Bài soạn lớp 2 năm 2010 - Tuần 31

Bài soạn lớp 2 năm 2010 - Tuần 31

I.Mục tiêu:

-Bíêt cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100.

-Biết giải bài toán về nhiều hơn.

-Biết tính chu vi hình tam giác.

II.Đồ dùng:

-Phiếu ghi nội dung bài tập 5.

III.Hoạt động dạy học:

A.Bài cũ:

?Tiết trước ta học bài gì

-?Hãy nêu các bước thực hiện phép tính cộng

-HS trả lời: +)Đặt tính ; +) tính

-GV nhận xét, ghi điểm.

B.Bài mới:

1.Giới thiệu bài: (2)

-Để các em củng cố kiến thức kĩ năng về cộng không nhớ trong phạm vi 1000 và giải toán cô cùng các em ta sang bài Luyện tập.

 

doc 20 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 904Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn lớp 2 năm 2010 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 31
 Thứ 2 ngày 19 tháng 4 năm 2010
 Toán
 Luyện tập
I.Mục tiêu:
-Bíêt cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100.
-Biết giải bài toán về nhiều hơn.
-Biết tính chu vi hình tam giác.
II.Đồ dùng: 
-Phiếu ghi nội dung bài tập 5.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ:
?Tiết trước ta học bài gì
-?Hãy nêu các bước thực hiện phép tính cộng
-HS trả lời: +)Đặt tính ; +) tính
-GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’) 
-Để các em củng cố kiến thức kĩ năng về cộng không nhớ trong phạm vi 1000 và giải toán cô cùng các em ta sang bài Luyện tập.
2.Hướng dẫn làm bài tập: (28’)
Bài 1: HS đọc yêu cầu: Tính
-HS làm bảng con.
 225 362 683
 + + + 
 634 425 204
-1HS lên bảng làm
-HS cùng GV nhận xét.
Bài 2: HS đọc yêu cầu: Đặt tính rồi tính
 245 + 312 , 68 + 27 , 217 + 752 , 61 + 29 
-HS nêu cách đặt tính và làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
-Lớp cùng GV nhận xét.
Bài 3: (HS khá, giỏi) Hình nào đã khoanh số con vật?
-HS quan sát tranh SGK và trả lời: hình a
-GV nhận xét
Bài4: HS đọc bài toán và tóm tắt , giải vào vở
-1HS lên bảng làm 
 Tóm tắt: Bài giải
Con Gấu : 210 kg Con Sư tử nặng số ki lô gam là:
Sư tử nặng hơn : 18 kg	 210 + 18 = 228 (kg)
 Sư tử : .....? kg Đáp số : 228 kg
-HS cùng GV nhận xét
-GV chấm bài .
Bài 5: “Giải nhanh, giải đúng”
-HS đọc yêu cầu: Tính chu vi hình tam giác ABC.
	 A 
 300cm 200 cm 
 B C 
 400 cm 
-GV phát phiếu các nhóm làm và trưng bày kết quả
-GV cùng HS nhận xét 
4.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS cùng GV hệ thống lại bài học.
-GV nhận xét giờ học.
-Về ôn lại bài và xem bài sau. 
 ==========***===========
 Mĩ thuật 
 (Cô Tâm dạy)
 ==========***===========
 Tập đọc
 Chiếc rễ đa tròn
I.Mục tiêu:
-Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và các cụm từ rõ ý ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
-Hiểu nội dung: Bác Hồ có tình cảm bao la đối với mọi người, mọi vật. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4)
-HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5.
II.Đồ dùng :
-Tranh SGK, bảng phụ chép sẵn câu dài.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
?Tiết tập đọc trước ta học bài gì
-HS đọc thuộc lòng bài Cháu nhớ Bác Hồ và trả lời câu hỏi ở SGK
-GV nhận xét ghi điểm
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: (2’)
-GV cho HS tranh ở SGK và hỏi
?Bức tranh vẽ gì (Bác Hồ và chú bộ đội, cây đa)
-GV nói : Tiết học hôm nay ta học bài đọc bài : Chiếc rễ đa tròn
2.Hướng dẫn luyện đọc: (28’)
a.GV đọc mẫu toàn bài: Giọng kể chậm rãi, giọng Bác :ôn tồn,dịu dàng; giọng chú cần vụ : ngạc nhiên 
b.Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ .
-Đọc từng câu:
+HS đọc nối tiếp từng câu.
+GV ghi bảng : thường lệ, ngoằn ngoèo, rễ, tần ngần,..
+GV đọc mẫu, HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh.
-Đọc đoạn trước lớp:
-GV treo bảng phụ:
 .Đến gần cây đa, / Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ / và dài ngoằn ngoèo / trên mặt đất. //
+HS đọc lại câu dài, GV nhận xét.
+HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp.
+GV nhận xét, sửa sai.
+HS đọc chú giải
 -Đọc đoạn trong nhóm:
+HS đọc theo nhóm 3, mỗi em đọc một đoạn.
+GV theo dỏi, nhận xét.
+HS nhận xét lẫn nhau trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm. (đoạn 3)
+HS đọc.
+GV cùng HS nhận xét.
 Tiết 2:
3.Tìm hiểu bài: (25’)
-HS đọc thầm và trả lời lần lượt câu hỏi sau.
?Thấy chiếc rễ đa mằn trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì (Bác bảo chú cần vụ cuốn chiếc rễ lại 
?Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào (cuốn thành vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc, sau đó vùi hai đầu xuống đất.)
?Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình gì (chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có hình lá tròn.)
?Các bạn nhỏ thích chơi trò chơi gì ở bên gốc cây ( chui qua chui lại khi vào thăm nhà Bác)
-HS khấ, giỏi trả lời câu hỏi sau
?Từ câu chuyện trên em hãy nói một câu về tình cảm của Bác đối với thiếu nhi ? Một câu về thái độ của Bác đối với mọi vật xung quanh 
VD: Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi.
 Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật.
4.Luyện đọc lại: (10’)
-GV nhắc lại cách đọc.
-HS đọc lại bài theo phân vai (người dẫn chuyện, Bác Hồ, chú cần vụ)
-3nhóm HS đọc 
-1HS đọc toàn bài
-GV nhận xét.
5.Củng cố, dặn dò: (2’)
?Câu chuyện cho ta biết điều gì
-HS trả lời: Bác Hồ có tình yêu bao la với mọi người, mọi vật. 
-GV nhận xét giờ học
-Về nhà đọc lại bài và tập kể câu chuyện để tiết sau học.
 ==========***==========
 Thứ 3 ngày 20 tháng 4 năm 2010 
 Toán 
 Phép trừ (không nhớ) trong phạmm vi 1000
I.Mục tiêu:
-Biết cách trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000
-Biết trừ nhẩm các số tròn trăm.
-Biết giải bài toán về ít hơn.
II.Đồ dùng:
-Các hình vuông , hình chữ nhật, ..
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
? Tiết trước ta học bài gì
-HS làm bảng con Đặt tính rồi tính:
 431 + 182 ; 273 + 4 14 ; 
-HS làm, GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:(2’) GV nêu yêu cầu tiết học
2.Trừ các số có ba chữ số: (12’)
-GV nêu nhiệm vụ: Tính 635 - 214 = ?
-HS lấy bộ đồ dùng học toán ra và lấy các tám hình vuông ,nhỏ
-HS trả lời.
-GV hướng dẫn cách đặt tính
 .5 trừ 4 bằng 1 , viết 1
 .3 trừ 1 bằng 2, viết 2
 .6 trừ 2 bằng 4, viết 4
-HS nhắc lại cách tính theo cột dọc.
3.Thực hành: (15’)
Bài 1: HS nêu yêu cầu: Tính (cột 4 giảm tải)
 -HS làm bảng con, 1HS lên bảng làm và nêu cách làm. 
-GV cùng HS nhận xét.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- HS đọc yêu cầu 
 548 - 312 ; 395 - 23 ; 
-HS nêu cách đặt và tính
-HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm
-HS cùng GV nhận xét 
Bài 3: Tính (theo mẫu)
 a.500 - 200 = 300 b.1000 - 200 =800
 600 - 100 = 	 1000 - 400 =
 700 - 300 = 	 900 - 500 =
-HS làm miệng, GV ghi kết quả lên bảng 
Bài 4: HS đọc bài toán và phân tích
?Bài toán cho biết gì (đàn vịt có 183con , đàn gà ít hơn đàn vịt 121 con
?Bài toán hỏi gì (Hỏi đàn gà có bao nhiêu con?)
-HS giait vào vở, 1HS lên bảng làm
 Bài giải 
 Đàn gà có số con là
 183 - 121 = 62 (con)
 Đáp số : 62 con
-GV chấm và nhận xét bài làm của HS
4.Củng cố, dặn dò: (3’)
-HS nhắc lại cách thực hiện phép trừ không nhớ.
-GV nhận xét giờ học.
-Về ôn lại.
 Đạo đức
 Bảo vệ loài vật có ích(Tiết 2)
I.Mục tiêu:
-Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích.
-Yêu quý và biết làm những việc phù họp khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường và ở nơi công cộng.
-Biết nhắc nhở các bạn cùng tham gia bảovệ loài vật có ích. 
II.Đồ dùng:
-Phần bài tập 3 - 6 VBT.
III.Hoạt động dạy-học:
A.Bài cũ: (5’)
-Tiết trước ta học bài gì?/
-Em hãy kể việc làm bảo vệ loài vật có ích?
-GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
*Hoạt động 1: Biết lựa chọn cách ứng xử hợp đúng (10’)
Mục tiêu: Giúp HS lựa chọn cách đối xử đúng với loài vật.
Cách tiến hành
-GV yêu cầu HS mở VBT trang 47 và thảo luận và chọn cách đối xử đúng ở bài tập 3.
-HS thảo luận tình huống: Khi thấy bạn chọc gậy vào chuồng thú.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
.GV kết luận: Em nên khuyên ngăn các bạn và nêu các bạn nghe thì mách người lớn để bảo vệ loài vật có ích.
*Hoạt động 2: Chơi đóng vai (BT 4, 10’)
Mục tiêu: HS biết cách ứng xử phù hợp, biết tham gia bảo vệ loài vật có ích.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV nêu tình huống:
-An và Huy là đôi bạn thân.Chiều nay tan học về, Huy rủ. 
-An ơi, trên cây kia có một tổ chim. Chúng mình trèo lên bắt chim non về chơi đi!
-An cần ứng xử như thế nào trong tình huống đó?
Bước 2: HS thảo luận nhóm và phân công đóng vai.
Bước 3:Các nhóm HS lên đóng vai.
Bước 4: Lớp nhận xét.
Bước 5: GV kết luận: Trong tình huống đó An cần khuyên ngăn bạn không nên trèo cây phá tổ chim vì:
+Nguy hiểm, dễ bị ngã, có thể bị thương.
+Chim non sống xa mẹ dễ bị chết.
Hoạt động 3: (7’) Biết chia sẽ kinh nghiệm về bảo vệ loài vật.
Mục tiêu: HS biết chia sẻ kinh nghiệm bảo vệ loài vật có ích.
Cách tiến hành.
?Em đã biết bảo vệ loài vật có ích chưa? Hãy kể một vài việc làm cụ thể?
-HS trả lời
*Kết luận chung: Hầu hết các loài vật có ích cho con người. Vì thế, cànn phải bảo vệ loài vật để con người được sống và phát triển trong môi trường trong lành.
C.Củng cố, đặn dò: (2’)
-HS đọc câu cuối bài: Loài vật có ích quanh ta.
 Em luôn bảo vệ mới là trò ngoan.
-GV nhận xét giờ học.
-Về nhà nhớ bảo vệ loài vật có ích. 
 ===========***========
 Âm nhạc
 (GV chuyên trách dạy ) 
 ===========***======== 
 Kể chuyện 
 Chiếc rễ đa tròn
I.Mục tiêu:
-Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1, BT2).
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3.
II.Đồ dùng:
-Tranh ở SGK.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-HS nối tiếp nhau kể lại câu Ai ngoan sẽ được thưởng
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
- Tiết học hôm nay chúng ta kể lại câu chuyện :Chiếc rễ đa tròn
2.Hướng dẫn kể chuyện: (28’)
a.1HS đọc yêu cầu 1:ónắp xếp lại trật tự các trnah theo đúng diễn biến câu chuyện
-GV hướng dẫn HS quan sát tranh ,nêu nội dung từng tranh:
-HS trả lời nội dung tranh
+Tranh 1: Bác Hồ đang hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa.
 +Tranh 2:Các bạn thiếu nhi thích qua lá tròn xanh tốt của cây đa con.
+ Tranh 3: Bác Hò chỉ vào rễ đa nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng nó.
-HS sắp xếp lại thứ tự tranh 3- 1 - 2
b.Kể từng đoạn câu chuyện trong nhóm
-HS kể theo nhóm.
-Đại diện một số nhóm lên kể.
-Lớp nhận xét.
c.Kể lại toàn bộ câu chuyện (HS khá, giỏi).
-HS khá giỏi kể chuyện
-GV nhận xét về cử chỉ, điệu bộ
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-GV nhận xét giờ học.
-Về nhà tập kể lại câu chuyện
 =========***=========
 Thứ 4 ngày 21 tháng 4 năm 2010
 Toán
 Luyện tập
I.Mục tiêu:
-Biết cách làm tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
-Biết giải bài toán về ít hơn.
II.Đồ dùng
-Phiếu ghi nội dung bài tập 3
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ:
?Tiết trước ta học bài gì
-GV viết bảng : 525 - 114 ; 676 - 245
-HS làm bảng con, 2 HS lên bảng làm
-GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’) 
-Để các em củng cố kiến thức kĩ năng trừ không nhớ trong phạm vi 1000 và giải toán cô cùng các em sang tiết Luyện tập.
2.Hướng dẫn làm bài tập: (28’)
Bài 1: HS đọc yêu cầu: Tính
-HS làm vào vở.
 682 987 599
 - - - 
 351 255 148
-1HS lên bảng làm
-HS  ... + 200 = 
-HS nêu kết quả, GV ghi bảng
Bài4: Đặt tính rồi tính
 351 + 216 ; 876 - 231 
-HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm
-HS cùng GV nhận xét
-GV chấm bài .
Bài 5: HS khá, giỏi
Vẽ hình theo mẫu SGK 
4.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS cùng GV hệ thống lại bài học.
-GV nhận xét giờ học.
-Về ôn lại bài và xem bài sau. 
 ============***=========
 Thể dục
 (Cô Vân dạy) 
 ===========***========== 
 Tập đọc
 Cây và hoa bên lăng Bác
I.Mục tiêu:
-Đọc rành mạch toàn bài ; biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu văn dài .
-Hiểu nội dung: Cây và hoa đẹp nhất khắp miềm đất nước tụ hội bên lăng Bác, thể hiện niềm tôn kính của toàn dân với Bác.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II.Đồ dùng:
-Tranh ở SGK, bảng phụ ghi sẵn câu dài.
III.Hoạt động dạy- học:
A.Bài cũ: (5’)
-2HS đọc bài Chiếcc rễ đa tròn và trả lời câu hỏi ở SGK.
-GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
-Bức tranh vẽ gì? 
-HS trả lời: 
-GV: Để hiểu thêm về nội dung bức tranh mời các em đọc bài Cây và hoa bên lăng Bác
2.Luyện đọc: (20’)
a.GV đọc mẫu toàn bài: Giọngngười kể chậm rải, giọng Bác : vui, hiền hậu, giọng anh Nha lễ phép, thật thà nhưng nguyên tắc.
b.Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ mới.
-Đọc từng câu
+HS tiếp nối từng câu.
+GV ghi bảng: hôt hoảng, khẻo khoắn, thiêng liêng.
+GV đọc mẫu, HS đọc cá nhân, lớp.
-Đọc từng đoạn trước lớp:
+GV chia bài thành 3 đoạn: (mỗi lần xuống dòng là một đoạn)
+GV hướng dẫn đọc câu dài: ngắt hơi ở chỗ một gạch xiên, nghỉ hơi ở chỗ hai gạch xiên.
+GV treo bảng phụ viết sẵn câu dài.
 .Trên bậc tam cấp , / hoa dạ hương đơm bông, / nhưng hoa nhài trắng mịn, / hoa mộc, / hoa ngâu kết chùm / đang toả hương ngào ngạt. // 
+GV đọc mẫu, HS đọc cá nhân, lớp 
+HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn , GV cùng HS nhận xét.
+GV nêu câu hỏi để HS trả lời những từ ở phần chú giải
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
+HS đọc theo nhóm đôi.
+GV theo dỏi.
-Thi đọc giữa các nhóm
-Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài: (7’)	
-HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
? Kể tên các loài cây được trồng trước lăng Bác (cây vạn tuế, dầu nước, hoa ban)
?Kể tên các loài cây nổi tiếng khắp miềm đất nươc được trồng quanh lăng Bác (hoa ban, hoa đào Sơn La, ...)
?Cau văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác (Cây và hoa của non sông gấm vócđang dâng niềm tôn kính thiêng liêng..) 
4.Luyện đọc lại:(7’)
-GV hướng dẫn HS cách đọc.
-HS đọc theo nhóm.
-1HS đọc toàn bài.
-GV nhận xét.
5.Củng cố, dặn dò: (2’)
?Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm của nhân dân ta với Bãc như thế nào (cây và hoa từ khắp miềm về đây tụ hội thể hiện tình cảm kính yêu của toàn dân ta từ Bắc chí Nam đối với Bác )
-GV nhận xét giờ học
-Về đọc lại bài.
 ===========***===========
 Tự nhiên và xã hội
 Mặt trời
I.Mục tiêu:
-Nêu được hình dáng, đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên trái đất.
--HS khá, giỏi hình dung (tưởng tượng) được điều gì xảy ra nếu Trái Đất không có Mặt Trời.
II.Đồ dùng:
-Hình vẽ trong SGK trang 64, 65.
-Giấy vẽ.
II.Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: ( 5’)
?Tiết trước ta học bài gì?
?Hãy kể tên loài cây sống dưới nước
-GV nhận xét. 
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
*Hoạt động 1: (15’) HS nói khái quát về hình dạng, đặc điểm của Mặt Trời.
-Mục tiêu: HS biết khái quát về hình dạng, đặc điểm của Mặt Trời
-Cách tiến hành.
Bước 1 : Làm việc cá nhân.
-GV yêu cầu HS vẽ Mặt Trời.
-HS vẽ Mặt Trời theo ý thích.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
-GV yêu cầu HS giới thiệu tranh vẽ của mình cho lớp nghe, HS quan sát...
?Vì sao em lại vẽ Mặt Trời như vậy.
?Theo em Mặt Trời có hình gì? Mặt Trời có màu gì?
?Khi đi nắng em phải đội mũ nón hoặc che ô vì sao?
?Vì sao chúng ta không bao giờ được quan sát Mặt Trời trực tiếp bằng mắt (Vì nhìn trực tiếp sẽ bị hỏng mắt)
Kết luận: Mặt Trời tròn giống như một “Quả bóng lửa” khổng lồ, chiếu sáng và sưởi ấm trái đất. Mặt Trời ở rất xa trái đất.
-Khi đi nắng cần đội mũ nón và khồng bao giờ được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời.
*Hoạt động 2: (10’) Giúp HS biết về vai trò của Mặt Trời đối với sự sống 
-Mục tiêu: HS biết một cách khái quát về vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất
-Cách tiến hành:
 -GV nêu câu hỏi: Hãy nói về vai trò của Mặt Trời đối với mọi vật trên Trái Đất?
-HS suy nghnĩ.
-GV gợi ý: Các em hãy tưởng tượng Mặt Trời lặn rồi không mọc điều gì sẽ xẩy ra? (Trái Đất chỉ có đêm tối, lạnh lẻo và không có sự sống; người, vật, cây cỏ sẻ chết.)
-HS trả lời.
-GV chốt: Mặt Trời rất cần cho sự sống.
3. Dặn dò: (1’)
?Dựa vào Mặt Trời, em hãy xác định phương hướng
-GV nhận xét giờ học. 
 =============***===========
 Thứ 6 ngày 23 tháng 4 năm 2010
 Tập làm văn
 Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ.
I.Mục tiêu:
-Đáp lại được lời khen ngợi theo tình huống cho trước (BT1); quan sát ảnh Bác, trả lời đúng các câu hỏi về ảnh Bác (BT2).
-Viết được một đoạn văn ngắn 3 đến 5 câu về ảnh Bác Hồ (BT3)
II.Đồ dùng:
-ảnh Bác Hồ.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-2HS kể lại câu chuuyện Qua suối và trả lời câu hỏi.
? Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ
-HS trả lời
-GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’) GV nêu yêu cầu nội dung tiết học.
2.Hướng dẫn làm bài tập: (28’)
Bài tập1: (miệng)
-1HS đọc yêu cầu của bài tập:Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau
a.Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, được cha mẹ khen. 
 b.Em mặc đẹp, được các bạn khen. 
-HS hỏi đáp theo nhóm (2 HS)
-Một số nhóm lên đóng vai, GV nhắc các em nói lời đáp kèm theo thái độ phù hợp.
VD:HS1 : Con quét dọn nhà cửa sạch quá!
 HS2 : Con cảm ơn 
-HS cùng GV nhận xét.
Bài tập 2: (miệng)
-HS đọc yêu cầu: Quan sát ảnh Bác Hồ được treo trong lớp học , trả lời các câu hỏi sau :
a.ảnh Bác được treo ở đâu?
b.Trông Bác như thế nào (râu tóc, vầng trán, đôi mắt,....)?
c.Em muốn hứa với Bác điều gì?
-HS thảo luận theo nhóm đôi
-Đại diện một số nhóm trình bày.
-Lớp cùng GV nhận xét.
Bài tập 3: (Viết) Dựa vào những câu trả lời trên, viết một đoạn từ 3 - 5 câu về ảnh Bác Hồ:
-HS viết vào vở và đọc bài làm của mình lên.
-GV chấm bài và nhận xét
4.Củng cố, dặn dò: (1’)
-GV cùng HS hệ thống lại bài
-GV nhận xét giờ học.
 ===========***========== 
 Chính tả
 (Cô Minh dạy)
 ===========***==========
 Toán 
 Tiền Việt Nam
I.Mục tiêu:
-Nhận biết được đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng.
-Nhận biết một số loại giấy bạc : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng .
-Biết thực hnàh đổi tiền trong các trường hợp đơn giản.
-Biết làm các phép cộng, trừ các số với đơn vị là đồng.
II.Đồ dùng:
-Các tờ tiền giấy các loại : 500 đồng, 1000 đồng, .....
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:(2’) GV nêu yêu cầu tiết học
2.Giới thiệu các loại giấy bạc: 500 đồng, 1000 đồng , 2000 đồng, ....(12’)
-GV nói: Khi mua bán hàng ta cần phải dử dụng tiền trên để thanh toán. Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. Trong phạm 10000 đồng có các loại giấy bạc : 500 đồng,1000 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng
-GV cho HS xem trên mặt tiền và đọc dòng chửơ trên tờ tiền đó 
VD: Một nghìn đồng ; GV ghi bảng : 1000
-HS tiếp tục làm tương tự
3.Thực hành: (15’)
Bài 1: (miệng) GV cho HS nhận biết việc đổi tờ giấy bạc loại 2000 đồng ra loại 1000 đồng
-GV cho HS quan sát trên bảng và hỏi
?2000 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc 1000 đồng (2 tờ)
?5000 đồng đổi được mấy tờ bạc giấy 1000 đồng (5 tờ) 
-GV cùng HS nhận xét.
Bài 2: HS đọc yêu cầu: Số?
- HS trả lời miệng
 a 200 đồng 200 đồng 
 200 đồng
-HS cùng GV nhận xét 
Bài 3: Chú lợn nào chứa nhiều tiền nhất? 
Chú lợn A: 200 đồng, 100 đồng 200 đồng
Chú lợn B: 200 đồng, 200 đồng, 200 đồng
Chư lợn C: 500 đồng, 200 đồng
Chú lợn D: 500 đồng, 200 đồng, 100 đồng
-HS khá, giỏi trả lời miệng.
-GV kết luận : Chú lợn D chứa nhiều tiền nhất 
Bài 4: Tính 
 100 đồng + 400 đồng = 	700 đồng + 100đồng = 
 900 đồng - 200 đồng = 	800 đồng - 300 đồng =
-HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm
-Lớp cùng HS nhận xét
-GV chấm và nhận xét bài làm của HS
4.Củng cố, dặn dò: (3’)
-HS cùng GV hệ thống lại bài.
 -GV nhận xét giờ học.
 ===========***===========
 Hoạt động tập thể
 Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu:
-Giúp HS biết được ưu điểm, nhược điểm của mình trong tuần.
-Làm vệ sinh lớp học.
II.Hoạt động dạy-học:
1.GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2.Các tổ trưởng điều khiển tổ mình thảo luận.
-Tổ trưởng kiểm tra vệ sinh cá nhân của các thành viên và nêu kết quả học tập, nề nếp, vệ sinh trong thời gian qua. Bình chọn thành viên xuất sắc nhất trong tuần, thành viên có tiến bộ, thành viên chậm tiến bộ.
3.Các tổ trưởng báo cáo.
-Các tổ nhận xét lẫn nhau.
4.GV nhận xét và tuyên dương đồng thời nhắc nhở những em chưa tiến bộ.
-Tiến bộ về học tập : 
-Chậm tiến bộ : 
5.Kế hoạch tháng tới:
-Tiếp tục duy trì nề nếp, học tập tốt.
-Vệ sinh luôn sạch sẽ.
-Thực hiện tốt múa hát sân trường.
 Chính tả (Nghe viết)
 Cây và hoa bên lăng Bác
I.Mục tiêu:	
-Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Cây và hoa bên lăng Bác.
-Làm đúng bài tập phân biệt thanh hỏi / thanh ngã .
II.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-HS viết bảng con : ngẩn ngơ, bạc phơ.
-GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’): Tiết chính tả hôm nay ta viết một đoạn từ Sau lăng ...đến toả hương ngào ngạt trong bài Cây và hoa bên lăng Bác.
2.Hướng dẫn nghe viết: (20’)
-Hướng dẫn HS chuẩn bị.
-GV đọc bài viết 1lần.
-2HS đọc lại bài.
-GV :Đoạn viết này tả vẻ đẹp của những loài hoa ở khắp miềm đất nướcđược trồng sau lăng Bác
?Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? Vì sao
-HS viết bảng con những từ ngữ dễ sai: Sơn La, Nam Bộ, bậc, hoa ngâu
-GV nhận xét sửa sai.
-GV hướng dẫn HS cách trình bày. 
-GVđọc , HS m nghe viết bài vào vở.
-HS đọc bài và khảo bài và nhận xét.
-GV chấm bài và nhận xét bài viết của học sinh.
3.Hướng dẫn làm bài tập: (8’)
Bài 2b: 1HS đọc yêu cầu cả lớp đọc thầm: Tìm từ có thanh hỏi và thanh ngã có nghĩa như sau:
-GV viết lên bảng 
 Cây nhỏ, thân mềm, làm thức ăn cho trâu, bò, ngựa.
 Đập nhẹ vào vật cứng cho kêu.
 Vật dùng để quét.
-HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
-GV nhận xét chữa bài: cỏ, gõ, chổi 
4.Củng cố, dặn dò: (1’)
-Nhận xét giờ học.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan31.doc.doc