I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đánh giá kết quả học :
-Các bảng nhân và các bảng chia 2.3.4.5.
-Tính giá trị biểu thức số.
-Giải bài toán bằng một phép nhân hoặc một phép chia.
-Tính độ dài đường gấp khúc hoặc chu vi một hình tứ giác.
2.Kĩ năng : Rèn tính cẩn thận, tính đúng, nhanh, chính xác .
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Đề kiểm tra.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TIẾT :1 MÔN :TOÁN (Tiết 136 : PPCT: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ 2. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Đánh giá kết quả học : -Các bảng nhân và các bảng chia 2.3.4.5. -Tính giá trị biểu thức số. -Giải bài toán bằng một phép nhân hoặc một phép chia. -Tính độ dài đường gấp khúc hoặc chu vi một hình tứ giác. 2.Kĩ năng : Rèn tính cẩn thận, tính đúng, nhanh, chính xác . 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Đề kiểm tra. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 35’ 4’ 1’ -PP kiểm tra : Giáo viên phát đề. 1.Tính nhẩm : 2 x 3 3 x 3 5 x 4 6 x 1 18 : 2 32 : 4 4 x 5 0 : 9 4 x 9 5 x 5 20 : 5 1 x 10 35 : 5 24 : 3 20 : 4 0 : 1 2.Ghi kết quả tính : 3 x 5 + 5 = 3 x 10 – 14 = 2 : 2 x 0 = 0 : 4 + 6 = 3.Tìm x : x x 2 = 12 x : 3 = 5 4.Có 15 học sinh chia đều thành 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy học sinh ? 5.Cho đường gấp khúc có kích thước như hình vẽ. Hãy viết một phép tính nhân để tính độ dài đường gấp khúc ? -Thu bài. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Xem bài đơn vi, chục, trăm, nghìn -HS làm bài . 1.Tính nhẩm : 2 x 3 = 6 3 x 3 = 9 2.Ghi kết quả tính : 3 x 5 + 5 = 20 3 x 10 – 14 = 16 2 : 2 x 0 = 0 0 : 4 + 6 = 6 3.Tìm x : x x 2 = 12 x : 3 = 5 x = 12 : 2 x = 5 x 3 x = 6 x = 15 4. Tóm tắt 3 nhóm : 15 HS 1 nhóm : ? HS Giải Số học sinh mỗi nhóm có : 15 : 3 = 5 (HS) Đáp số : 5 HS -Xem trước bài đơn vi, chục, trăm, nghìn --------------------------------------------------------- Tiếng việt Tiết 1 : Tập đọc : KHO BÁU / TIẾT 1. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Đọc. •-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng . •-Biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc. •Hiểu : Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK/tr 84 và các thành ngữ “hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để” -Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ :Ý thức tận dụng đất đai, chăm chỉ lao động, sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Kho báu. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra . -Gọi 3 em HTL bài “Bé nhìn biển” -Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng? -Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con? -Em thích khổ thơ nào nhất vì sao ? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đocï . Mục tiêu: Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng. Biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc. -PP luyện đọc : Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. Đoạn 2 đọc với giọng trầm buồn, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà (mỗi ngày một già yếu, qua đời, lâm bệnh), sự hảo huyền của hai người con (mơ chuyện hảo huyền). Đoạn 3 giọng đọc thể hiện sự ngạc nhiên, nhịp nhanh hơn. Câu kết- hai người con đã hiểu lời dặn dò của cha, đọc chậm lại. -PP luyện đọc : Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) Đọc từng đoạn trước lớp. -PP trực quan :Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -PP giảng giải : Hướng dẫn đọc chú giải . -Giảng thêm : lặn mặt trời : mặt trời lặn nắng tắt . - Đọc từng đoạn trong nhóm -Nhận xét . 3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài. -Chuyển ý : Hai vợ chồng người nông dân đã để lại cho con kho báu như thế nào ? chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2. Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài. -3 em HTL bài và TLCH. -Kho báu -Tiết 1. -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -HS luyện đọc các từ : nông dân, hai sương một nắng, lặn mặt trời, cấy lúa, làm lụng, cuốc bẫm cày sâu, cơ ngơi, hão huyền. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. +Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà/ thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về nhà khi đã lặn mặt trời.// -HS đọc chú giải (SGK/ tr 84) -HS nhắc lại nghĩa “phục lăn, áo giáp” -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN - Đồng thanh (từng đoạn, cả bài). -Tập đọc bài. TIẾT :1 MÔN :TOÁN (Tiết 136 : PPCT: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ 2. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Đánh giá kết quả học : -Các bảng nhân và các bảng chia 2.3.4.5. -Tính giá trị biểu thức số. -Giải bài toán bằng một phép nhân hoặc một phép chia. -Tính độ dài đường gấp khúc hoặc chu vi một hình tứ giác. 2.Kĩ năng : Rèn tính cẩn thận, tính đúng, nhanh, chính xác . 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Đề kiểm tra. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 35’ 4’ 1’ -PP kiểm tra : Giáo viên phát đề. 1.Tính nhẩm : 2 x 3 3 x 3 5 x 4 6 x 1 18 : 2 32 : 4 4 x 5 0 : 9 4 x 9 5 x 5 20 : 5 1 x 10 35 : 5 24 : 3 20 : 4 0 : 1 2.Ghi kết quả tính : 3 x 5 + 5 = 3 x 10 – 14 = 2 : 2 x 0 = 0 : 4 + 6 = 3.Tìm x : x x 2 = 12 x : 3 = 5 4.Có 15 học sinh chia đều thành 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy học sinh ? 5.Cho đường gấp khúc có kích thước như hình vẽ. Hãy viết một phép tính nhân để tính độ dài đường gấp khúc ? -Thu bài. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Xem bài đơn vi, chục, trăm, nghìn -HS làm bài . 1.Tính nhẩm : 2 x 3 = 6 3 x 3 = 9 2.Ghi kết quả tính : 3 x 5 + 5 = 20 3 x 10 – 14 = 16 2 : 2 x 0 = 0 0 : 4 + 6 = 6 3.Tìm x : x x 2 = 12 x : 3 = 5 x = 12 : 2 x = 5 x 3 x = 6 x = 15 4. Tóm tắt 3 nhóm : 15 HS 1 nhóm : ? HS Giải Số học sinh mỗi nhóm có : 15 : 3 = 5 (HS) Đáp số : 5 HS -Xem trước bài đơn vi, chục, trăm, nghìn --------------------------------------------------------- Tiếng việt Tiết 1 : Tập đọc : KHO BÁU / TIẾT 1. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Đọc. •-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng . •-Biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc. •Hiểu : Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK/tr 84 và các thành ngữ “hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để” -Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ :Ý thức tận dụng đất đai, chăm chỉ lao động, sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Kho báu. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra . -Gọi 3 em HTL bài “Bé nhìn biển” -Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng? -Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con? -Em thích khổ thơ nào nhất vì sao ? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đocï . Mục tiêu: Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng. Biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc. -PP luyện đọc : Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. Đoạn 2 đọc với giọng trầm buồn, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà (mỗi ngày một già yếu, qua đời, lâm bệnh), sự hảo huyền của hai người con (mơ chuyện hảo huyền). Đoạn 3 giọng đọc thể hiện sự ngạc nhiên, nhịp nhanh hơn. Câu kết- hai người con đã hiểu lời dặn dò của cha, đọc chậm lại. -PP luyện đọc : Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) Đọc từng đoạn trước lớp. -PP trực quan :Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -PP giảng giải : Hướng dẫn đọc chú giải . -Giảng thêm : lặn mặt trời : mặt trời lặn nắng tắt . - Đọc từng đoạn trong nhóm -Nhận xét . 3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài. -Chuyển ý : Hai vợ chồng người nông dân đã để lại cho con kho báu như thế nào ? chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2. Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài. -3 em HTL bài và TLCH. -Kho báu -Tiết 1. -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -HS luyện đọc các từ : nông dân, hai sương một nắng, lặn mặt trời, cấy lúa, làm lụng, cuốc bẫm cày sâu, cơ ngơi, hão huyền. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. +Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà/ thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về nhà khi đã lặn mặt trời.// -HS đọc chú giải (SGK/ tr 84) -HS nhắc lại nghĩa “phục lăn, áo giáp” -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN - Đồng thanh (từng đoạn, cả bài). -Tập đọc bài. BUỔI CHIỀU Tiếng việt Tiết 2 : Tập đọc: KHO BÁU / TIẾT 2. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Đọc. •-Hiểu : Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK/tr 84 và ... trăm, và các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bộ lắp ghéùp, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 2 em lên bảng viết các số tròn chục mà em đã học . -Nhận xét,cho điểm. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu các số từ 101 ® 110 Mục tiêu : Biết các số từ 101 ® 110, gồm các trăm, các chục, các đơn vị. Đọc và viết thành thạo các số từ 101 ® 110. -PP trực quan-giảng giải : A/ Gắn bảng số 100 và hỏi : Có mấy trăm? -Số này đọc là : Một trăm . -Gắn thêm một hình vuông nhỏ và hỏi : Có mấy chục và mấy đơn vị ? -PP hỏi đáp : Số 101 có mấy chữ số là những chữ số nào ? -PP giảng giải : Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học người ta dùng số 1 trăm linh (lẻ)1 và viết là 101. -GV yêu cầu : Chia nhóm thảo luận và giới thiệu tiếp các số 103®110 nêu cách đọc và viết -Hãy đọc các số từ 101®110 . -Trò chơi . Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành. Mục tiêu : Đọc và viết thành thạo các số từ 101 ® 110. So sánh được các số từ 101 ® 110. Nắm được thứ tự các số từ 101 ® 110. PP hỏi đáp- thực hành : Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét. -PP trực quan : Vẽ hình biểu diễn tia số. Bài 2 : Gọi 1 em lên bảng làm bài -Nhận xét, cho điểm. Bài 3 :-Gọi1 em đọc yêu cầu ? -GV nhắc nhở : Để điền số đúng, trước hết phải thực hiện việc so sánh số, sau đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó. -PP hỏi đáp : Viết bảng 101 . 102 và hỏi : -Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 101 và số 102 ? -Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 101 và số 102 ? -Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 101 và số 102 ? -GV nói : Vậy 101 nhỏ hơn 102 hay 102 lớn hơn 101, và viết : 101 101. -GV đưa ra vấn đề : Một bạn nếu dựa vào vị trí của các số trên tia số, chúng ta cũng có thể so sánh được các số với nhau, bạn đó nói như thế nào ? -Dựa vào vị trí các số trên tia số hãy so sánh 101 và 102 ? -PP truyền đạt : Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau . Bài 4 : Yêu HS tự làm bài . -Nhận xét, cho điểm. 3.Củng cố : Em hãy đọc các số từ 101 đến 110. -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. -2 em lên bảng viết các số : 110.120.130.140.150.160.170.180.190.200. -Lớp viết bảng con. -Có 1 trăm, 1 em lên bảng viết số 1 vào cột trăm -HS đọc : Một trăm . -Có 0 chục và 1 đơn vị. Lên bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị. -Có 3 chữ số 1 trăm 0 chục 1 đơn vị. -Vài em đọc một trăm linh (lẻ) một. Viết bảng 101. -Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng -3 em lên bảng : 1 em đọc số, 1 em viết số, 1 em gắn hình biểu diễn số. -Nhiều em đọc các số từ 101®110 -Trò chơi “Chim bay cò bay” -2 em lên bảng. Lớp làm vở. Nhận xét bài bạn. -Quan sát tia số. 1 em lên bảng điền số thích hợp vào tia số. Lớp làm vở. -HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn. -Điền dấu = vào chỗâ trống. -Làm bài . -Chữ số hàng trăm cùng là 1. - Chữ số hàng chục cùng là 0. - Chữ số hàng đơn vị là : 1 nhỏ hơn 2 hay 2 lớn hơn 1. -Làm bài -Điều đó đúng. -102 101 vì trên tia số 102 đứng sau 101. -HS làm bài, 1 em đọc bài làm của mình trước lớp. -Vài em đọc từ 101 đến 110 . - Tập đọc các số đã học từ 101 đến 110. --------------------------------------------------- Tiếng việt Tiết 10 : Tập làm văn – ĐÁP LỜI CHIA VUI . TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : •- Biết đáp lại lời chia vui. -Đọc đoạn văn tả quả măng cụt, biết trả lời câu hỏi về hình dáng, mùi vị và ruột quả. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nói, viết trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp, chính tả. 3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh minh họa BT1. Bảng phụ viết BT1. Vài quả măng cụt. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra :GV tạo ra 2 tình huống : -Gọi 2 em thực hành nói lời đồng ý, đáp lời dồng ý : -Em mời cô y tá sang nhà để tiêm thuốc cho mẹ ? -Em mời bạn đến chơi nhà ? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài miệng. Mục tiêu : Biết đáp lại lời chia vui. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -PP hoạt động : Cho 4 em thực hành đóng vai. -Theo dõi. -Em cần nói lời chia vui với thái độ như thế nào ? -GV nói : Khi nói lời chia vui, lời chúc và đáp lại lời chúc bằng nhiều cách nói khác nhau. Bài 2 : Gọi 1 em đọc đoạn văn Quả măng cụt và các câu hỏi. -PP trực quan : Cho HS xem quả măng cụt. -Yêu cầu nói chuyện cặp đôi dựa vào câu hỏi. -GV nhắc nhở : Phải trả lời dựa sát vào ý của bài Quả măng cụt không nhất thiết phải đúng nguyên văn từng câu chữ trong bài, các em nên nói bằng lời của mình. -Trò chơi. Hoạt động 2 : Viết lại những câu trả lời câu hỏi. Mục tiêu : Đọc đoạn văn tả quả măng cụt, biết trả lời câu hỏi về hình dáng, mùi vị và ruột quả. Bài 3 : -PP trực quan : Quả măng cụt (hoặc tranh vẽ) -Yêu cầu HS viết vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b của BT2. -GV lưu ý : Em chọn phần nào thì viết phần đó, chỉ viết phần trả lời, không viết câu hỏi. Trả lời dựa vào ý của bài Quả măng cụt, không nên viết đúng nguyên văn , bài viết sẽ không hay giống tập chép. -Cho học sinh TLCH viết liền mạch các câu trả lời để tạo thành một đoạn văn tự nhiên vào vở BT. -Chấm điểm một số bài. Nhận xét. 3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Làm lại vào vở BT2. -PP thực hành : -2 em thực hành nói lời đồng ý, đáp lời dồng ý : - Cháu cám ơn cô ạ!/ May quá! Cháu cám ơn cô nhiều./ Cháu cám ơn cô. Cô sang ngay nhé! Cháu về trước ạ! Nhanh lên nhé! Tớ chờ đấy!/ Hay quá! Cậu xin phép mẹ đi, tớ đợi./ Chắc là mẹ đồng ý thôi. Đến ngay nhé! -1 em nhắc tựa bài. -1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm suy nghĩ về nội dung lời đáp chúc mừng. -4 em thực hành đóng vai. -Chúc mừng bạn đoạt giải cao trong cuộc thi./ Bạn giỏi quá ! Bọn mình chúc mừng bạn./ Chia vui với bạn nhé ! Bọn mình rất tự hào về bạn ./ -HS đáp lại : Mình rất cám ơn các bạn./ Các bạn làm mình cảm động quá. Rất cám ơn các bạn .. -Chia vui với thái độ vui vẻ, niềm nở. -1 em đọc. Cả lớp đọc thầm. - Quan sát. -Từng cặp HS hỏi-đáp theo các câu hỏi (1 em hỏi, 1 em trả lời) -Mời bạn nói về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt ? Quả hình gì ? -Quả măng cụt tròn như một quả cam./ Quả măng cụt hình tròn, trông giống như một quả cam. -Quả to bằng chừng nào ? -Quả chỉ to bằng nắm tay trẻ con./Quả không to lắm, chỉ bằng nắm tay của một đứa trẻ. -Bạn hãy nói về ruột quả và mùi vị của măng cụt ? Ruột quả măng cụt màu gì ? -Ruột quả măng cụt trắng muốt như hoa bưởi./ Ruột quả măng cụt có màu trắng rất đẹp, trắng muốt như màu hoa bưởi. -Nhiều cặp thực hành đối đáp. -Trò chơi “Chim bay, cò bay” -Quan sát. -HS phát biểu lựa chọn phần nào thì viết phần đó. -Cả lớp làm bài . -Quả măng cụt tròn, giống như một quả cam nhưng chỉ nhỏ bằng nắm tay của một đứa bé. Vỏ măng cụt màu tím thẳm ngả sang màu đỏ. Cuống măng cụt ngắn và to. Có bốn năm cái tai tròn trịa nằm úp vào quả và vòng quanh cuống. -Dùng dao cắt khoanh nửa quả, bạn sẽ thấy lộ ra ruột quả trắng muốt như hoa bưởi, với bốn năm cái múi to không đều nhau. Aên từng múi, thấy vị ngọt đậm đà và một mùi thơm thoang thoảng. -Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết. -Nhận xét, chọn bạn viết hay. -Tập thực hành đáp lại lời chia vui. ---------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU. Anh văn ( Giáo viên chuyên trách dạy) ----------------------------------------------------------- Tiếng việt/ ôn ÔN LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ : CÂY DỪA. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Ôn luyện viết chính tả bài : Cây dừa. 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, viết đẹp. 3.Thái độ : Ý thức rèn chữ giữ vở. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi. 2.Học sinh : Bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 35’ -Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập. Giới thiệu bài ôn. a/ Giáo viên đọc mẫu lần 1. 6 câu sau của bài thơ. PP hỏi đáp : -Cây dừa gắn bó với thiên nhiên (gió trăng, mây, nắng, đàn cò) như thế nào ? -PP luyện tập. b/ Hướng dẫn viết từ khó : Giáo viên đọc. c/ Viết vở : Giáo viên đọc bài cho học sinh viết (đọc từng câu thơ, từng từ ). -Đọc lại. Chấm bài. Nhận xét. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Tập đọc bài. Sửa lỗi. -Ôn luyện viết chính tả bài :Cây dừa. -1 em đọc lại. -Gió : dang tay đón . -Trăng : gật đầu gọi. -Mây : chiếc lược chải vào mây. -Nắng : làm dịu nắng trưa. -Đàn cò : đánh nhịp bay vào bay ra. -Nghe và viết vở. -Soát lại bài. Sửa lỗi. -Sửa mỗi chữ sai 1 dòng. ----------------------------------------------------------- Hoạt động tập thể. Tiết 4 : ÔN BÀI 4 : An toàn giao thông . ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN (Xem lại bài soạn Tuần 13)
Tài liệu đính kèm: