CHÍNH TẢ
I. Mục tiêu
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Phần thưởng.
- Làm được BT 3, BT 4 , BT 2 a/b hoặc BT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị
- GV: SGK – bảng phụ
- HS: SGK – vở + bảng
III. Các hoạt động
Thứ ngày tháng năm 20 PHẦN THƯỞNG CHÍNH TẢ I. Mục tiêu Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Phần thưởng. Làm được BT 3, BT 4 , BT 2 a/b hoặc BT phương ngữ do GV soạn. II. Chuẩn bị GV: SGK – bảng phụ HS: SGK – vở + bảng III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ngày hôm qua đâu rồi? 2 HS lên bảng Thầy đọc cho HS viết: nàng tiên, làng xóm, làm lại – nhẫn nại, lo lắng – ăn no. Thầy nhận xét cho điểm Vài HS đọc và viết 19 chữ cái đã học. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Hôm nay chúng ta sẽ chép 1 đoạn tóm tắt nội dung bài phần thưởng và làm bài tập Học thêm 10 chữ cái tiếp theo Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn viết và biết cách trình bày bài văn xuôi Phương pháp: Hỏi đáp Thầy viết đoạn tóm tắt lên bảng. Thầy hướng dẫn HS nhận xét Đoạn này tóm tắt nội dung bài nào? Đoạn này có mấy câu? Cuối mỗi câu có dấu gì? Chữ đầu câu viết ntn? Chữ đầu đoạn viết như thế nào? Thầy hướng dẫn HS viết bảng con Thầy theo dõi, uốn nắn Thầy chấm sơ bộ – nhận xét v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập Mục tiêu: Thuộc toàn bộ bảng chữ cái (29 chữ) Phương pháp: Luyện tập Bài 2 : Điền vào chỗ trống : s / x, ăn / ăng. Thầy sửa lời phát âm cho HS Bài 3: Điền chữ cái vào bảng Nêu yêu cầu bài Thầy sửa lại cho đúng + Học thuộc lòng bảng chữ cái Thầy xóa những chữ ở cột 2 Thầy xóa chữ viết ở cột 3 Thầy xóa bảng 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Thầy cho HS nhắc lại qui tắc viết chính tả với g/gh Đọc lại tên 10 chữ cái Xem lại bài Chuẩn bị: Chính tả: Làm việc thật là vui - Hát àĐDDH: Bảng phụ - Bài: Phần thưởng - 2 câu - Dấu chấm (.) - Viết hoa chữ cái đầu - Viết hoa chữ cái đầu lùi vào 1 ô - Cuối năm, tặng, đặc biệt - HS viết vở – chữa lỗi à ĐDDH: Bảng phụ - 2 HS lên bảng điền : + s / x Xoa đầu ; ngoài sân. Chim sâu ; câu cá. +ăn / ăng. Cố gắng ; gắn bó Gắng sức ; yên lặng - HS nêu miệng làm vở - Trò chơi gắn chữ cái vào bảng phụ : p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y - Vài HS điền trên bảng lớp, HS nhận xét - Lớp viết vào vở - HS viết lại - HS nhìn cột 3 đọc tên 10 chữ cái - HS nhìn cột 2 nói hoặc viết lại tên 10 chữ cái. - HS đọc thuộc lòng - g đi với: a, o, ô, u, ư, - gh đi với: i, e, ê - HS đọc BỔ SUNG Thứ ngày tháng năm 20 LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI CHÍNH TẢ I. Mục tiêu Nghe – viết đúng bài chính tả, rình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Biết thực hiện đúng yêu cầu của BT2. Bước đầu biết sắp xếp thứ tự tên người theo bảng chữ cái ( BT3 ). Thuộc bảng chữ cái. - Củng cố qui tắc chính tả về gh/ h. II. Chuẩn bị GV: SGK + bảng cài HS: Vở + bảng III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Thầy đọc cho HS ghi: cố gắng, gắn bó, gắng sức Lớp và GV nhận xét 2 HS viết thứ tự bảng chữ cái 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Cách trình bày bài thơ Tập dùng bảng chữ cái để xếp tên các bạn. Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết Mục tiêu: Hiểu nội dung bài và biết trình bày Phương pháp: Đàm thoại Thầy đọc bài Đoạn này có mấy câu? Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất? Bé làm những việc gì? Bé thấy làm việc ntn? Thầy cho HS viết lại những từ dễ sai Thầy đọc bài Thầy theo dõi uốn nắn Thầy chấm sơ bộ v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập Mục tiêu: Biết qui tắc chính tả: g – gh và nắm được bảng chữ cái. Phương pháp: Luyện tập Bài 2: Thầy cho từng cặp HS lần lượt đối nhau qua trò chơi thi tìm chữ Bài 3: Sắp xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Ghi nhớ qui tắc chính tả g – gh Chuẩn bị: Làm văn - Hát - Hoạt động lớp - 2 HS đọc - 3 câu - Câu 2 - HS nêu - Hoạt động cá nhân - HS viết bảng con - HS viết vở - HS sửa bài àĐDDH:Bảng cài - Trò chơi thi tìm các tiếng bắt đầu bằng g – gh. - Nhóm đố đứng tại chỗ. Nhóm bị đố lên bảng viết. g gh Gà, gan, gắt gỏng Ghế, ghét, ghe ghim -Nhóm đôi: Từng cặp HS lên bảng sắp xếp lại tên ghi sẵn. Mỗi lần chỉ được 1 tên : -HS lên bảng xếp An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan - Lớp nhận xét - - HS nêu BỔ SUNG Thứ ngày tháng năm 20 THỰC HÀNH HỌC TẬP SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ ĐẠO ĐỨC Tiết 2 : I. Mục tiêu 1-HS hiểu và nêu được một số biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ 2-Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân 3-Thực hiện theo thời gian biểu II. Chuẩn bị GV: Các phục trang cho hình ảnh và trống.Phiếu giao việc HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Học tập, sinh hoạt đúng giờ 3 HS đọc ghi nhớ Trong học tập, sinh hoạt điều làm đúng giờ có lợi như thế nào? Thầy nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’) Hôm nay chúng ta cùng thảo luận về thời gian biểu Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Thảo luận về thời gian biểu Mục tiêu: HS được bày tỏ ý kiến lớp về việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. Phương pháp: Trực quan Thầy cho HS để thời gian biểu đã chuẩn bị lên bàn và trao đổi với bạn ngồi bên cạnh. Thầy kết luận: Thời gian biểu nên phù hợp với hoàn cảnh gia đình và khả năng bản thân từng em. Thực hiện thời gian biểu giúp các em làm việc chính xác và khoa học. v Hoạt động 2: Hành động cần làm Mục tiêu: Tự nhận biết thêm về lợi ích và biết cách thực hiện học tập và sinh hoạt đúng giờ. Phương pháp: Nhóm thảo luận Nhóm bài 2, 3 trang 5 SGK Thầy chia nhóm, giao nhiệm vụ cho nhóm tự ghi việc cần làm và so sánh kết quả ghi. Thầy kết luận: việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp ta học có kết quả, thoải mái. Nó rất cần. v Hoạt động 3: Hoạt cảnh “Đi học đúng giờ” Mục tiêu: Sắp xếp lại tình huống hợp lý Phương pháp: Sắm vai Kịch bản Mẹ (gọi) đến giờ dậy rồi, dậy đi con! Hùng (ngáy ngủ) con buồn ngủ quá! Cho con ngủ thêm tí nữa! Mẹ: Nhanh lên con, kẻo muộn bây giờ. Hùng: (vươn vai rồi nhìn đồng hồ hốt hoảng) ôi! Con muộn mất rồi! Hùng vội vàng dậy, đeo cặp sách đi học. Gần đến cửa lớp thì tiếng trống: tùng! tùng! tùng! Hùng (giơ tay) lại muộn học rồi! Thầy giới thiệu hoạt cảnh. Thầy cho HS thảo luận. Tại sao Hùng đi họ muộn. Thầy kết luận: Tuần học tập sinh hoạt đúng giờ 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Xem lại bài và thực hiện theo thời gian biểu Chuẩn bị: Biết nhận lỗi và sửa lỗi. - Hát - HS nêu - HS nhận xét về mức độ hợp lý của thời gian biểu. - 1 số cặp HS trình bày trước lớp về kết quả thảo luận. - ĐDDH: Phiếu giao việc - HS thảo luận - Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp tranh luận àĐDDH: Cái trống nhỏ. Các phục trang - 2 HS sắm vai theo kịch bản - HS diễn - Vì Hùng ngủ nướng - Hùng thức khuya nên sáng chưa muốn dậy. BỔ SUNG Thứ ngày tháng năm 20 PHẦN THƯỞNG KỂ CHUYỆN Tiết 2: I. Mục tiêu Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý ở SGK, HS kể lại được từng đoạn ( BT 1, 2, 3 ) HS khá giỏi bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện ( BT 4 ) II. Chuẩn bị GV: Tranh HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Có công mài sắt có ngày nên kim Tiết trước, các em học kể lại chuyện gì? Câu chuyện này khuyên ta điều gì? (HS làm việc gì dù khó đến đâu, cứ kiên trì, nhẫn nại nhất định sẽ thành công) 3 HS lên bảng, lần lượt từng em tiếp nhau kể lại hoàn chỉnh câu chuyện. Thầy nhận xét – cho điểm 3. Bài mới: Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’) Hôm nay, chúng em sẽ học kể từng đoạn sau đó là toàn bộ câu chuyện “Phần thưởng” mà các em đã học trong 2 tiết tập đọc trước. Phát triển các hoạt động: (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện. Mục tiêu: HS kể từng đoạn bằng lời theo tranh dựa vào câu hỏi. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại Thầy hướng dẫn HS quan sát tranh và cho HS kể theo câu hỏi gợi ý. + Kể theo tranh 1 Thầy đặt câu hỏi Na là 1 cô bé ntn? Trong tranh này, Na đang làm gì? Kể lại các việc làm tốt của Na đối với các bạn Na còn băn khoăn điều gì? Chốt : Na tốt bụng giúp đỡ bạn bè. Thầy nhận xét + Kể theo tranh 2, 3 Thầy đặt câu hỏi Cuối nămhọc các bạn bàn tán về chuyện gì? Na làm gì? Trong tranh 2 các bạn Na đang thì thầm bàn nhau chuyện gì? Tranh 3 kể chuyện gì? Chốt: Các bạn có sáng kiến tặng Na 1 phần thưởng Thầy nhận xét + Kể theo tranh 4 Phần đầu buổi lễ phát phần thưởng diễn ra ntn? Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ ấy? Khi Na được phần thưởng, Na, các bạn và mẹ vui mừng ntn? Chốt: Na cảm động trước tình cảm của các bạn. Thầy nhận xét. v Hoạt động 2: Hướng dẫn kể lại toàn bộ câu chuyện. Mục tiêu: Kể từng đoạn nối tiếp toàn bộ câu chuyện. Phương pháp: Luyện tập Thầy tổ chức cho HS kể theo từng nhóm Thầy nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò( 3’) Qua các giờ kể chuyện tuần trước và tuần này, các em đã thấy kể chuyện khác đọc chuyện. Khi đọc các em phải đọc chính xác, không thêm bớt t ... . Bài cũ (3’) Luyện tập Học sinh sửa bài 49 64 57 96 -36 -15 -44 -53 -12 52 34 20 4 84 Thầy nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Thầy giới thiệu ngắn gọn tên bài sau đó ghi tên bài lên bảng Phát triển các hoạt động( 28’) v Hoạt động 1: Làm bài tập miệng Mục tiêu: Đọc và viết số có 2 chữ số Phương pháp: Luyện tập Bài 1 : Viết các số : Thầy chỉ học sinh đếm số từ 40 đến 50 Từ 68 đến 74 Tròn chục và bé hơn 50 Bài 2: Nêu yêu cầu Dựa vào số thứ tự các số để tìm Thầy lưu ý HS : Số 0 không có số liền trước Thầy nhận xét v Hoạt động 2: Làm bài tập viết Mục tiêu: Tính dọc và giải toán Phương pháp: Luyện tập Bài 3: - Đăït tính rồi tính Thầy lưu ý : các số xếp thẳng hàng với nhau - Thầy nhận xét Bài 4 Để tìm số học sinh 2 lớp ta làm thế nào ? v Hoạt động 3: Trò chơi Mục tiêu: Nhóm đôi đăït tính và nêu kết quả Phương pháp: Thực hành Thầy cho phép tính yêu cầu học sinh đặt tính và nêu tên các thành phần trong phép tính đã học Thầy cho học sinh thi đua làm 4. Củng cố – Dặn dò(2’) Làm bài 1 Chuẩn bị : Luyện tập chung - Hát - HS lập lại tên bài à ĐDDH: mẫu hình Vài học sinh đếm: 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50 Học sinh đếm: 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74 Học sinh nêu: 10, 20, 30, 40, 50 Học sinh đọc yêu cầu đề bài Học sinh làm vở Học sinh làm, sửa bài à ĐDDH: Mẫu hình Học sinh nêu cách đặt 32 87 21 +43 - 35 +57 75 52 78 Học sinh đọc đề Làm phép cộng - HS làm bài, sửa bài Giải Số HS 2 lớp đang tập hát. 18 + 21 = 39 ( HS ) Đáp số : 39 HS àĐDDH: Dụng cụ trò chơi 96 - Số bị trừ 53 -42 - Số trừ -10 54 - Hiệu 43 48 - Số hạng 32 +30 - Số hạng +32 78 - Tổng 64 BỔ SUNG ( Tiết 5 – tuần 2 ) Thứ ngày tháng năm 20 LUYỆN TẬP CHUNG TOÁN I. Mục tiêu Biết viết số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. Biết số hạng và tổng Biết số bị trừ, số trừ, hiệu Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. Giải toán có lời văn bằng 1 phép trừ. II. Chuẩn bị GV:Bảng phụ+ thẻ cái + bút dạ HS:Vở + SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (4’) Luyện tập HS sửa bài 1 Viết các số: a)Từ 40 đến 50: 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50. b)Từ 68 đến 74: 69, 70, 71, 72, 73, 74. c)Tròn chục và bé hơn 50: 10, 20, 30, 40. 3. Bài mới Giới thiệu: Luyện tập chung (tt) Phát triển các hoạt động:(28’) v Hoạt động 1: Thực hành Mục tiêu: Phân tích số có 2 chữ số, nắm tên gọi của các thành phần trong phép cộng và trừ Phương pháp: Thực hành, hỏi đáp Bài 1: Viết (theo mẫu) Nêu cách thực hiện Thầy có thể cho HS sửa bài bằng cách đọc kết qủa phân tích số Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống: Nêu cách làm ? Số hạng 30 52 9 7 Số hạng 60 14 10 2 Tổng Số bị trừ 90 66 19 25 Số trừ 60 52 19 15 Hiệu Bài 3: Tính - Thầy lưu ý: Trình bày thẳng các cột với nhau Bài 4: Nêu bài toán Để tìm số cam chị hái ta làm ntn? v Hoạt động 2: Trò chơi Mục tiêu: Hiểu tên gọi các thành phần Phương pháp: Thực hành Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Nêu tên các thành phần trong các phép tính sau: Củng cố – Dặn dò (2’) - GV nhận xét tiết học Chuẩn bị: Kiểm tra - Hát j à ĐDDH: Bảng phụ - Số chục cộng số đơn vị -HS làm bài Sửa bài: 25 = 20 + 5 đọc là: hai mươi lăm bằng hai mươi cộng năm 62 = 60 + 2 ; 99 = 90 + 9 87 = 80 + 7 ; 39 = 30 + 9 85 = 80 + 5 a) Tìm tổng: Ta lấy số hạng cộng với nhau b) Tìm hiệu : Ta lấy số bị trừ trừ cho số trừ - HS làm bài – sửa bài - HS đọc đề - HS nêu - Làm tính trừ Bài giải: Số cam chị hái được là: 85 – 44 = 41 (quả cam) Đáp số: 41 quả cam à ĐDDH: Thẻ cài, bút dạ - HS làm bài – sửa bài - HS lên bảng lớp điền để sửa bài 78 9 52 -46 +10 +14 32 19 66 BỔ SUNG Thứ ngày tháng năm 20 TỰ NHIÊN Xà HỘI BỘ XƯƠNG I. Mục tiêu -Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương : xương đầu, xương mặt, xươngsườn, xương sống, xương tay, xương chân. -Biết tên các khớp xương của cơ thể. -Biết được nếu bị gảy xương sẽ rất đau và đi lại rất khó khăn. II. Chuẩn bị GV: Tranh. Mô hình bộ xương người. Phiếu học tập HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cơ quan vận động Nêu tên các cơ quan vận động? Nêu các hoạt động mà tay và chân cử động nhiều? Thầy nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Cơ và xương được gọi là cơ quan vận động. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn về bộ xương. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Giới thiệu xương, khớp xương của cơ thể Mục tiêu:HS nhận biết vị trí và tên gọi một số xương và khớp xương Phương pháp: Thực hành, hỏi đáp Bước 1 : Cá nhân Yêu cầu HS tự sờ nắn trên cơ thể mình và gọi tên, chỉ vị trí các xương trong cơ thể mà em biết Bước 2 : Làm việc theo cặp Yêu cầu HS quan sát hình vẽ bộ xương SGK chỉ vị trí, nói tên một số xương. GV kiểm tra Bước 3 : Hoạt động cả lớp GV đưa ra mô hình bộ xương. GV nói tên một số xương: Xương đầu, xương sống Ngược lại GV chỉ một số xương trên mô hình. Buớc 4: Cá nhân Yêu cầu HS quan sát, nhận xét vị trí nào xương có thể gập, duỗi, hoặc quay được. à Các vị trí như bả vai, cổ tay, khuỷu tay, háng, đầu gối, cổ chân, ta có thể gập, duỗi hoặc quay được, người ta gọi là khớp xương. GV chỉ vị trí một số khớp xương. v Hoạt động 2: Đặc điểm và vai trò của bộ xương Mục tiêu: HS biết được đặc điểm và vai trò của bộ xương. Phương pháp: Thảo luận Bước 1: Thảo luận nhóm GV đưa bảng phụ ghi các câu hỏi Hình dạng và kích thước các xương có giống nhau không? Hộp sọ có hình dạng và kích thước như thế nào? Nó bảo vê cơ quan nào? Xương sườn cùng xương sống và xương ức tạo thành lồng ngực để bảo vệ những cơ quan nào? Nếu thiếu xương tay ta gặp những khó khăn gì? Xương chân giúp ta làm gì? Vai trò của khớp bả vai, khớp khuỷu tay, khớp đầu gối? à GV giảng thêm + giáo dục: Khớp khuỷu tay chỉ có thể giúp ta co (gập) về phía trước, không gập được về phía sau. Vì vậy, khi chơi đùa các em cần lưu ý không gập tay mình hay tay bạn về phía sau vì sẽ bị gãy tay. Tương tự khớp đầu gối chỉ giúp chân co về phía sau, không co được về phía trước. Bước 2: Giảng giải Kết luận: Bộ xương cơ thể người gồm có rất nhiều xương, khoảng 200 chiếc với nhiều hình dạng và kích thước khác nhau, làm thành một khung nâng đỡ và bảo vệ các cơ quan quan trọng. Nhờ có xương, cơ phối hợp dưới sự điều khiển của hệ thần kinh mà chúng ta cử động được. v Hoạt động 3: Giữ gìn, bảo vệ bộ xương. Mục tiêu: HS biết cách và có ý thức bảo vệ bộ xương Phương pháp: Hỏi đáp Bước 1: HS làm phiếu học tập cá nhân Đánh dấu x vào ô trống ứng với ý em cho là đúng. Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt, chúng ta cần : £ Ngồi, đi, đứng đúng tư thế £ Tập thể dục thể thao. £ Làm việc nhiều. £ Leo trèo. £ Làm việc và nghỉ ngơi hợp lý. £ Aên nhiều, vận động ít. £ Mang, vác, xách các vật nặng. £ Aên uống đủ chất. GV cùng HS chữa phiếu bài tập. Bước 2: Hoạt động cả lớp. Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt, chúng ta cần làm gì? Chúng ta cần tránh những việc làm nào có hại cho bộ xương? Điều gì sẽ xảy ra nếu hàng ngày chúng ta ngồi, đi đứng không đúng tư thế và mang, vác, xách các vật nặng. GV treo 02 tranh /SGK GV chốt ý + giáo dục HS: Thường xuyên tâïp thể dục, làm việc nghỉ ngơi hợp lý, không mang vác các vật nặng để bảo vệ xương và giúp xương phát triển tốt. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Bước 1: Trò chơi GV phát cho mỗi nhóm một bộ tranh : Bộ xương cơ thể đã được cắt rời. Yêu cầu HS gấp SGK lại. Bước 2: Hướng dẫn cách chơi Các nhóm thảo luận và gấp các hình để tạo bộ xương của cơ thể. Nêu cách đánh giá: + Mỗi hình ghép đúng được 10 điểm + Mỗi hình ghép sai được 5 điểm Nhóm nào nhiều điểm hơn sẽ thắng. Nếu hai nhóm bằng điểm thì nhóm nào nhanh hơn sẽ thắng Bước 3: GV tổ chức chơi Bước 4: Kiểm tra kết quả Nhận xét – tuyên dương Chuẩn bị: Hệ cơ - Hát - Cơ và xương - Thể dục, nhảy dây, chạy đua à ĐDDH: tranh, mô hình bộ xương. - Thực hiện yêu cầu và trả lời: Xương tay ở tay, xương chân ở chân . . . - HS thực hiện - HS chỉ vị trí các xương đó trên mô hình. - HS nhận xét - HS đứng tại chỗ nói tên xương đó - HS nhận xét. - HS chỉ các vị trí trên mô hình và tự kiểm tra lại bằng cách gập, xoay cổ tay, cánh tay, gập đầu gối. - HS đứng tại chỗ nói tên các khớp xương đó. à ĐDDH: tranh. - Không giống nhau - Hộp sọ to và tròn để bảo vệ bộ não. - Lồng ngực bảo vệ tim, phổi . . . - Nếu không có xương tay, chúng ta không cầm, nắm, xách, ôm được các vật. - Xương chân giúp ta đi, đứng, chạy, nhảy, trèo * Khớp bả vai giúp tay quay được. * Khớp khuỷu tay giúp tay co vào và duỗi ra. * Khớp đầu gối giúp chân co và duỗi. à ĐDDH: phiếu học tập, tranh. - HS làm bài. - HS quan sát - Chia 2 nhóm - HS lắng nghe - 2 đội tham gia - Nhận xét BỔ SUNG
Tài liệu đính kèm: