Bài soạn lớp 2 - Trần Thị Thanh Thu - Tuần 22

Bài soạn lớp 2 - Trần Thị Thanh Thu - Tuần 22

2. Tiến hành tổ chức kiểm tra:

- Nêu yêu cầu

- Phát đề thi

- HD làm bài

- Thu bài

3. Nội dung kiểm tra

Bài 1: Tính:

 2 x 7 = 5 x 4 = 4 x 9 = 3 x 8 =

Bài 2: Tính

 a/ 5 x 6 – 15 = b/ 4 x 9 + 14 =

Bài 3: Chuyển các tổng sau thành tích:

 a/ 3 + 3 + 3 + 3 + 3 =

 b/ 4 + 4 + 4 + 4 = A B

Bài 4:Nối các điểm để được đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng . .

 . .

 D C

Bài 5: Tính độ dài đường gấp khúc ( theo hình vẽ) B D

 2cm 3cm 3cm

 A

 

doc 38 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 925Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 2 - Trần Thị Thanh Thu - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2. Tiến hành tổ chức kiểm tra:
- Nêu yêu cầu
- Phát đề thi
- HD làm bài
- Thu bài
3. Nội dung kiểm tra
Bài 1: Tính:
 2 x 7 = 5 x 4 = 4 x 9 = 3 x 8 =
Bài 2: Tính
 a/ 5 x 6 – 15 = b/ 4 x 9 + 14 =
Bài 3: Chuyển các tổng sau thành tích:
 a/ 3 + 3 + 3 + 3 + 3 =
 b/ 4 + 4 + 4 + 4 = A B
Bài 4:Nối các điểm để được đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng . .
 . .
 D C
Bài 5: Tính độ dài đường gấp khúc ( theo hình vẽ) B D
 2cm 3cm 3cm
 A
 C
Bài 6: Mỗi học sinh nhận được 3 quyển vở. Hỏi 9 học sinh thì nhận được bao nhiêu quyển vở?
Bài 7: Điền số ....
 a/ 3; 6; 9; ............................., 24
 b/ 3, 6, 10,15, ......................., 45
4. Đáp án:
Bài 1: (2 điểm) Mỗi phép tính đúng ghi 0,5 điểm
Bài 2: ( 2 điểm) Mỗi phép tính đúng ghi 1 điểm – Nếu chỉ ghi kết quả cho 0,5 điểm mỗi bài
Bài 3: ( 1 điểm) Mỗi câu đúng ghi 0,5 điểm
Bài 4: Nối đúng ghi 1 điểm
Bài 5: Tính đúng ghi 1 điểm 2cm + 3cm + 3cm = 8cm ( Nêu sai kết quả - 0,5 điểm)
Bài 6: ( 2 điểm) Tóm tắt đúng 0,5 điểm
 Lời giải đúng 0,5 điểm
 Phép tính đúng 0,75 điểm
 Đáp số: 0,25 điểm
Bài 7: Mỗi câu điền đúng ghi 0,5 điểm
TẬP ĐỌC ( Tiết 64+65) MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN 
I/ Mục tiêu :
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
 - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện : Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người ; chớ kiêu căng xem thường người khác. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5)
II/ Đồ dùng dạy học :
 - Tranh minh họa SGK.
III/ Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ : 3 HS đọc thuộc lòng bài Vè chim. Trả lời câu hỏi ở SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
HĐ1: GT chủ điểm, GT bài, ghi bảng
HĐ2 : Luyện đọc
- Lần lượt gọi Hương, Dưỡng, Minh, Trinh đọc bài
- Rèn đọc : cuống quýt, gậy thọc, quẳng, đằng trời.
- Yêu cầu đọc thầm
- Yêu cầu đọc truyền điện câu
- Yêu cầu đọc nối tiếp đoạn và chú giải
- Đọc mẫu
HĐ3: Tìm hiểu nội dung
Đoạn 1: Gọi Trung đọc
- Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng?
- Rèn đọc câu dài : Gà rừng và Chồn là đôi bạn thân / nhưng Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. //
- Luyện đọc lại đoạn 1
Tiết 2:
Đoạn 2: Yêu cầu đọc thầm đoạn 2
- Khi gặp nạn, Chồn như thế nào ?
* Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chấn trong câu: Đôi bạn dạo chơi trên cánh đồng.
- Luyện đọc đoạn 2
Đoạn 3: Yêu cầu đồng thanh
- Gà rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn ?
 Yêu cầu TL nhóm 4
- Luyện đọc đoạn 3
Đoạn 4: Gọi Tuấn đọc 
-*Thái độ của Chồn đối với gà rừng thay đổi ra sao?
- Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý.
HĐ4 : Luyện đọc lại.
- Tổ chức cho HS đọc theo vai
H Đ5: Củng cố, dặn dò
- Nhận xét, dặn dò
- 3 em
- Nghe
- 4 em đọc, cả lớp theo dõi SGK
- Cá nhân, đồng thanh
- Cả lớp đọc bằng mắt
- 2 lượt
- 8em
- Nghe
- Trung đọc
-- Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm.
- HS đọc ĐT
- Nhóm 2
- Cả lớp đọc
- Khi gặp nạn, Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì.
- Đôi bạn dạo chơi ở đâu?
- Nhóm 3
- Cả lớp đọc
- Gà rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang.
- Nhóm 4
- Tuấn đọc, cả lớp đọc thầm
- Nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn trăm trí khôn của mình.
- HS tự nêu
- 2, 3 nhóm đọc theo vai.
NS: 3./2/2011 Thứ ba ngày 8 tháng 2 năm 2011
TOÁN ( Tiết 107) PHÉP CHIA
I/ Mục tiêu :
 - Nhận biết được phép chia.
 - Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành 2 phép chia.
II/ Đồ dùng dạy học :
 - 5 miếng bìa, mỗi miếng bìa có gắn 2 hình tròn.
 - Các hình minh hoạ trong bài tập 1, 2
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: 
+ Tính nhẩm : 2 x 6 =
 3 x 4 =
- Gọi tên các thành phần và kết quả của phép nhân ?
- Nhận xét cho điểm.
2 Bài mới :
 HĐ1 : GTB và ghi bảng
HĐ2:Giới thiệu phép nhân
- Gắn 2 tầm bìa có 3 hình tròn lên bảng và hỏi : Mỗi phần có 3 hình tròn. Hỏi 2 phần có mấy hình tròn ?
- Yêu cầu HS viết phép tính trong bài toán trên.
 - 6 hình tròn chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy hình tròn ?
- Ta đã thực hiện một phép tính mới là phép chia : sáu chia hai bằng ba.
- Viết là 6 : 2 = 3
- 6 hình tròn chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 hình tròn.
- Mỗi phần có 3 hình tròn ; 2 phần có 6 hình tròn 3 x 2 = 6
- Có 6 hình tròn chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 hình tròn 6 : 2 = 3
- Có 6 hình tròn chia mỗi phần 3 hình tròn thì được 2 phần 6 : 3 = 2
- Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng :
3 x 2 = 6 6 : 2 = 3
 6 : 3 = 2 
HĐ3 : Luyện tập : B1, b2
Bài 1 : 
- Gọi Lê đọc đề bài và đọc mẫu.
- Yêu cầu HS TL và giải vào bảng nhóm
- Nhận xét 
* Tìm x 
 a. x + 15 = 5 x 6 b. x – 18 = 6 : 2
 Bài 2 : 
 - Gọi Linh đọc đề bài.
 - Yêu cầu làm bảng con
- Nhận xét bài làm của bạn.
* Lấy tích của hai số chia cho thừa số này thì được thừa số kia 
HĐ4 : Củng cố, dặn dò :
- Từ mỗi phép nhân có thể lập được mấy phép chia ? 
 - Từ phép nhân 4 x 2 = 8 có thể viết phép chia nào”
 a. 8 : 2 = 4 b. 8 : 4 = 2
 c. cả a và b đều đúng c. Cả a và b đều sai
- 2HS làm bài trên bảng và trả lời câu hỏi, cả lớp làm vào bảng con.
- Có 6 hình tròn.
- HS viết 3 x 2 = 6
- HS quan sát hình vẽ, trả lời : 6 hình tròn chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần 3 hình tròn.
- 5 HS nhắc lại.
- HS quan sát hình vẽ, trả lời : Để mỗi phần có 3 hình tròn thì chia 6 hình tròn thành 2 phần bằng nhau. Ta có phép chia sáu chia ba bằng hai. Viết là 6 : 3 = 2
- HS nhắc lại nhiều lần.
- Lê đọc
- Các nhóm giả và trình bày
- Cả lớp cùng chữa bài.
- Linh đọc
- HS làm bài, bảng lớp : Tâm, Dưỡng
- Bài bạn làm đúng / sai.
- 2HS nhắc lại.
- Từ một phép nhân có thể lập được 2 phép chia.
 - c
CHÍNH TẢ: (Tiết 43) MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I/ Mục tiêu : 
 - Nghe - Viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
 - làm được bài tập 2, 3.
II/ Đồ dùng dạy học :
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2b, 3b.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ :
- Tìm 3 tiếng có vần uôc, 3 tiếng có vần uôt.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : 
HĐ1 : GTB và ghi bảng
HĐ2:HD viết.
- Đọc mẫu
- Gọi 2 HS đọc đoạn cần viết.
- HD trình bày
+ Tìm câu nói của người thợ săn
+ Câu nói đó được đặt trong dấu gì ?
- Hướng dẫn viết bóng các chữ hoa, chữ liền mạch
- Luyện đọc từ khó : thợ săn, cuống quýt, reo lên, đằng trời, gậy thọc.
- Đọc mẫu lần 2
HĐ3 : HD làm bài tập.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi bài tập 2b, 3b.
.
- Rèn viết bảng con
HĐ4 : Viết vào vở
- Yêu cầu mở vở, cầm bút, ngồi đúng tư thế
- Đọc từng cụm từ, gõ thước cho HS viết
- Đọc cho HS dò
HĐ5 : Chấm chữa bài
- Chấm bài bảng lớp
- Yêu cầu chấm chéo
- Thu chấm 7 bài
 HĐ6: Củng cố - Dặn dò.: Sửa lỗi sai
- 2 hs thực hiện yêu cầu bài cũ.
- Nghe
- 2 em đọc
- Có mà trốn đằng trời.
- Câu nói đó được đặt trong dấu ngoặc kép sau dấu hai chấm
- HS quan sát, viêt bóng
- HS đánh vần các từ bên.
- HS thảo luận nhóm đôi bài tập 2b, 3b.
- Đại diện vài nhóm nêu kết quả : 
+ 2b : thật - giả
 to - nhỏ
 hẻm
+ 3b : Vẳng từ vườn xa
 Chim cành thỏ thẻ
 Em đứng ngẩn ngơ
- HS viết bảng con : cuống quýt, gậy thọc.
- Làm theo yêu cầu
- Nghe - viết bài vào vở.
- Cả lớp
- Đổi vở chấm bằng bút chì
- HS làm bài tập.
THỂ DỤC ( Tiết 43) ĐI THƯỜNG THEO VẠCH – TRÒ CHƠI NHẢY Ô
I.Mục tiêu :
- Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang
- Biết cách chơi và tham gia chơi được .
II. Địa điểm, phương tiện :
- Địa điểm : Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập đảm bảo an toàn sạch sẽ 
- Phương tiện : Chuẩn bị còi & kẻ sân cho trò chơi .
Nội dung
ĐLVĐ
Phương pháp & hình thức lên lớp
I/ Phần mở đầu :
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học . 
- Xoay các khớp : cổ chân, đầu gối, hông .
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên .
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu .
- Ôn một số động tác của bài thể dục .
* Kiểm tra bài cũ theo đội hình vòng tròn hoặc hàng ngang .
1 ’
1’
80 – 90m
1’
2 x 8 nh
1’
x	x	x	x	x	x
x	x	x	x	x	x
x	x	x	x	x	x
s
Cán sự điều khiển lớp khởi động
II/ Phần cơ bản :
* Hoạt động 1 :
- Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông
- Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang
2 – 3 lần
15 m
2 – 3 lần
10 – 15m
-Thực hiện theo đội hình 2 – 4 hàng dọc và theo dòng nước chảy dưới sự điều khiển của cán sự.
- Giáo viên theo dõi uốn nắm, sửa chữa và nhận xét qua các lần tập
* Hoạt động 2 :
Trò chơi “ Nhảy ô ”
 GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại ( tóm tắt ) cách chơi và luật chơi . Cho 1 – 2 HS ra làm mẫu, sau đó cho cả lớp chơi thử 2 – 3 lần trước khi chơi chính thức có sử dụng phương pháp thi đua trong trò chơi.
GV cần kiểm tra và chỉnh sửa cho các em cách nhảy vào từng ô đúng theo quy định sau đó mới tiến hành cho trò chơi
2 – 3 lần
	Thực hiện theo đội hình 2 – 4 hàng dọc
III / Phần kết thúc :
- Đi đều theo 2 – 4 hàng dọc và hát
- Một số động tác hồi tĩnh .
* Trò chơi vận động do Giáo viên chọn
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài học 
- Giáo viên nhận xét và đánh giá kết quả bài học, giao bài tập về nhà .
2’
1’
1’
1 – 2’
1’
x	x	x	x	x	x
x	x	x	x	x	x
x	x	x	x	x	x
 s
NS: 4/2/2011 Thứ tư ngày 9 tháng 2 năm 2011
TẬP ĐỌC ( Tiết 66) CÒ VÀ CUỐC
I/ Mục tiêu :
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài.
 - Hiểu ND : Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ Đồ dùng dạy học :
 - Tranh minh họa ở SGK.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ : 3 HS đọc bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : 
HĐ1: GTB và ghi bảng
HĐ1 : Luyện đọc :
- Gọi Lê, Duyên nối tiếp nhau đọc toàn bài.
- Rèn đọc từ khó : bắt tép, bụi rậm,bùn bắn bẩn, trắng phau phau, dập dờn
- Yêu cầu đọc thầm
- Yêu cầu đọc truyền điện câu vỡ câu.
- Yêu cầu đọc bối tiếp đoạn.
- Đọc mẫu
HĐ3 : Tìm hiểu bài.
- Goi Chi đọc
+ Thấy Cò lội ruộng, Cuốc hỏi thế nào ?
+ Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy ?
- Rèn đọc câu dài : Phải có lúc vất vả lội bùn / mới có khi được thảnh t ... 
+ Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con
- Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
+Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Đoạn ruột ngựa từ dạ dày đến ruột non dài và thẳng.
+ Thẳng thắn, không ưng, điều gì thì nói ngay.
- YC quan sát cụm từ ứng dụng, nêu nhận xét.
- Các chữ cao 2,5 li
- Các chữ cao 1,5 li
- Chữ cao 1,25 li
- Các chữ còn lại cao mấy li?
- Viết mẫu chữ Thẳng
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con
HĐ3: Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.
( như các tiết trước)
HĐ4: Chấm, chữa bài
- Chấm 5 – 7 bài nhận xét
HĐ5:Củng cố - dặn dò
	* Nhận xét tiết học
	* Tập viết thêm
- cả lớp viết
- 2 em
- Quan sát và trả lời: cao 5 li, gồm 1 nét
- Viết bóng
- Viết bảng con
-T, h, g, 
- t
- r
- 1 li
- theo dõi
- Viết bảng con
- Thực hiện theo yêu cầu
NS: 12/2/2011 Thứ năm ngày 17 tháng 2 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( Tiêit 23) TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ
 - ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO ?
I/ Mục tiêu :
 - Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp BT1.
 - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào ? BT2, BT3
II/ Đồ dùng dạy học :
 - Kênh hình SGK.
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1. Bài cũ : 2 HS nói tiếp cho đủ thành ngữ ở bài tập 2.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : 
HĐ1: GTB và ghi bảng
HĐ2 : HD làm bài tập.
Bài 1:
- Gọi Huy nêu yêu cầu.
- Yêu cầu thi điền nhanh
Bài 2 
- Cho HS đọc thầm yêu cầu.
- Yêu cầu TL nhóm 2
- Gọi một số nhóm thực hành hỏi đáp
Bài 3: Gọi Minh đọc yêu cầu
- Yêu cầu làm vào vở
- Gọi một số em trình bày
HĐ3 : Củng cố - Dặn dò
- Về nhà hỏi thêm bố mẹ về các con vật trong rừng.
- Hoàn thành các bài tập trongvở bài tập.
- 2 HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
- Huy nêu yêu cầu.
- Hai đội tham gia thi điền nhanh hình thức tiếp sức.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung, Chốt ý đúng :
Thú dữ nguy hiểm
Thú không nguy hiểm
hổ, báo, gấu, lợn lòi, sư tử, bò rừng, tê giác.
thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu.
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu.
- Từng cặp HS thực hành hỏi đáp.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Chốt ý đung : 
a) Thỏ chạy nhanh như bay. / nhanh như tên.
b) Sóc chuyền cành từ cành này sang cành khác nhanh thoăn thoắt.
c) Gấu đi lặc lè.
d) Voi kéo gỗ rất khỏe.
- Minh đọc
- Cả lớp làm bài. Bảng lớp: Chi
- Một số em trình bày
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a) Trâu cày như thế nào ?
b) Ngựa phi như thế nào ?
c) Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm như thế nào ?
d) Đọc xong nội qui, Khỉ Nâu cười như thế nào ?
TOÁN ( Tiết 114) LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
 - Thuộc bảng chia 3.
 - Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3).
 - Biết thực hiện phép chia có kèm đơn vị đo (chia cho 3, chia cho 2)
II/ Đồ dùng dạy học :
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
A. Bài cũ : 
- Vẽ trước lên bảng một số hình học và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu một phần ba. 
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới :
 HĐ1 GTB và ghi bảng
HĐ2: Luyện tập thực hành B1,2,4
 Bài 1 : 
- Gọi Tuấn nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tính miệng 
Bài 2: 
- Gọi Tùng nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu làm bảng con
- Nhắc lại mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia
* Hãy viết phép chia ứng với phép nhân 3 x 5 = 15 và tìm kết quả của hai phép chia đó.
Bài 4 : 
- Gọi Diệu đọc đề bài.
- Yêu cầu TL nhóm và giải vào bảng nhóm
- Nhận xét
HĐ3 : Củng cố, dặn dò :
- Thương của 18 và 3 là...
 a. 18 b. 3 c. 7 d. 8
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập 2, 3 SGK.
- 2 HS thực hiện yêu cầu kiểm tra bài cũ 
- Tuấn đọc yêu cầu của bài.
- 12 em nêu hình thức truyền điện
- Tùng đọc đề bài.
- Cả lớp làm bảng con, bảng lớp: Tùng
- HS giỏi làm thêm bài này
- Diệu đọc đề bài.
- Các nhóm giải và trình bày
- Cả lớp nhận xét
 d
CHÍNH TẢ ( Tiết 46) NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I/ Mục tiêu :
 - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.
- Làm được bài tập 2
II/ Đồ dùng dạy học :
 - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2b.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động dạy của trò
1. Bài cũ : Gọi HS đánh vần các từ sau : ước mong, ẩm ướt, bắt chước, tóc mượt.
2. Bài mới :
HĐ1: GTB và ghi bảng
HĐ2 : HD nghe - viết.
- Đọc và gọi Duyên, Hương đọc bàì viết.
- Trao đôi về nội dung
+ Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào ngày nào ?
+ Câu văn nào tả đàn voi vào hội ?
- HD trình bày
+ Trong bài những chữ nào viết hoa ?
Giảng : Tây Nguyên, Ê - đê, Mơ - nông là những chữ được viết hoa vì đó là những tên riêng chỉ vùng đất ở dân tộc.
- HD viết : đua voi, nục nịch, các buôn, nườm nượp, chiếc váy.
HĐ3 : HD làm bài tập.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi bài tập 2b.
HĐ4: Viết bảng con
- Đọc các từ: : đua voi, nục nịch, các buôn, nườm nượp, chiếc váy.
HĐ5 : Nghe - viết bài vào vở.
2 HS đánh vần các từ bên.
- Duyên, Hương đọc bài. Cả lớp đọc ĐT.
- Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa xuân.
- "Hằng trăm con voi nục nịch kéo đến".
- Những chữ viết hoa trong bài là : Tây Nguyên, Ê - đê, Mơ - nông. 
- Đánh vần vần các từ bên.
- HS thảo luận nhóm đôi bài tập 2b.
- Vài em trình bày kết quả :
+ ươt : rượt, lượt, mượt, thượt, trượt.
+ ươc : bước, rước, lược, thước, trước.
- Cả viết bảng con 
- Yêu cầu mở vở, cầm bút
- Đọc cho HS viết bài vào vở.
HĐ6: Chấm bài
- Chữa bài ở bảng lớp.
- Chấm chéo
- Chấm vở 7 em..
HĐ4 : Củng cố - Dặn dò
- Sửa lỗi
- Thực hiện theo yêu cầu
- HS nghe - viết bài vào vở.
- 1 em viết bài ở bảng lớp.
- Cả lớp
- Đổi vở chấm bằng bút chì
- HS làm bài tập.
NS: 13/2/2011 Thứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 2011
TẬP LÀM VĂN ( Tiết 23) ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH - VIẾT NỘI QUI
I/ Mục tiêu :
 - Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước BT1, BT2.
 - Đọc và chép lại được 2, 3 điều trong nội qui của trường BT3.
II/ Đồ dùng dạy học :
 - Bảng phụ viết sẵn nội qui của nhà trường.
III/ Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ : 2 HS thực hành nói lời xin lỗi và lời đáp với tình huống : Bạn vô tình làm rơi vở của em xuống đất.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới.
HĐ1: GTB và ghi bảng
HĐ2 : HD làm bài tập.
Bài 1 
- Gọi Tâm đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát tranh
H : Bức tranh thể hiện nội dung trao đổi giữa ai với ai ? Trao đổi về việc gì ?
- Cho thực hành hỏi - đáp
Bài 2 
- Gọi Trung nêu yêu cầu.
- Yêu cầu TL nhóm 2
- Gọi một số cạp trình bày
Bài 3 
- Cho HS đọc lại bản nội qui của nhà trường.
- Chú ý : Tên bản nội qui viết giữa dòng, xuống dòng, viết lần lượt từng điều, đánh số thứ tự cho từng điều.
HĐ3 : Củng cố - Dặn dò.
- Khi đáp lời khẳng định cần thể hiện thái độ như thé nào?
 a. lịch sự
 b.lễ phép.
 c. Cả 2 ý trên
- Cần phải ghi nhớ và tuân theo nội qui của 
- 2 HS thực hành bài tập của mình.
- HS quan sát tranh, đọc lời các nhân vật.
- Cuộc trao đổi giữa các bạn học sinh với cô bán vé. Các bạn hỏi cô : "Cô ơi, hôm nay có xiếc hổ không ạ ?" Cô đáp : "Có chứ !" làm các bạn rất thích thú.
- HS thực hành đóng vai hỏi - đáp theo lời nhân vật trong tranh theo cặp đôi.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Trung nêu yêu cầu.
- 1 cặp HS đóng vai (mẹ và con) thực hành hỏi đáp.
- Các cặp HS khác thực hành hỏi đáp với các tình huống a, b, c.
- HS đọc lại nội qui.
- HS tự chọn và chép vào vở bài tập 2, 3 điều trong bản nội qui.
- HS đọc bài làm của mình.
- HS lắng nghe.
TOÁN ( Tiết 115) TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN
I/ Mục tiêu :
 - Nhận biết được thừa số, tích, tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia.
 - Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng : X x a = b ; a x X = b.
 - Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 2)
II/ Đồ dùng dạy học :
- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có hai chấm tròn.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
A. Bài cũ :
- Vẽ trước một số hình học và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu hình.
- Gọi HS đọc bảng chia 3 
- Nhận xét
B. Bài mới :
HĐ1:GTB và ghi bảng
HĐ2 : Hướng dẫn cách tìm một số hạng trong một tổng
- Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Có 3 tấm bìa như nhau, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
- Hãy nêu phép tính giúp em tìm được số chấm tròn có trong 3 tấm bìa trên ? 
- Nêu tên gọi của các thành phần và kết quả của phép nhân trên ?
- Dựa vào phép nhân trên, hãy lập các phép chia tương ứng ?
 - Giới thiệu tương tự với phép chia 6 : 3 = 2 
- 2 và 3 là gì trong phép nhân 2 x 3 = 6 ? 
- Vậy nếu ta lấy tích chia cho một thừa số ta sẽ tìm được thừa số kia.
- Muốn tìm thừa số chưa biết trong một tích ta làm thế nào ?
- Viết lên bảng X x 2 = 8, yêu cầu HS đọc phép tính.
- x là gì trong phép nhân X x 2 = 8 ?
- Muốn tìm thừa số x ta làm thế nào ?
- Nêu phép tính tương ứng để tìm x ?
 - Hãy tìm x trong phép tính sau : 3 x X = 15( yêu cầu làm bảng con
 - Muốn tìm thừa số chưa biết trong một tích ta làm thế nào ? 
HĐ3 : Luyện tập :B1,2
Bài 1 : :
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
* Bài 4: Có : 20 HS
 Mỗi bàn : 2 HS
 Có : ? bàn
 Bài 2 : Tìm x (theo mẫu) : 
- Gọi HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu HS làm bảng con
- Nhận xét chữa bài.
- Muốn tìm thừa số chưa biết trong một tích ta làm thế nào ?
HĐ3 : Củng cố, dặn dò :
- Muốn tìm thừa số chưa biết trong một tích ta làm thế nào ?
a. Lấy tích trừ đii thừa số kia
b. Lấy tích cộng thừa số kia
c. Lấy tích chia thừa số kia
d. Lấy tích nhân thừa số kia
- Nhận xét giờ học.
- 2HS thực hiện yêu cầu kiểm tra.
- 4, 5HS đọc bảng chia ba
- Có tất cả 6 chấm tròn.
- 2 x 3 = 6
- 2 và 3 là thừa số, 6 là tích
- Phép chia : 6 : 2 = 3 
 6 : 3 = 2.
- 2, 3 là thừa số trong phép nhân..
- lấy tích chia cho thừa số đã biết được thừa số kia.
- x nhân 2 bằng 8
- x là thừa số chưa biết.
- Ta lấy tích (8) chia cho thừa số còn lại (2) 
 X = 8 : 2
 X = 4
 - Cả lớp làm ở BC.
- HS nêu lại nhiều lần : Ta lấy tích chia cho 
- HS làm bài vào vở, 1HS đọc chữa bài, lớp đổi vở kiểm tra.
- 2HS trả lời.
- HS giỏi làm bài .
- 2HS đọc đề bài 
- HS làm bài, 2 HS lên bảng làm.
- 2HS trả lời.
c

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tong hop lop 2 tuan 22.doc