1. ổn định 
2.Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn học sinh viết
- GV viết mẫu lên bảng
- Hướng dãn học sinh viết từ chữ, độ cao khoảng cách giữ 
- Gv theo dõi uốn nắn
- Thu bài chấm
- Nhận xét
4. Củng cố dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau
Hát
Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập của học sinh
 Cá ngừ
Hs đọc từ
Hs viết bài vào vở
Cá ngừ
Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Toán(ôn)
33-5
I, Mục tiêu: 
 - Biết vận dụng bảng trừ để làm tính và giải toán, dạng 33-5
 -Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng ,và giải bài toán có phép tính dạng
33-5
II, Đồ dùng dạy - học:
 - Thầy: Bảng phụ, que tính.
 -Trò: bài cũ, bài mới
III, Các hoạt động day- học:
1. ổn định 
2.Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
bHướng dẫn học sinh làm bài tập
? Nêu cách đặt tính và thực hiện
? Muốn tìm số hạng trong một tổng ta làm thế nào 
- Hs đọc yêu cầu
- Hướng dẫn hs tóm tắt và giải
- Hs lên bảng lớp làm VBT
4. Củng cố dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài 
- Chuẩn bị bài sau
Hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
Ôn luyện
*Bài 1
 - Hs lên bảng lớp làm bảng con
43
33
73
93
23
- 9
- 8
- 5
- 9
- 7
 34
25
68
84
16
* Bài 2:Tìm x
- HS làm phiếu bài tập 
a) x+7=63 b) 8+x =83 c) x-9 = 24
 x= 63-7 x= 83- 8 x= 24-9
 x=56 x= 75 x= 15
* Bài 3
Bài giải
Số quạt điện cửa hàng đó còn lại là:
13 - 9 = 4 ( quạt điện)
 Đáp số : 4 quạt điện
Tiết 2Tiếng việt:
Luyện đọc: Mẹ
I Mục tiêu:
Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ tiếng dễ phát âm sai do ảnh hưởng của địa phương
Biết nghỉ sau các dấu phẩy, dấu chấm, giữa các câu văn dài..
II- Đồ dùng dạy học:
Thầy : tranh minh hoạ, bảng phụ
Trò : đồ dùng học tập.
III – Hoạt động dạy học:
1 ổn định 
2Kiểm tra bài cũ
3 Bài mới
a Giới thiệu bài
b Luyện đọc
- Gv theo dõi nhận xét uốn nắn
4Củng cố - dặn dò
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau
Hát
Mẹ
- Hs đọc bài
- Hs yếu đọc to rõ ràng
- Hs khá đọc + trả lời câu hỏi
Tiết 3: Thủ công
Ôn tập chủ đề gấp hình
I.Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức, k/n của h/s qua sản phẩm là 1 trong những hình gấp đã học.
-Tự tin khi gấp được hình.
- Giáo dục học sinh yêu quí sản phẩm làm ra
II.Đồ dùng dạy học: 
G/V có các hình mẫu gấp của các bài 1,2,3,4,5 đã học. 	 
 H/S: Giấy màu, hồ dán.
III.Hoạt động dạy học:
1. G/V chép đề lên bảng:
 Em hãy gấp những hình gấp đã học.
2. G/V nêu Y/C của bài:
- Mỗi em tự gấp được các hình gấp đã học.
 Hình gấp phải được thực hiện theo đúng 
quy trình, đẹp.
3.Y/C H/S nhắc lại tên các hình gấp 
 g/v cho h/s quan sát lại các mẫu.
4. Tổ chức cho h/s làm bài .
G/V uốn nắn những h/s còn lúng túng.
IV. Đánh giá sản phẩm:
- Đánh gí kết quả sản phẩm theo 2 mức:
 hoàn thành, chưa hoàn thành/s
1. Hoàn thành: 
gấp đúng quy trình, hình cân đối, 
nếp gấp phẳng đẹp.
2. Chưa hoàn thành: Gấp chưa đúng quy trình, 
nếp gấp không phẳng, hình chưa đẹp.
V. Nhận xét, dặn dò.
Chuẩn bị bài sau.
- Nêu lại quy trình gấp
- Nhận xét tiết học 
- HS quan sát
- HS thực hành gấp
- HS lắng nghe và quan sát
- HS nhắc tên 
- HS thực hành gấp
- Trưng bày sản phẩm
- HS nhận xét bài của bạn
- Hs nêu lại quy trình gấp
-HS lắng nghe
Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2010
Sinh hoạt chuyên môn
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Toán (ôn)
53-15
I,Mục tiêu:
 - HS biết thực hiện phép tính trừ có nhớ, số bị trừ là số có hai chữ số và chữ số hàng đơn vị là 3. Số trừ là số có hai chữ số. 
 - Biết vận dụng phép trừ đã học để làm tính và giải toán.
 - Giáo dục học sinh tính cản thận chính xác trong học toán. 
II, Đồ dùng dạy -học:
 - Thầy: Que tính, bảng cài.
 - Trò: Bài cũ, bài mới
III,Các hoạt động day- học
1 ổn định 
2Kiểm tra bài cũ
3 Bài mới
a Giới thiệu bài
bướng dẫn học sinh làm bài tập
- Hs nêu yêu cầu
? Nêu cách thực hiện
- Hs đọc yêu cầu
? Nêu cách đặt tính và thực hiện
- Hs đọc yêu cầu
- Hướng dẫn hs tóm tắt và giải
- Hs lên bảng lớp làm VBT
4Củng cố dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài 
- Chuẩn bị bài sau
Hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
Ôn luyện
* Bài 1/61
- Hs lên bảng lớp làm bảng con
63
83
33
53
93
-28
-47
-15
-46
-34
35
36
18
7
59
* Bài 2/61
- HS làm phiếu bài tập
 73
43
63
- 49
- 17
- 55
14
 26
 8
* Bài 3/61
Số tuổi của bố năm nay là:
63 - 34 = 29 (Tuổi)
 Đáp số: 29 Tuổi
Tiết 2 Tiếng việt
Chính tả : Điện thoại
I Mục tiêu:
-Chép lại chính xác đoạn trong bài Điện thoại
- Viết đúng các từ tiếng hay viết sai do ảnh hưởng của địa phương
- Giáo ục học sinh ý thứ giữ vở sạch viết chữ dẹp
II Đồ dùng dạy học:
Thầy : nội dung bài
Trò :bài cũ, bài mới.
III Hoạt động dạy học:
I ổn định 
2Kiểm tra bài cũ
3 Bài mới
a Giới thiệu bài
b Hướng dẫn viết chính tả
- Gv đọc bài viết
- Hướng dẫn học viết
- Theo dõi uốn nắn
- Thu bài chấm
4 Củng cố dặn dò
- Nhắc lại nôi dung bài
- Chuẩn bị bài sau
Hát
- Kiểm tra sách vở của học sinh
Điện Thoại
- Hs đọc bài viết
- Hs viết bài vào vở 
Tiết 3 :Hoạt động ngoài giờ
Nghe, đọc 1 số câu tục ngữ, ca dao
theo chủ đề thầy cô giáo.
I.Mục tiêu:
-H/S tự tìm được một số câu ca dao, tục ngữ theo chủ đề thầy cô giáo trình bày trước lớp.
- H/S đọc đúng, đọc hay.
- Tự tin, đọc diễn cảm.
II.Chuẩn bị: 
-Chuẩn bị 1 số câu thơ nói về thầy cô giáo
III.Hoạt động dạy –học:
. G/V nêu yêu cầu nội dung tiết học
- Cho HS thảo luận nhóm đôi 
*Lưu ý khi trình bày cần thể hiện tình cảm của mình với nội dung của từng bài.
-G/V yêu cầu h/s nêu ý nghĩa từng câu ca dao, tục ngữ.
-G/V và h/s khác nghe nhận xét, bổ 
sung.
- Hs lắng nghe
- H/S thảo luận nhóm đôi để tìm 1 số bài ca dao tục ngữ nói về thầy, cô giáo, sau đó trình bày trước lớp.
-Không thầy đố mày làm lên.
-Trọng thầy mới được làm thầy.
-Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy.
-Tôn sư trọng đạo.
-Uống nước nhớ nguồn..
- 5-7 em nêu
HS nhận xét bổ xung 
- HS lắng nghe
IV Củng cố dặn dò :
Tuyên dương những em có tinh thần học tốt
NHận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 12.doc