Bài soạn Lớp 2 - Học kì 1 - Tuần 12

Bài soạn Lớp 2 - Học kì 1 - Tuần 12

CHÍNH TẢ

I. Mục tiêu

- Chép lại chính xác bài CT biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.

- Làm đúng BT2 ; BT3 ( a, b ). Hoặc BT phương ngữ do giáo viên chọn

II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ chép nội dung đoạn thơ cần chép; nội dung bài tập 2.

- HS: Vở, bảng con.

III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

 

doc 37 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 575Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Lớp 2 - Học kì 1 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 Thứ ngày tháng năm 
MẸ
CHÍNH TẢ
I. Mục tiêu
Chép lại chính xác bài CT biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
Làm đúng BT2 ; BT3 ( a, b ). Hoặc BT phương ngữ do giáo viên chọn 
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ chép nội dung đoạn thơ cần chép; nội dung bài tập 2.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) sự tích cây vú sữa.
Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS nghe và viết lại chính xác các từ mắc lỗi, cần phân biệt của tiết trước.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
Ÿ Mục tiêu: Chép lại chính xác đoạn văn từ Lời ru  suốt đời trong bài Mẹ.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ị ĐDDH: Bảng phụ, từ.
a) Ghi nhớ nội dung:
GV đọc toàn bài 1 lượt.
Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
b) Hướng dẫn các trình bày.
Yêu cầu HS đếm số chữ trong các câu thơ.
Hướng dẫn: câu 6 viết lùi vào 1 ô li so với lề, câu 8 viết sát lề.
c) Hướng dẫn viết từ khó.
Cho HS đọc rồi viết bảng các từ khó.
Theo dõi, nhận xét chỉnh sửa lỗi sai cho HS.
d) Viết chính tả.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Ÿ Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả
Ÿ Phương pháp: Thực hành, trò chơi.
ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
a) Cách tiến hành.
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu cả lớp làm bài.
Chữa bài, nhận xét, cho điểm.
b) Lời giải.
Bài 1: Đêm đã khuya bốn bề yên tĩnh. Ve đã lặng vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt, tiếng mẹ ru con.
Bài 2: 
+ Gió, giấc, rồi, ru.
+ Cả, chẳng, ngủ, của, cũng, vẫn, kẻo, võng, những, tả.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết chung về giờ học.
Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai, làm lại các bài tập chính tả còn mắc lỗi.
Chuẩn bị: Bông hoa Niềm Vui.
- Hát
- Viết các từ ngữ: Sự tích cây vú sữa, cành lá, sữa mẹ, người cha, chọn nghé, ngon miệng, con trai, cái chai, bãi cát, các con.
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Mẹ được so sánh với những ngôi sao, với ngọn gió.
- Có câu có 6 chữ (đọc các câu thơ 6 chữ), có câu có 8 chữ (đọc các câu thơ 8 chữ). Viết xen kẽ, một câu 6 chữ rồi đến 1 câu 8 chữ.
- Đọc và viết các từ: Lời ru, gió, quạt, thức, giấc tròn, ngọn gió, suốt đời
- 1 HS đọc đề bài (đọc thành tiếng)
- 1 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
BỔ SUNG
KỂ CHUYỆN
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA.
. Mục tiêu
Biết kể lại đoạn 1 câu chuyện bằng lời của mình.
Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
HS khá giỏi lại toàn bộ câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng ghi các gợi ý tóm tắt nội dung đoạn 2.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bà cháu.
Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu kể nối tiếp câu chuyện Bà và cháu, sau đó cho biết nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Yêu cầu HS nhắc lại tên bài tập đọc, sau đó giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện.
Ÿ Mục tiêu: Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu chuyện.
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Thực hành.
ị ĐDDH: Tranh.
a) Kể lại đoạn 1 bằng lời của em.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Kể bằng lời của mình nghĩa là ntn?
Yêu cầu 1 HS kể mẫu (có thể đặt câu hỏi gợi ý: Cậu bé là người ntn? Cậu ở với ai? Tại sao cậu bỏ nhà ra đi ? Khi cậu bé đi, người mẹ làm gì?)
Gọi thêm nhiều HS khác kể lại. Sau mỗi lần HS kể lại yêu cầu các em khác góp ý, bổ sung, nhận xét.
b) Kể lại phần chính của câu chuyện theo tóm tắt từng ý.
Gọi HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý tóm tắt nội dung của truyện.
Yêu cầu HS thực hành kể theo cặp và theo dõi HS hoạt động.
Gọi một số em trình bày trước lớp. Sau mỗi lần HS kể GV và HS cả lớp dừng lại để nhận xét.
c) Kể đoạn 3 theo tưởng tượng.
Em mong muốn câu chuyện kết thúc thế nào?
GV gợi ý cho mỗi mong muốn kết thúc của các em được kể thành 1 đoạn.
v Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện.
Ÿ Mục tiêu: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạkể lại được toàn bộ nội dung câu chuyện.
Ÿ Phương pháp: Phân vai, cá nhân.
ị ĐDDH: Tranh
GV có thể cho HS nối tiếp nhau kể từng đoạn truyện cho đến hết hoặc cho HS kể lại từ đầu đến cuối câu chuyện.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết giờ học.
Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Chuẩn bị: Bông hoa Niềm Vui.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài 1.
- Nghĩa là không thể nguyên văn như SGK.
- HS khá kể: Ngày xưa, có một cậu bé rất lười biếng và ham chơi. Cậu ở cùng mẹ trong một ngôi nhà nhỏ, có vườn rộng. Mẹ cậu luôn vất vả. Một lần, do mải chơi, cậu bé bị mẹ mắng. Giận mẹ quá, cậu bỏ nhà đi biền biệt mãi không quay về. Người mẹ thương con cứ mòn mỏi đứng ở cổng đợi con về.
- Thực hành kể đoạn 1 bằng lời của mình.
- Đọc bài.
- 2 HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe, nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Trình bày đoạn 2.
- HS nối tiếp nhau trả lời: VD: Mẹ cậu bé vẫn biến thành cây./ Mẹ cậu bé hiện ra từ cây và hai mẹ con vui sống với nhau./ Mẹ cậu bé hiện ra từ biệt cậu rồi lại biến mất./ Mẹ hiện ra dặn cậu bé dừng nên ham chơi nữa hãy quay về học hành và biến mất./ Có bà tiên hiện ra nói với cậu bé: “Nếu muốn mẹ sống lại cháu phải học tập tốt và thi đỗ Trạng nguyên
- Thực hành kể lại toàn bộ nội dung truyện. Khi một em hay một nhóm kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
BỔ SUNG
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM – DẤU PHẨY
I. Mục tiêu
- Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu ( BT1, 2 )
- Nói được 2w, 3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh ( Bt 3 )
- Biết cách đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lý trong câu ( Bt 4 – chọn 2 trong số 3 câu )
II. Chuẩn bị
GV: SGK. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 4, tranh minh hoạ bài tập 3.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Từ ngữ về đồ dùng và các vật trong gia đình.
Gọi HS lên bảng yêu cầu nêu tên 1 số đồ dùng trong gia đình và tác dụng của chúng. Nêu các việc mà bạn nhỏ đã làm giúp ông? (bài tập 2 – Luyện từ và câu, tuần 11)
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
GV nêu mục tiêu bài học rồi ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Ÿ Mục tiêu: Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình cho HS
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
ị ĐDDH: SGK, tranh 
Bài 1:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS đọc mẫu.
Yêu cầu HS suy nghĩ và đọc to các từ mình tìm được. Khi GV đọc, HS ghi nhanh lên bảng.
Yêu cầu cả lớp đọc các từ vừa ghép được.
Bài 2:
Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đề.
Tổ chức cho HS làm từng câu, mỗi câu cho nhiều HS phát biểu. Nhận xét chỉnh sửa nếu các em dùng từ chưa hay hoặc sai so với chuẩn văn hoá Tiếng Việt.
Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
Bài 3:
Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS đọc đề bài.
Hướng dẫn: Quan sát kĩ tranh xem mẹ đang làm những việc gì, em bé đang làm gì, bé gái làm gì và nói lên hoạt động của từng người.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài và các câu văn trong bài.
Bài 4:
Đọc lại câu văn ở ý a, yêu cầu 1 HS làm bài. Nếu HS chưa làm được GV thử đặt dấu phẩy ở nhiều chỗ khác nhau trong câu và rút ra đáp án đúng.
Kết luận: Chăn màn, quần áo là những bộ phận giống nhau trong câu. Giữa các bộ giống nhau ta phải đặt dấu phẩy.
Yêu cầu 2 HS lên bảng làm tiếp ý b. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
Chữa bài chấm điểm.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS tìm thêm các từ ngữ về tình cảm, luyện tập thêm các mẫu câu: Ai (cái gì, con gì) là gì?
Chuẩn bị: 
- Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- Ghép các tiếng sau thành những từ có 2 tiếng: Yêu, mến, thương, qúi, kính.
- Yêu mến, quí mến.
- Nối tiếp nhau đọc các từ ghép được.
- Mỗi HS chỉ cần nói 1 từ. 
- Đọc lời giải: yêu thương, thương yêu, yêu mến, mến yêu, kính yêu, kính mến, yêu quý, quý yêu, thương mến, mến thương, quí mến.
- Đọc đề bài.
- Cháu kính yêu (yêu quý, quý mến, ) ông bà. Con yêu quý (yêu thương, thương yêu, ) bố mẹ. Em mến yêu (yêu mến, thương yêu, ) anh chị.
- Làm bài vào Vở bài tập sau đó 1 số HS đọc bài làm của mình.
- Nhìn tranh, nói 2 đến 3 câu về hoạt động của mẹ và con.
- Nhiều HS nói. VD: Mẹ đang bế em bé. Em bé ngủ trong lòng mẹ. Mẹ vừa bế em vừa xem bài kiểm tra của con gái. Con gái khoe với mẹ bài kiểm tra được điểm 10. Mẹ rất vui mẹ khen con gái giỏi quá.
- Một HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi.
- Làm bài. Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng.
- Gường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn.
- Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ.
B ... ấy số bị trừ trừ đi số trừ.
HS làm bài. Cả lớp nhận xét bài các bạn trên bảng.
 63 83 53
-24 -39 -17
 39 44 36
Nhắc lại qui tắc và làm bài.
* Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
X – 18 = 9
X = 18 – 9
X = 9
Hình vuông.
Nối 4 điễm với nhau.
- Vẽ hình. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.
 - HS nêu.
BỔ SUNG
CHÍNH TẢ
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
Tiết: 
I. Mục tiêu
-Nghe - viết chính xác bài chính tả trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi
- Làm được các BT 2, BT 3 ( a/b), hoặc BT phương ngữ do giáo viên chọn .
II. Chuẩn bị
 Bảng lớp viết qui tắc chính tả với ng / ngh ( ngh + i ; ê ; e )
 Bảng phụ viết BT 2, BT 3
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Cây xoài của ông em.
Gọi 2 HS lên bảng đọc cho HS viết các từ HS mắc lỗi, dễ lẫn, cần phân biệt của tiết chính tả trước. Yêu cầu cả lớp viết bảng con hoặc viết vào giấy nháp.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Trong giờ chính tả này, các em sẽ nghe đọc và viết lại một đoạn trong bài tập đọc Sự tích cây vú sữa. Sau đó, làm các bài tập chính tả phân biệt ng/ngh; tr/ch; at/ac.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết.
GV đọc đoạn văn cần viết.
Đoạn văn nói về cái gì?
Cây lạ được kể như thế nào ?
b) Hướng dẫn nhận xét, trình bày.
Yêu cầu HS tìm và đọc những câu văn có dấu phẩy trong bài.
Dấu phẩy viết ở đâu trong câu văn?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
+ Đọc các từ ngữ có âm đầu l, n, tr, ch, r, d, g (MB).
+ Đọc các từ ngữ có âm cuối n, t, c có thanh hỏi, thanh ngã (MT, MN)
+ Các từ khó, dễ lẫn trong bài
Yêu cầu HS viết các từ vừa đọc. Theo dõi và chỉnh sữa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả.
GV đọc thong thả, mỗi cụm từ đọc 3 lần cho HS viết.
e) Soát lỗi.
GV đọc lại toàn bài chính tả, dừng lại phân tích cách viết các chữ khó và dễ lẫn cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài.
Thu và chấm một số bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
a) Cách tiến hành.
GV gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS tự làm bài.
Chữa bài và rút ra qui tắc chính tả.
b) Điền vào chỗ trống :
-Bài 2 : ng / ngh
 .ười cha, con é, suy ..ĩ, ..on miệng.
Bài 3 : tr / ch và at / ac
+ con ai, cái ai, ồng cây, ồng bát.
+ bãi c., c. con, lười nh., nhút nh..
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết tiết học.
Dặn dò HS ghi nhớ qui tắc chính tả với ng/ ngh các trường hợp chính tả cần phân biệt trong bài đã học. Chuẩn bị: Mẹ.
- Hát
- Nghe GV đọc và viết lại các từ: cây xoài, lên thác xuống ghềnh, gạo trắng, ghi lòng, nhà sạch, cây xanh, thương người như thể thương thân
- 1 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi.
- Đoạn văn nói về cây lạ trong vườn.
- Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Dấu phẩy viết ở chỗ ngắt câu, ngắt ý.
- Đọc các từ: lá, trổ ra, nở trắng, rung, da căng mịn, dòng sữa trắng, trào ra
- Đọc các từ: trổ ra, nở trắng, quả, sữa trắng.
-Cành lá, đài hoa, trổ ra, nở trắng, xuất hiện, căng mịn, óng ánh, trào ra, ngọt thơm..
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Nghe và viết chính tả.
- Soát lỗi, chữa lại những lỗi sai bằng bút chì ra lề vở, ghi tổng số lỗi.
- HS đọc yêu cầu.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm vào Vở bài tập.
-Bài 2: người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng.
-Bài 3: 
+ con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát.
+ bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát.
BỔ SUNG
Thứ ngày tháng năm 200
TẬP LÀM VĂN
GỌI ĐIỆN
I. Mục tiêu
Đọc và hiểu bài Gọi điện, biết một số thao tác khi gọi điệ thoại.
Trả lời các câu hỏi về thứ tự các việc cần làm khi gọi điện thoại. Cách giao tiếp qua điện thoại.
- HS khá giỏi làm được cả 2 nội dung ở BT 2
II. Chuẩn bị
 Máy điện thoại nếu có.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Chia buồn, an ủi.
Gọi 3 HS lên bảng đọc bức thư hỏi thăm ông bà (Bài 3 – Tập làm văn – Tuần 11).
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng lớp.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1.
Bài 1:
Gọi HS đọc bài Gọi điện.
Yêu cầu HS làm miệng ý a (1 HS làm, cả lớp nhận xét.).
Yêu cầu HS khác làm tiếp ý b.
Đọc câu hỏi ý c và yêu cầu trả lời.
Nhắc nhở cho HS ghi nhớ cách gọi điện, 1 số điều cần chú ý khi nói chuyện qua điện thoại.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 2.
Bài 2:
Gọi HS đọc yêu cầu.
Gọi 1 HS khác đọc tình huống a.
Khi bạn em gọi điện đến bạn có thể nói gì?
Hỏi tiếp: Nếu em đồng ý, em sẽ nói gì và hẹn ngày giờ thế nào với bạn.
Tiến hành tương tự với ý b. Chú ý nhắc HS từ chối khéo để bạn không phật ý.
Yêu cầu viết vào Vở bài tập sau đó gọi 1 số HS đọc bài làm.
Chấm 1 số bài của HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết giờ học.
Nhắc em ghi nhớ các điều cần chú ý khi gọi điện thoại.
Chuẩn bị: Tuần 13.
- Hát
- HS đọc.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi.
a- Thứ tự các việc phải làm khi gọi điện là:
1/ Tìm số máy của bạn trong sổ.
2/ Nhắc ống nghe lên.
3/ Nhấn số.
b- Ý nghĩa của các tín hiệu:
	+ “Tút” ngắn liên tục là máy bận
	+ “Tút” dài, ngắt quãng là máy chưa có người nhấc, không có ai ở nhà.
c-Nếu bố, mẹ bạn cầm máy, em xin phép nói chuyện với bạn.
- Em cần giới thiệu tên, quan hệ với bạn (là bạn) và xin phép bác sao cho lễ phép, lịch sự.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Đọc tình huống a.
- Nhiều HS trả lời. VD: 
	+ Alô! Ngọc đấy à. Mình là Tâm đây bạn Lan lớp mình vừa bị ốm. Mình muốn rủ cậu đi thăm bạn ấy.
	+ Alô! Chào Ngọc. Mình là Tâm đây mà. Mình đã muốn rủ bạn đi thăm Lan, cậu ấy bị cảm
- Đến 6 giờ chiều nay, mình qua nhà đón cậu rồi 2 đứa mình đi nhé!
- Thực hành viết bài.
BỔ SUNG
Thứ ngày tháng năm 200
TÌM SỐ BỊ TRỪ
TOÁN
Tiết: 
I. Mục tiêu: 
Biết tìm x trong các BT dạng x – a = b ( với a, b) Là các số có không quá hai chữ số )
Bằng cách sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ.
Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.
Làm BT 1, BT 2 ( cột 1,2,3 ), BT 4.
II. Chuẩn bị
GV: Tờ bìa (giấy) kẻ 10 ô vuông như bài học, kéo
HS: Vở, bảng con
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
Đặt tính rồi tính:
62 – 27 32 –8 36 + 36 53 + 19
- GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
GV viết lên bảng phép trừ 10 – 6 = 4. Yêu cầu HS gọi tên các thành phần trong phép tính trừ sau đó ghi tên lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Tìm số bị trừ
* Bước 1: Thao tác với đồ dùng trực quan
Bài toán 1:
Có 10 ô vuông (đưa ra mảnh giấy có 10 ô vuông). Bớt đi 4 ô vuông (dùng kéo cắt ra 4 ô vuông). Hỏi còn bao nhiêu ô vuông?
Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông?
Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong phép tính: 10 – 4 = 6 (HS nêu, GV gắn nhanh thẻ ghi tên gọi)
Bài toán 2: Có một mảnh giấy được cắt làm hai phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông?
Làm thế nào ra 10 ô vuông?
* Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật tính
Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số ô vuông bớt đi là 4. Số ô vuông còn lại là 6. Hãy đọc cho cô phép tính tương ứng để tìm số ô vuông còn lại.
Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì ? Khi HS trả lời, GV ghi lên bảng x = 6 + 4.
Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu?
Yêu cầu HS đọc lại phần tìm x trên bảng
x gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6?
6 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6?
4 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6?
Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
Yêu cầu HS nhắc lại.
v Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập. 3 HS lên bảng làm bài.
Gọi HS nhận xét bài bạn.
Tại sao x – 4 = 8 x = 8 + 4 ?
Tại sao x – 9 = 18 x = 18 + 9 ?
Tại sao x – 10 = 25 x = 25 + 10 ?
Bài 2:
Cho HS nhắc lại cách tìm hiệu, tìm số bị trừ trong phép trừ sau đó yêu cầu các em tự làm bài.
Bài 4:
Yêu cầu HS tự vẽ, tự ghi tên điểm.
Có thể hỏi thêm:
	+ Cách vẽ đoạn thẳng qua hai điểm cho trước.
	+ Chúng ta dùng gì để ghi tên các điểm.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: 13 – 5
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét 
- Còn lại 6 ô vuông
- Thực hiện phép tính 10 – 4 = 6
 10 - 4 = 6 
Hiệu
Số trừ
Số bị trừ
- Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông.
- Thực hiện phép tính 4 + 6 = 10
 x – 4 = 6
- Là 10
x – 4 = 6
x = 6 + 4
x = 10
- Là số bị trừ
- Là hiệu
- Là số trừ
- Lấy hiệu cộng với số trừ
- Nhắc lại qui tắc
- Làm bài tập
- 3 HS lần lượt trả lời:
+ Vì x là số bị trừ trong phép trừ x – 4 = 8, 8 là hiệu, 4 là số trừ. Muốn tính số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ ( 2 HS còn lại trả lời tương tự )
- HS tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Dùng chữ cái in hoa
BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_soan_lop_2_hoc_ki_1_tuan_12.doc